Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính lĩnh vực nhà ở

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


UBND TỈNH QUẢNG NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4745/QĐ-SXD

Quảng Ninh, ngày 15 tháng 11 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Chính phủ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).

1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng xác định cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo nhóm nhân công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm lương, phụ cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định. Chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và một số khoản phải trả khác.

3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được công bố tại 5 khu vực (việc phân chia khu vực được thực hiện trên cơ sở quy định tại điểm d khoản 1.2 mục I Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/2/2021 của Bộ Xây dựng) như sau:

3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các Thành phố: Hạ Long; Uông Bí; Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực); Đông Triều và thị xã Quảng Yên.

3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thành phố Cẩm Phả.

3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiến), Vân Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu);

3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ;

3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Huyện Cô Tô; Các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn; xã Cái Chiến của huyện Hải Hà; Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã đảo).

Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình để khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để quyết định việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 và thay thế Quyết định số 5010/QĐ-SXD ngày 07/12/2023 của Sở Xây dựng về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Quy định chuyển tiếp được thực hiện theo khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Trần Việt Dũng

Phụ lục kèm theo Quyết định số 4745/SXD-QĐ ngày 15/11/2024 của Sở Xây dựng./.

Đơn vị tính: đồng/công

STT

NHÓM

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

Khu vực 4

Khu vực 5

I

Nhân công xây dựng trực tiếp

1

Nhóm 1

Bậc 3,5/7

276.000

272.000

259.000

269.000

292.000

2

Nhóm 2

Bậc 3,5/7

288.000

283.000

268.000

278.000

301.000

3

Nhóm 3

Bậc 3,5/7

297.000

292.000

277.000

290.000

312.000

4

Nhóm 4

4.1

Bậc 3,5/7

350.000

342.000

311.000

324.000

351.000

4.2

Bậc 2/4

350.000

342.000

311.000

324.000

351.000

II

Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm vật liệu)

Bậc 4/8

382.000

373.000

343.000

351.000

375.000

III

Nghệ nhân

Bậc 1,5/2

702.000

675.000

603.000

611.000

641.000

IV

Vận hành tàu thuyền

IV.1

Thuyền trưởng (Bậc 1,5/2)

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

417.000

405.000

371.000

383.000

429.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

463.000

448.000

407.000

418.000

467.000

c

Tàu hút dưới 150m3/h

440.000

426.000

390.000

402.000

447.000

d

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

492.000

476.000

433.000

443.000

492.000

e

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

547.000

527.000

476.000

486.000

538.000

g

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

562.000

542.000

489.000

499.000

552.000

h

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

590.000

568.000

512.000

521.000

576.000

IV.2

Thuyền phó (Bậc 1,5/2)

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

348.000

336.000

309.000

322.000

367.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

387.000

374.000

341.000

353.000

400.000

c

Tàu hút dưới 150m3/h

394.000

383.000

350.000

365.000

408.000

d

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

457.000

443.000

403.000

415.000

463.000

e

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

522.000

504.000

457.000

466.000

518.000

g

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

478.000

463.000

422.000

432.000

480.000

h

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

507.000

490.000

445.000

455.000

504.000

IV.3

Thủy thủ, thợ điện, thợ máy

Bậc 2/4

398.000

383.000

319.000

372.000

384.000

IV.4

Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu sông

IV.4.1

Máy trưởng (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút dưới 150m3/h

396.000

384.000

353.000

366.000

409.000

b

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

465.000

450.000

410.000

422.000

468.000

c

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

531.000

513.000

465.000

474.000

525.000

IV.4.2

Máy 1 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

354.000

345.000

319.000

334.000

375.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

399.000

388.000

356.000

369.000

413.000

IV.4.3

Máy 2 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

342.000

328.000

300.000

311.000

360.000

b

Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

376.000

359.000

326.000

337.000

386.000

c

Tàu hút dưới 150m3/h

394.000

383.000

350.000

365.000

408.000

d

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

457.000

443.000

403.000

415.000

463.000

e

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

522.000

504.000

457.000

466.000

518.000

IV.4.4

Điện trưởng (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

464.000

449.000

409.000

421.000

468.000

IV.4.5

Kỹ thuật viên cuốc 1 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút dưới 150m3/h

394.000

383.000

350.000

365.000

408.000

b

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

457.000

443.000

403.000

415.000

463.000

c

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

515.000

497.000

450.000

461.000

511.000

IV.4.6

Kỹ thuật viên cuốc 2 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút dưới 150m3/h

366.000

356.000

328.000

341.000

384.000

b

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

417.000

405.000

371.000

383.000

429.000

c

Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới 300m3/h

486.000

470.000

428.000

438.000

486.000

IV.5

Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu biển

IV.5.1

Máy trưởng (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

549.000

529.000

478.000

489.000

540.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

575.000

554.000

500.000

509.000

563.000

IV.5.2

Máy 2 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

522.000

504.000

457.000

466.000

518.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

549.000

529.000

478.000

489.000

540.000

IV.5.3

Điện trưởng (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

492.000

476.000

433.000

443.000

492.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

522.000

504.000

457.000

466.000

518.000

IV.5.4

Kỹ thuật viên cuốc 1 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

515.000

497.000

450.000

461.000

511.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

535.000

516.000

468.000

477.000

529.000

IV.5.5

Kỹ thuật viên cuốc 2 (Bậc 1,5/2)

a

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 300m3/h đến 800m3/h

486.000

470.000

428.000

438.000

486.000

b

Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển từ 800m3/h trở lên

507.000

490.000

445.000

455.000

504.000

V.6

Thợ lặn

a

Thợ lặn (Bậc 2/4)

593.000

573.000

526.000

531.000

608.000

69

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.61.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!