BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 746/QĐ-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 02/CT-TTG
NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MỘT SỐ LƯU VỰC
SÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp bách
tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực
sông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thực hiện Chỉ thị số
02/CT-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp
bách tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu
vực sông.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Bộ trưởng Đỗ Đức Duy (để báo cáo);
- Bộ NN&MT: các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: CA, TC, XD, KHCN;
- UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CMT, các đơn vị trực thuộc Bộ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
THỰC
HIỆN CHỈ THỊ SỐ 02/CT-TTG NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ
CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
NƯỚC MỘT SỐ LƯU VỰC SÔNG
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNNMT ngày
tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Thực hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp cấp bách
tăng cường công tác kiểm soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực
sông, Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung
sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nội dung yêu cầu, chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 02/CT-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2025 về các giải pháp cấp bách tăng cường công tác kiểm
soát và xử lý ô nhiễm môi trường nước một số lưu vực sông (sau đây gọi là Chỉ
thị), đặc biệt là tại lưu vực sông Cầu, lưu vực sông Nhuệ - Đáy, lưu vực sông Đồng
Nai và hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải (viết tắt trong Kế hoạch này là các lưu vực
sông) đối với Bộ Nông nghiệp và Môi trường và các nội dung phối hợp với các Bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phân công nội dung công việc cụ thể cho các đơn vị
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường và nội dung phối hợp với các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nội
dung của Chỉ thị.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ chủ động triển khai thực hiện, đảm bảo chất lượng và tiến độ;
phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để triển khai các nội dung khác được giao tại Chỉ thị.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Rà soát, tổng hợp, công bố
thông tin các nguồn thải vào các lưu vực sông theo quy định
- Hướng dẫn các địa phương thống kê và phân loại
các nguồn thải trên địa bàn có tác động đến chất lượng nước các lưu vực sông, lập
danh mục (theo loại hình và quy mô xả thải) để kiểm soát chặt chẽ và gửi danh mục
nguồn thải về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp.
- Tổng hợp danh mục các nguồn thải có lưu lượng xả
nước thải từ 200 m3/ngày đêm trở lên vào các lưu vực sông cần được
kiểm soát chặt chẽ.
- Xây dựng và vận hành hiệu quả cơ sở dữ liệu dùng
chung về nguồn thải và chất lượng nước.
- Phân công trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ các nguồn
thải; Thực hiện công bố thông tin về nguồn thải, lượng thải và chất lượng môi
trường nước theo quy định.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm
tra các cơ sở do Bộ cấp giấy phép môi trường trên các lưu vực sông
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên đề về chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở do Bộ cấp phép môi trường
và xử lý vi phạm theo quy định.
- Tổng hợp kết quả công tác thanh tra, kiểm tra
trên các lưu vực sông, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Rà soát, hoàn chỉnh mạng
lưới quan trắc trên các lưu vực sông để theo dõi diễn biến chất lượng môi trường
nước, xác định các khu vực ô nhiễm và đề xuất các biện pháp, giải pháp xử lý
- Rà soát mạng lưới các điểm quan trắc, trạm quan
trắc (bao gồm cả tự động, liên tục) đề xuất bổ sung để theo dõi diễn biến chất
lượng nước, xác định các khu vực ô nhiễm và đề xuất các biện pháp, giải pháp xử
lý.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học và
công nghệ trong theo dõi diễn biến chất lượng môi trường nước, xác định các khu
vực ô nhiễm và đề xuất các biện pháp, giải pháp xử lý.
4. Đánh giá hoạt động sản xuất
nông nghiệp đến môi trường nước; điều tiết, bổ cập nước cho các dòng chảy trên
lưu vực sông
- Đánh giá mức độ tác động từ các hoạt động sản xuất
nông nghiệp đến môi trường nước tại các lưu vực sông; thực hiện cập nhật thông
tin hằng năm; đề xuất giải pháp tuần hoàn, sử dụng hợp lý tài nguyên nước (bao
gồm cả các loại nước thải) trong hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Hoàn thiện và thực hiện quy chế tiếp nhận thông
tin để vận hành quy trình điều tiết, bổ cập nước (thông qua hệ thống các trạm
bơm, trạm bơm dã chiến) cho các dòng chảy (đặc biệt vào mùa khô) thuộc các lưu
vực sông.
