|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
469/VBHN-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2025
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
469/VBHN-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI QUỸ ĐỔI
MỚI CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
Thông tư số 12/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội dẫn thực hiện quản lý
lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc
gia, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2022, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10
Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng
đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc
gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Mua bán nợ Việt Nam, có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối
với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày 29
tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, viên chức, Chủ tịch và thành viên
Hội đồng quản lý, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên của Quỹ
Đổi mới công nghệ quốc gia theo quy định tại Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg ngày
29 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Viên chức và người lao động làm việc theo hợp đồng
lao động.
2. Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý, Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên (sau đây gọi chung là người quản
lý).
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng quy định tại Thông tư này.
Chương II
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 3. Quản lý lao động, xác định
quỹ tiền lương, tạm ứng quỹ tiền lương, phân phối tiền lương, tiền thưởng
1. Quỹ thực hiện quản lý lao động theo quy định tại
Mục 2 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền
lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là
Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH).
2. Viên chức và người lao động được hưởng tiền
lương, tiền thưởng từ quỹ tiền lương, tiền thưởng do Quỹ xác định theo quy định
sau:
a) Quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện), việc tạm
ứng và phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với viên chức và người lao động được
thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 13 Mục 3 và Mục 4 Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH .
b) Khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch,
mức tiền lương bình quân thực hiện để tính quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện)
theo quy định tại Điều 9 và Điều 14 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH thì chỉ tiêu
lợi nhuận (lợi nhuận kế hoạch, lợi nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực
hiện của năm trước liền kề) được tính bằng chỉ tiêu chênh lệch giữa tổng số thu
nhập và tổng số chi phí (sau đây gọi tắt là chênh lệch thu trừ chi) của Quỹ.
Điều 4. Loại trừ các yếu tố
khách quan khi xác định quỹ tiền lương của viên chức và người lao động
1. Khi xác định quỹ tiền lương (kế hoạch và thực hiện)
của viên chức và người lao động, nếu có yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến
năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi thì phải xác định loại trừ, bảo đảm
tiền lương gắn với năng suất lao động, hiệu quả hoạt động thực sự của Quỹ.
2. Các yếu tố khách quan để loại trừ khi xác định
quỹ tiền lương, bao gồm các yếu tố quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH và khoản 3 Điều 44 Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg .
3. Việc loại trừ ảnh hưởng của yếu tố khách quan đến
năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi của Quỹ phải được lượng hóa bằng giá
trị cụ thể.
Chương III
TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN
THƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI QUẢN LÝ
Điều 5. Xây dựng bảng lương, xếp
lương, nâng bậc lương, xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản[2]
1. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương
Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng bảng lương, xếp
lương, nâng bậc lương đối với người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 4 và Điều
5 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2
Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng
đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH).
2. Xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản
Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện xếp hạng, xếp lại hạng
để xác định mức tiền lương cơ bản theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH. Tiêu chuẩn xếp hạng đối với Quỹ tạm thời được thực hiện
theo tiêu chuẩn xếp hạng đối với nhóm Công ty tài chính (số 56. Công ty tài
chính) ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 8
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng
dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà
nước. Trong đó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ tính tiền lương cơ bản theo chức
danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tính lương
cơ bản theo chức danh thành viên Hội đồng thành viên.
Điều 6. Xác định quỹ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng
1.[3]
Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ
tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng
đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều
11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, các khoản 2, khoản 3,
khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ
sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư
số 06/2024/TT-BLĐTBXH .
2. Khi xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền
lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý chuyên trách theo
quy định tại khoản 1 Điều này, thì chỉ tiêu lợi nhuận (lợi nhuận kế hoạch, lợi
nhuận thực hiện trong năm và lợi nhuận thực hiện của năm trước liền kề) được
tính bằng chỉ tiêu chênh lệch thu trừ chi, trong đó:
a) Trường hợp Quỹ bảo đảm đủ các điều kiện: bảo
toàn và phát triển vốn nhà nước; nộp thuế và các khoản nộp ngân sách, trích quỹ
dự phòng rủi ro theo đúng quy định của pháp luật; có tăng trưởng về dư nợ cho vay;
năng suất lao động bình quân không giảm và chênh lệch thu trừ chi kế hoạch cao
hơn thực hiện của năm trước liền kề thì mức tiền lương bình quân kế hoạch của
người quản lý chuyên trách được xác định như sau:
TLbqkh
= TLcb x (1 + HIn)
Trong đó:
- TLbqkh: Mức tiền lương bình quân kế hoạch
của người quản lý chuyên trách;
- TLcb : Mức lương cơ bản của người quản
lý chuyên trách được xác định theo khoản 1 Điều 10 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH ;
- HIn: Hệ số lương tăng thêm so với mức
lương cơ bản gắn với mức chênh lệch thu trừ chi như sau: mức chênh lệch dưới 03
tỷ đồng thì HIn được tính tối đa bằng 0,1; mức chênh lệch từ 03 tỷ đồng
đến dưới 10 tỷ đồng thì HIn được tính tối đa bằng 0,3; mức chênh lệch
từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng thì HIn được tính tối đa bằng 0,5;
mức chênh lệch từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng thì HIn được tính tối
đa bằng 0,7; mức chênh lệch từ 30 tỷ đồng trở lên thì HIn được tính
tối đa bằng 1,0.
