ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2025/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 10
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
44/2019/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2019 CỦA UBND TỈNH ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2022/QĐ-UBND NGÀY 14/9/2022 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15
và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Quyết định số
44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất thời kỳ
2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày
14/9/2022 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Bảng giá
các loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo
Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định số
86/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Bảng giá các
loại đất thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo
Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2025/NQ-HĐND ngày 26/02/2025 của HĐND tỉnh về việc thông qua việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết sổ 231/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND
tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 319/2022/NQ-HĐND ngày 27/8/2022
của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 08/TTr-SNNMT ngày 07/3/2025 (kèm theo
Báo cáo thẩm định số 43/BCTĐ-STP ngày 11/02/2025 và Công văn số 393/STP-XDKTVB
ngày 07/3/2025 của Sở Tư pháp).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số
44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá các loại đất
thời kỳ 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đã được sửa đổi, bổ sung tại
Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh, với những nội dung
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 1 Quyết định số 44/2019/QĐ -UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày
14/9/2022 của UBND tỉnh, như sau:
“1. Quy định vị trí
thửa đất
1.1. Vị trí thửa đất
của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:
- Đất trồng cây hàng
năm 03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 02 vị trí).
- Đất trồng cây lâu năm
03 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
- Đất nuôi trồng thủy
sản 02 vị trí (Khu kinh tế Nghi Sơn 01 vị trí).
- Đất làm muối 01 vị
trí.
- Đất rừng sản xuất 03
vị trí.
- Đất rừng phòng hộ 03
vị trí.
- Đất rừng đặc dụng 03
vị trí.
(Khu kinh tế Nghi Sơn
gồm: 30 xã, phường thuộc thị xã Nghi Sơn; 02 xã : Yên Mỹ, Công Chính thuộc
huyện Nông Cống; 03 xã: Thanh Tân, Thanh Kỳ, Yên Lạc thuộc huyện Như Thanh).
1.2. Vị trí đất ở; đất
thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản:
- Vị trí 1: áp dụng đối
với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định
trong bảng giá đất;
- Vị trí 2: áp dụng đối
với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là
ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được
quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng
0,80 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: áp dụng đối
với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ
nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí
thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: áp dụng đối
với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ
nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí
thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.
* Khu kinh tế Nghi Sơn
hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2, hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1;
vị trí 3, hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4, hệ số bằng 0,70 so với vị
trí 1.
* Đất kho tàng và khu
logistics tại Khu kinh tế Nghi Sơn: Áp dụng cách xác định vị trí 1,2,3,4 (không
áp dụng phân lớp, không áp dụng thêm các yếu tố giảm trừ theo quy định tại Điều
này).
Các trường hợp đặc
biệt:
a) Trường hợp thửa đất
tiếp giáp với một mặt đường có từ 02 mức giá trở lên thì áp dụng theo mức giá
cao nhất.
b) Trường hợp thửa đất
(vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4) có ngõ nối thông với nhiều đường, đoạn đường,
phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị trí của đường, đoạn đường, phố có
khoảng cách gần nhất. Nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường, đoạn đường,
phố bằng nhau thì áp dụng theo đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
c) Trường hợp thửa đất
tiếp giáp với nhiều đường hoặc tiếp giáp với đường và ngõ (trừ khu công nghiệp,
cụm công nghiệp):
- Thửa đất tại khu vực
ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp (vị trí 1) với
hai đường, phố trở lên thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có
giá đất cao nhất; trường hợp tiếp giáp với hai đường, đoạn đường, phố có giá
đất bằng nhau thì giá đất xác định theo đường, đoạn đường, phố của thửa đất có
mặt tiếp giáp lớn hơn.
- Thửa đất tiếp giáp 02
đường (mặt tiền và mặt sau hoặc mặt tiền và 01 mặt thoáng là khoảng chia trong
một dãy nhà) hoặc thửa đất có một cạnh (mặt) tiếp giáp với đường (phố) và có ít
nhất một cạnh (mặt) khác tiếp giáp với ngõ thì được tính hệ số bằng 1,1 của
đường, đoạn đường, phố có giá đất cao nhất.
d) Trường hợp thửa đất
tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 trên các đường, đoạn đường, phố nhưng có chiều
sâu lớn được xác định hệ số để giảm giá như sau:
- Từ đầu ngõ đến 50m
tính hệ số bằng 1,0 của vị trí đó.