- Xây dựng, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống
công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải theo hướng đồng bộ, thống nhất, nhịp nhàng, đảm
bảo duy trì lưu thông dòng chảy tối thiểu liên tục trong hệ thống, hoàn thành
trước ngày 30 tháng 6 năm 2025; thông báo rộng rãi kế hoạch vận hành các trạm
bơm dã chiến để bổ cập nước đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên hệ thống thủy
lợi Bắc Hưng Hải biết, điều tiết việc sử dụng nước.
- Tổ chức đầu tư xây dựng và vận hành hiệu quả trạm
bơm Xuân Quan.
5. Xây dựng kế hoạch quản lý chất
lượng nước đối với các lưu vực sông và tổ chức thực hiện.
- Xây dựng dự thảo kế hoạch quản lý chất lượng nước
đối với các lưu vực sông và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các kế hoạch quản
lý chất lượng nước đối với các lưu vực sông có vai trò quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch quản lý chất lượng
nước đối với các lưu vực sông sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành.
6. Thành lập tổ chức lưu vực
sông
Xây dựng dự thảo Đề án thành lập tổ chức lưu vực
sông thực hiện nhiệm vụ điều phối, giám sát hoạt động quản lý, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường nước theo quy định pháp luật, trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét.
7. Xây dựng Đề án thí điểm cải
thiện, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm
Xây dựng 03 Đề án thí điểm cải thiện, phục hồi các
nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm tại sông Nhuệ - Đáy, sông Cầu và hệ
thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành.
8. Ứng dụng khoa học công nghệ
- Rà soát, hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức triển khai
các giải pháp khoa học, công nghệ, mô hình canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy
sản, chế biến nông sản bền vững, sử dụng hợp lý tài nguyên, tái sử dụng nước thải,
không để phát sinh ô nhiễm các lưu vực sông.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học và
công nghệ trong theo dõi diễn biến chất lượng môi trường nước, xác định các khu
vực ô nhiễm và đề xuất các biện pháp, giải pháp xử lý.
9. Phối hợp với các Bộ để thực
hiện Chỉ thị số 02/CT-TTg
- Phối hợp với Bộ Xây dựng (chủ trì), Bộ Tài chính
và các địa phương trên các lưu vực sông rà soát hạ tầng thu gom và xử lý nước
thải tại toàn bộ các đô thị từ loại V trở lên, đề xuất phương án, giải pháp
thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng nhà máy thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung, rà soát đơn giá, định mức, đề xuất cơ chế tài chính đối với dịch vụ thu
gom, xử lý nước thải nhằm thu hút doanh nghiệp vào đầu tư, vận hành hệ thống xử
lý nước thải để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện rà soát
tình trạng, hiệu quả hoạt động của các cụm công nghiệp trên địa bàn lưu vực
sông, trong đó, tập trung vào công tác đầu tư hạ tầng về bảo vệ môi trường, xây
dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung; đề xuất phương án xử lý đối với
các cụm công nghiệp chưa có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung.
- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công an để xử lý nghiêm
và công khai một số trường hợp điển hình cố tình chây ỳ, không chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trường trên các lưu vực sông, tạo hiệu ứng răn đe trong cộng đồng
doanh nghiệp; xem xét xử lý hình sự đối với các hành vi cố tình xả thải gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng.
10. Phối hợp với địa phương để
quản lý môi trường trên các lưu vực sông
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực
hiện các biện pháp kiểm soát các nguồn thải lớn gây ô nhiễm các lưu vực sông.
