HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2025/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
02 tháng 4 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH NÔNG THÔN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 33 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật
Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 619/TTr-UBND
ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết
quy định nội dung, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy
định tại Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025; Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia vào lĩnh vực du lịch nông thôn trên
địa bàn tỉnh; đặc biệt là các hộ gia đình, chủ thể hợp tác xã, doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn nông thôn có nhu cầu khai thác và liên kết phát triển du
lịch nông thôn.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ phát triển điểm du
lịch nông thôn
a) Định hướng, bố trí và tổ
chức không gian vị trí các khu du lịch, điểm du lịch nông thôn phù hợp với tiềm
năng phát triển du lịch và đảm bảo kết nối với các tuyến du lịch trọng điểm của
vùng, địa phương. Thiết kế, cải tạo cảnh quan kiến trúc và môi trường trong toàn
bộ không gian điểm du lịch vừa bảo tồn bản sắc truyền thống vừa đảm bảo điều
kiện vệ sinh, thuận tiện, sinh thái; tiết kiệm đầu tư thông qua việc sử dụng
các nguyên liệu tại chỗ, thân thiện với môi trường.
b) Xây dựng và hoàn thiện kết
cấu hạ tầng đồng bộ (giao thông, hệ thống điện và nước sạch, hạ tầng y tế và
chăm sóc sức khỏe, nhà vệ sinh, điểm và bãi đỗ xe, hệ thống chỉ dẫn, chỉ báo,
hạ tầng số và kết nối viễn thông, thu gom và xử lý rác thải, nước thải) tại các
điểm du lịch, phù hợp với nhu cầu của khách du lịch, đảm bảo hài hòa với không
gian, cảnh quan gắn với đặc trưng văn hóa vùng miền.
c) Bố trí và xây dựng các điểm,
trung tâm trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP, sản
phẩm làng nghề truyền thống, đồ lưu niệm, đạt chất lượng phục vụ khách du lịch.
d) Nâng cao chất lượng tổ chức
hoạt động và quản lý các điểm đến (quản lý khách du lịch, quản lý lưu trú, quản
lý kinh doanh du lịch; bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường
du lịch nông thôn).
đ) Xây dựng và phát triển các
hạ tầng dịch vụ (điểm dừng nghỉ, điểm trưng bày sản phẩm đặc sản nông thôn, ăn uống,
giải khát, vệ sinh) dọc theo các tuyến đường giao thông gắn với các điểm du
lịch với khoảng cách hợp lý.
2. Hỗ trợ phát triển sản phẩm
du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng miền, bao gồm các nội dung theo quy định khoản
2 Điều 16 Thông tư số 05/2022/TT- BNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Hỗ trợ xây dựng và triển
khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có
trách nhiệm và bền vững theo quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Mức hỗ trợ
Mức chi hỗ trợ từ nguồn ngân
sách nhà nước cho tất cả các nội dung tại Điều 2 Nghị quyết này tối đa không
quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình, dự án, kế hoạch được phê duyệt đối
với các huyện miền núi, tối đa không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô
hình, dự án, kế hoạch được phê duyệt đối với các huyện còn lại. Tổng kinh phí
thực hiện một (01) mô hình, dự án, kế hoạch không vượt mức 02 tỷ đồng.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực
hiện
Kinh phí đảm bảo thực hiện được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; kết
hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 33 (chuyên đề) thông qua ngày 02
tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực từ ngày 11 tháng 4 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ủy ban Công tác đại biểu của Quốc hội;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. CTHĐ, Duy (8b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|