b) Trường hợp Quỹ không có tăng trưởng dư nợ cho
vay thì mức tiền lương bình quân được xác định không vượt quá mức lương cơ bản.
Điều 7. Loại trừ yếu tố khách
quan khi xác định tiền lương, thù lao
1. Khi xác định quỹ tiền lương, quỹ thù lao (kế hoạch
và thực hiện) của người quản lý, nếu có yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến
năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi thì phải xác định loại trừ, bảo đảm
tiền lương gắn với năng suất lao động, hiệu quả hoạt động thực sự của Quỹ.
2. Các yếu tố khách quan để loại trừ khi xác định
quỹ tiền lương, quỹ thù lao bao gồm các yếu tố quy định tại khoản 1 Điều 13
Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH và khoản 3 Điều 44 Quyết định số 04/2021/QĐ-TTg .
3. Việc loại trừ ảnh hưởng của yếu tố khách quan đến
năng suất lao động, chênh lệch thu trừ chi của Quỹ phải được lượng hóa bằng giá
trị cụ thể.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN VÀ
HIỆU LỰC THI HÀNH[4]
Điều 8. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Quỹ:
a) Hội đồng quản lý có trách nhiệm thực hiện nhiệm
vụ quy định tại Điều 18, khoản 4 Điều 22 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ; Điều
20, khoản 4 Điều 25 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi báo cáo tiền lương,
tiền thưởng cho cơ quan đại diện chủ sở hữu thì đồng thời gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra và giám sát chung;
b) Giám đốc Quỹ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
quy định tại Điều 17 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ;
c) Kiểm soát viên có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
quy định tại Điều 19 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH , Điều 21 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH và theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Quỹ có trách
nhiệm thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 20 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ;
Điều 19, Điều 22 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Khi gửi ý kiến cho Quỹ về quỹ
tiền lương, tiền thưởng hàng năm thì đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội để theo dõi, giám sát chung.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2022.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu,
sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Trung tâm Công nghệ thông tin, BLĐTBXH (để đăng tải);
- Lưu: VT, CQHLĐTL.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
[1]
Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt
Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình
Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn
nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển
hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam, có hiệu lực
từ ngày 29 tháng 12 năm 2024 có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối
với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng
6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định
số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương,
thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao
động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công
ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam,
Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước,
Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và
hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam.
[2]
Điều này được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư số
12/2024/TT-BLĐTBXH , có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
[3]
Khoản này được sửa đổi tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH ,
có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2024.
[4]
Điều 11 của Thông tư số 12/2024/TT-BLĐTBXH , có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm
2024 quy định như sau:
"Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29 tháng 12 năm 2024.
2. Các chế độ về quỹ tiền lương, trả lương, thù
lao, tiền thưởng quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 1, khoản 2 Điều 2, khoản
2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 3, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều
4, khoản 2 Điều 5, khoản 2 và khoản 3 Điều 6, khoản 2 và khoản 3 Điều 7, khoản
1 và khoản 2 Điều 8, khoản 1 và khoản 3 Điều 9 và khoản 2 Điều 10 Thông tư này
được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
3. Các quy định về xây dựng thang lương, bảng
lương, xếp lương tại khoản 1 Điều 1, khoản 1 và khoản 3 Điều 2, khoản 1 và khoản
2 Điều 4, khoản 1 Điều 5, khoản 1 và khoản 2 Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 1 Điều
8, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Thông tư này được thực hiện từ ngày 10 tháng 4 năm
2024.
4. Các nội dung quy định tại các Thông tư nêu tại
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều
10 Thông tư này đang viện dẫn theo quy định tại Mục 2, Điều 9, Điều 11 Thông tư
số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Mục 2, Điều 11, Điều 13, Điều 20, Điều 22 Thông tư số
27/2016/TT-BLĐTBXH thì được viện dẫn theo các nội dung tương ứng đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BLĐTBXH .
5. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại
Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban
hành."
Văn bản hợp nhất 469/VBHN-BLĐTBXH năm 2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 469/VBHN-BLĐTBXH ngày 10/02/2025 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
47
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|