- Thông báo kịp thời cho cơ quan, đơn vị liên quan
của địa phương để điều tiết hoạt động bổ cập nước, tạo nguồn nhằm tăng khả năng
tự làm sạch của sông trong trường hợp mực nước thấp, dòng chảy lưu thông kém.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phát huy vai
trò của các tổ chức chính trị, xã hội trong công tác giám sát, phản biện xã hội,
tăng cường sự tham gia của cộng đồng dân cư trong công tác bảo vệ môi trường nước.
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện Chỉ thị
- Gửi văn bản đôn đốc các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương triển khai nghiêm túc và đúng thời hạn các nội
dung của Chỉ thị;
- Tổng hợp thông tin, báo cáo kết quả thực hiện từ
các Bộ, ngành, địa phương, dự thảo Báo cáo đánh giá việc thực hiện Chỉ thị gửi
Thủ tướng Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức
năng thuộc Bộ, ngành, địa phương liên quan và các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức
thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu, trình lãnh đạo
Bộ bố trí nguồn kinh phí hàng năm thực hiện đối với các nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này theo quy định của pháp luật. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch
triển khai trong năm 2025, các đơn vị được phân công thực hiện có trách nhiệm sắp
xếp, bố trí trong nguồn ngân sách năm 2025 được giao để tổ chức thực hiện.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ tham mưu, đề xuất các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ kiểm soát, xử lý ô nhiễm, cải thiện môi
trường nước các lưu vực sông.
4. Báo Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường, Văn phòng Bộ và các cơ quan thông tấn,
báo chí tổ chức phổ biến và tuyên truyền hiệu quả việc triển khai thực hiện Chỉ
thị.
5. Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ có trách nhiệm:
a) Chủ động triển khai thực hiện các nội dung yêu cầu
của Chỉ thị và các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; bảo đảm
tiến độ, chất lượng và coi đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm năm 2025
và các năm tiếp theo.
b) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo lãnh đạo Bộ về tiến
độ, tình hình thực hiện Kế hoạch này.
6. Giao Cục Môi trường làm đầu mối tổng hợp chung,
có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch
này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng những khó khăn, vướng mắc (nếu có)
trong quá trình triển khai để kịp thời tháo gỡ./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 02/CT-TTG NGÀY
24 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CÁC GIẢI PHÁP CẤP BÁCH TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NƯỚC MỘT SỐ LƯU VỰC SÔNG
(Ban hành kèm theo tại Quyết định số /QĐ-BNNMT ngày
tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Môi trường)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm dự kiến
hoàn thành
|
1
|
Tổng hợp danh mục các nguồn thải có lưu lượng xả
nước thải từ 200 m3/ngày đêm trở lên.
|
Cục Môi trường
|
Sở Nông nghiệp (hoặc
Tài nguyên) và Môi trường (gọi chung là Sở NN&MT) các tỉnh, thành phố
trên lưu vực sông
|
Trước ngày 30/6/2025
|
Báo cáo Danh mục các nguồn thải.
|
2
|
Thống kê, tổng hợp số liệu, phân loại, lập danh mục
(theo loại hình và quy mô xả thải) các nguồn thải tại các địa phương có tác động
đến chất lượng nước các lưu vực sông để kiểm soát chặt chẽ (các địa phương gửi
về trước ngày 31/12/2025).
|
Cục Môi trường
|
Sở NN&MT các tỉnh,
thành phố trên lưu vực sông
|
Trước ngày 30/4/2026
|
Báo cáo tổng hợp, phân loại các nguồn thải
|
3
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực
hiện các biện pháp kiểm soát các nguồn thải lớn gây ô nhiễm các lưu vực sông
|
Cục Môi trường
|
Sở NN&MT các tỉnh,
thành phố trên lưu vực sông
|
Định kỳ, hàng năm
|
Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện
các biện pháp kiểm soát các nguồn thải lớn gây ô nhiễm các lưu vực sông.
|
4
|
- Xây dựng và vận hành hiệu quả cơ sở dữ liệu
dùng chung về nguồn thải và chất lượng nước;
- Phân công trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ các
nguồn thải; Thực hiện công bố thông tin về nguồn thải, lượng thải và chất lượng
môi trường nước theo quy định.
|
Cục Môi trường
|
Cục Chuyển đổi số
|
Trước ngày 31/12/2025
|
- Hệ thống cơ sở dữ liệu được vận hành, sử dụng
chung;
- Các thông tin được đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử của Cục Môi trường.
|
5
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên đề về chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở do Bộ cấp giấy phép môi
trường trên các lưu vực sông.