- Trên 50m đến 100m
tính hệ số bằng 0,80 của vị trí đó.
- Trên 100m đến 150m
tính hệ số bằng 0,60 của vị trí đó.
- Trên 150m tính hệ số
bằng 0,40 của vị trí đó.
đ) Trường hợp thửa đất
là đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản (trừ khu công nghiệp, cụm công nghiệp), có chiều sâu lớn
được phân lớp để xác định hệ số giảm giá như sau:
- Lớp 1. Tính từ chỉ
giới đường đỏ vào sâu đến 50m. Hệ số tính là 1,0;
- Lớp 2. Chiều sâu tiếp
theo lớn hơn 50m đến 100m. Hệ số tính là 0,80;
- Lớp 3. Chiều sâu tiếp
theo lớn hơn 100m đến 150m. Hệ số tính là 0,60;
- Lớp 4. Chiều sâu tiếp
theo lớn hơn 150m. Hệ số tính là 0,40.
e) Trường hợp giá đất
(của từng vị trí, phân lớp) áp dụng các quy định giảm giá (tại tiết d và đ điểm
1.2 khoản 1 Điều này) thấp hơn mức giá thấp nhất của xã, phường, thị trấn nơi
có thửa đất được quy định trong bảng giá thì tính bằng mức giá thấp nhất của
xã, phường, thị trấn nơi có thửa đất được quy định trong bảng giá.
f) Trường hợp thửa đất
có nhiều mặt tiếp giáp với nhiều đường, phố, ngõ, việc xác định giá đất sau khi
giảm do phân lớp đối với lớp cuối cùng của thửa đất nếu thấp hơn giá đất theo
vị trí của đường, phố, ngõ, tiếp giáp của lớp đó (tiếp giáp xác định mặt cắt
phân lớp theo hướng từ ngoài vào trong) thì giá đất của lớp đó được xác định
theo giá đất theo vị trí của đường, phố, ngõ tiếp giáp.
g) Đối với một khu đất
của dự án được tách thành nhiều thửa đất do nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường,
thị trấn trở lên hoặc được giao đất, cho thuê đất theo tiến độ thì giá đất của
cả khu đất được xác định như cách xác định giá đất của 01 thửa đất theo các quy
định tại quyết định này. Trường hợp khu đất của dự án được tách thành các thửa
đất theo quy hoạch thì giá đất của dự án được xác định theo giá đất của từng
thửa đất.
2. Sửa đổi, bổ sung các
điểm: 2.9, 2.10, 2.11, 2.12, 2.13, 2.14, khoản 2 Điều 1 của Quyết định số
44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh; khoản 3 và các điểm 5.1, 5.2,
5.3, 5.4 khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 45/2022/QĐ - UBND ngày 14/9/2022 của
UBND tỉnh, như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 1 Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh, như
sau:
“2.8. Giá đất khu công
nghiệp, cụm công nghiệp (Chi tiết tại Bảng 8)”.
b) Sửa đổi, bổ sung
điểm 2.9 khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 44/2019/QĐ - UBND ngày 23/12/2019 của
UBND tỉnh (được điều chỉnh, bổ sung, đính chính tại khoản 1, Điều 1 Quyết định
số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh) như sau:
“2.9. Giá đất ở (Chi
tiết tại Bảng 9) và giữ nguyên Bảng giá kèm theo Quyết định số 86/2024/QĐ-UBND
ngày 27/12/2024”.
c) Sửa đổi, bổ sung
điểm 2.10, 2.11 khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019
của UBND tỉnh như sau:
“2.10. Giá đất thương
mại, dịch vụ; giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; giá đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản (Chi tiết tại Bảng 10)”.
d) Sửa đổi điểm 2.12
khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh
như sau:
“2.12. Giá đất xây
dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp (không bao gồm công
trình sự nghiệp thực hiện dự án xã hội hóa); đất sử dụng vào các mục đích công
cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng được xác định bằng
giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận. Trường hợp trong bảng giá
đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì được xác định bằng giá đất
ở tại khu vực lân cận”.