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Môi trường, Cục
Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường, Sở NN&MT các tỉnh, thành phố
trên lưu vực sông
|
Định kỳ hàng năm
|
- Biên bản kiểm tra, thanh tra;
- Báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả kiểm tra, thanh
tra.
|
6
|
Tổng hợp kết quả công tác thanh tra, kiểm tra và
xử lý vi phạm.
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Môi trường, Vụ
Pháp chế
|
Trước ngày 30/6/2025
|
Dự thảo Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
|
7
|
Rà soát mạng lưới các điểm quan trắc, trạm quan
trắc (tự động, liên tục) tại vị trí đặc biệt ô nhiễm trên lưu vực sông.
|
Cục Môi trường
|
Cục Khí tượng thủy
văn, Cục Quản lý Tài nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên
nước quốc gia
|
Định kỳ hàng năm
|
Báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo.
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng nước đối với
các lưu vực sông (Cầu, Nhuệ- Đáy, Đồng Nai).
|
Cục Môi trường
|
Cục Quản lý Tài
nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Sở
NN&MT các tỉnh, thành phố trên lưu vực sông
|
Trước ngày 30/9/2025
|
Dự thảo Kế hoạch để trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, ban hành.
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch quản lý chất lượng nước đối với
kênh thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
Trung tâm Quy hoạch
và Điều tra tài nguyên nước quốc gia
|
Cục Quản lý Tài
nguyên nước, Cục Môi trường, Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trên lưu vực
sông
|
Trước ngày 30/9/2025
|
Dự thảo Kế hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, ban hành.
|
10
|
Xây dựng dự thảo Đề án thành lập tổ chức lưu vực
sông thực hiện nhiệm vụ điều phối, giám sát hoạt động quản lý, sử dụng tài
nguyên và bảo vệ môi trường nước.
|
Cục Quản lý Tài
nguyên nước
|
Vụ Pháp chế, Cục
Môi trường, Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trên lưu vực sông
|
Trước ngày 30/9/2025
|
Dự thảo Đề án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
ban hành.
|
11
|
Xây dựng 03 Đề án thí điểm cải thiện, phục hồi
các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm tại sông Nhuệ - Đáy, sông cầu
và hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
|
Cục Quản lý Tài
nguyên nước
|
Vụ Pháp chế, Cục
Môi trường, Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trên lưu vực sông
|
Trước ngày 15/01/2026
|
Dự thảo 03 Đề án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
ban hành.
|
12
|
- Rà soát, hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức triển khai
các giải pháp khoa học, công nghệ, mô hình canh tác, chế biến bền vững, sử dụng
hợp lý tài nguyên.
- Nghiên cứu, ứng dụng các giải pháp khoa học và
công nghệ trong theo dõi diễn biến chất lượng môi trường nước, xác định các
khu vực ô nhiễm và đề xuất các biện pháp, giải pháp xử lý.
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật, Cục Chăn nuôi và Thú y, Cục Thủy sản và Kiểm ngư, Cục Lâm
nghiệp và Kiểm lâm, Cục Quản lý Tài nguyên nước, Cục Môi trường; Cục Khí tượng
Thủy văn, Cục Viễn thám quốc gia
|
Định kỳ hàng năm.
|
Đề xuất với Lãnh đạo Bộ xem xét về các giải pháp
về khoa học, công nghệ, mô hình.
|
13
|
Đề xuất giải pháp tuần hoàn, sử dụng hợp lý tài
nguyên nước (bao gồm cả các loại nước thải) trong hoạt động sản xuất nông
nghiệp.
|
Cục Quản lý và Xây
dựng công trình Thủy lợi
|
Cục Môi trường, Cục
Quản lý tài nguyên nước
|
Trước ngày 31/12/2025
|
Báo cáo đề xuất gửi Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo.
|
14
|
Đánh giá mức độ tác động từ các hoạt động sản xuất
nông nghiệp đến môi trường nước tại các lưu vực sông (cập nhật hàng năm).
|
Cục trồng trọt và
Bảo vệ thực vật
|
Cục Môi trường, Cục
Quản lý Tài nguyên nước, Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bắc
Hưng Hải
|
Trước ngày 30/6/2025
(lần 1); Định kỳ hằng năm.
|
Báo cáo gửi Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo.
|
15
|
Hoàn thiện và thực hiện quy chế tiếp nhận thông
tin để vận hành quy trình điều tiết, bổ cập nước (thông qua hệ thống các trạm
bơm, trạm bơm dã chiến) cho các dòng chảy (đặc biệt vào mùa khô) thuộc các
lưu vực sông.
|
Cục Quản lý và Xây
dựng công trình Thủy lợi
|
Sở NN&MT các tỉnh,
thành phố trên lưu vực sông
|
Trước ngày 30/6/2025
|
Quy trình điều tiết, bổ cập nước cho các dòng chảy,
trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành.
|
16
|
- Xây dựng, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống
công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải đảm bảo duy trì lưu thông dòng chảy trong hệ
thống.
- Thông báo rộng rãi kế hoạch vận hành các trạm
bơm dã chiến để bổ cập nước đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên hệ thống
thủy lợi Bắc Hưng Hải biết, điều tiết việc sử dụng nước.
|
Cục Quản lý và Xây
dựng công trình Thủy lợi
|
Công ty TNHH MTV,
Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trên lưu vực sông
|
Trước ngày 30/6/2025
|
- Quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi
Bắc Hưng Hải trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Kế hoạch vận hành các trạm bơm dã chiến được
công bố, thông báo.
|
17
|
Vận hành hiệu quả trạm bơm Xuân Quan.
|
Cục Quản lý và Xây
dựng công trình Thủy lợi
|
Công ty TNHH MTV
khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải
|
Trước ngày 30/6/2025
|
- Báo cáo kết quả vận hành gửi Lãnh đạo Bộ xem
xét, chỉ đạo.
|
18
|
Triển khai các mô hình canh tác nông nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, chế biến nông sản bền vững, sử dụng hợp lý tài nguyên, tái sử
dụng nước thải, không để phát sinh ô nhiễm các lưu vực sông.
|
Trung tâm Khuyến
nông quốc gia
|
Cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật, Sở NN&MT các tỉnh thành trên lưu vực sông
|
Định kỳ, hàng năm
|
- Báo cáo gửi Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo.
|
19
|
Tổ chức tuyên truyền, truyền thông các quy định,
giải pháp về thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; việc phân
loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình, xử lý nước thải sinh hoạt, nâng
cao nhận thức của người dân về công tác vệ sinh, cảnh quan môi trường; giới
thiệu những mô hình xử lý nước mặt tại các khu vực đô thị, nông thôn.
|
Báo Nông nghiệp và
Môi trường
|
Tạp chí Nông nghiệp
và Môi trường, Văn phòng Bộ
|
Định kỳ, hàng năm
|
- Các ấn phẩm truyền thông (phóng sự, phim, tọa
đàm, chương trình truyền hình, tin, bài, ảnh, bài viết chuyên sâu, bài báo
chuyên đề...) trên các phương tiện truyền thông đại chúng và hệ thống thông
tin cơ sở, cơ quan báo đài (Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Môi trường,
Báo Nông nghiệp và Môi trường, Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường, trang thông
tin điện tử của các đơn vị trực thuộc Bộ...).
|