đ) Sửa đổi, bổ sung điểm
2.13 khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND
tỉnh như sau:
“2.13. Đối với đất sử
dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp
khác được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí,
đường, đoạn đường tại các xã, phường, thị trấn”.
đ) Sửa đổi điểm 2.14
khoản 2 Điều 1 của Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh
như sau:
“2.14. Giá đất chưa sử
dụng: Đất chưa sử dụng khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có
hành vi vi phạm pháp luật thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá
đất cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác
định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào
sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được quy
định để xác định giá”.
e) Sửa đổi, bổ sung
điểm 5.1 khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của
UBND tỉnh như sau:
“2.15. Đối với đất
chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng giá đất
trồng cây hàng năm tại vị trí 1 của cùng xã, phường, thị trấn”.
g) Sửa đổi, bổ sung
điểm 5.2 khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của
UBND tỉnh như sau:
“2.16. Giá đất nghĩa
trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt: Được xác định
bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận có mức giá cao
nhất của xã, phường, thị trấn nơi thực hiện dự án”.
h) Sửa đổi điểm 5.3
khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh
như sau:
“2.17. Giá đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:
- Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Được xác định
bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 2 của cùng xã, phường, thị trấn.
- Đất mặt nước chuyên
dùng (không bao gồm đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối sử dụng vào mục đích nuôi
trồng thủy sản): Được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của
vị trí 2 tại khu vực lân cận”.
i) Sửa đổi điểm 5.4
khoản 5 Điều 1 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của UBND tỉnh
như sau:
“2.18. Giá đất công
trình sự nghiệp thực hiện dự án xã hội hóa được xác định bằng giá đất thương
mại, dịch vụ cùng vị trí tại xã, phường, thị trấn”.
Điều
2.
Bãi bỏ một số nội dung Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019
của UBND tỉnh và của Quyết định số 45/2022/QĐ -UBND ngày 14/9/2022 của UBND
tỉnh:
1. Bãi bỏ các điểm 2.1,
2.3 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 45/2022/QĐ - UBND ngày 14/9/2022 của UBND
tỉnh.
2. Bãi bỏ các điểm 4.2,
4.3 khoản 4 Điều 1 Quyết định số 45/2022/QĐ - UBND ngày 14/9/2022 của UBND
tỉnh.
3. Bãi bỏ giá đất nông
nghiệp của huyện Đông Sơn tại các Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 5, Bảng 6, Bảng
7 kèm theo Quyết định số 44/2019/QĐ -UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh.
4. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2
Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 23/12/2019 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 2 Điều 2 của Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của
UBND tỉnh.
(Kèm theo Bảng giá các
loại đất sửa đổi, bổ sung)
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Những nội dung khác
không sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ tại Quyết định này, tiếp tục thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 44/2019/QĐ -UBND ngày 23/12/2019, Quyết định số
45/2022/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 và Quyết định số 86/2024/QĐ-UBND ngày 27/12/2024
của UBND tỉnh.
2. Căn cứ
quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện tại các địa phương,
hướng dẫn và thực hiện xác định quyền và nghĩa vụ tài chính trên đất cho các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện, các khu vực, vị trí có
biến động trên thị trường; phát sinh các tuyến đường, đoạn đường chưa được quy
định trong bảng giá đất hiện hành, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo
cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Nông
nghiệp và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Chi cục Thuế Khu vực X và các
ngành, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ, tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung quy định tại Quyết định này, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của
pháp luật.
Ðiều 4. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đến hết ngày 31/12/2025.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công Thương, Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục
Thuế khu vực X, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh khu vực 7, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Ðiều 4 Quyết định;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường; (để b/c)
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp; (để b/c)
- Thường trực Tỉnh uỷ; (để b/c)
- Thường trực HÐNĐ tỉnh; (để b/c)
- Ðoàn Ðại biểu Quốc hội tỉnh; (để b/c)
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Ban của Tỉnh ủy;
- Các Ban của HÐNĐ tỉnh;
- Các huyện, thị, thành ủy;
- TTr HÐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Luu: VT, KTTC.
QDBGÐ 25-8
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|