Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
4745/QĐ-SXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ninh
Người ký:
Trần Việt Dũng
Ngày ban hành:
15/11/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
UBND TỈNH QUẢNG
NINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4745/QĐ-SXD
Quảng Ninh, ngày
15 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối
lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 51/2022/QĐ-UBND ngày
30/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành quy định về xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu
xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
của Chính phủ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
1. Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng xác định
cho thời gian làm việc quy định (8 giờ/ngày, 26 ngày/tháng) theo nhóm nhân công
của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, phù hợp với trình độ tay nghề theo cấp
bậc thợ nhân công trong hệ thống định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
2. Đơn giá nhân công xây dựng đã bao gồm lương, phụ
cấp lương theo đặc điểm tính chất của sản xuất xây dựng và một số khoản chi phí
thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định. Chi phí thuộc
trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định gồm: bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và một số khoản phải trả
khác.
3. Đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý đầu tư
xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được công bố tại 5 khu vực (việc
phân chia khu vực được thực hiện trên cơ sở quy định tại điểm d khoản 1.2 mục I
Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/2/2021 của Bộ Xây dựng) như sau:
3.1. Khu vực 1 (KV1) gồm: Các Thành phố: Hạ Long;
Uông Bí; Móng Cái (trừ các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực); Đông Triều và thị xã Quảng
Yên.
3.2. Khu vực 2 (KV2) gồm: Thành phố Cẩm Phả.
3.3. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các huyện: Tiên Yên, Đầm
Hà, Hải Hà (trừ xã Cái Chiến), Vân Đồn (trừ các xã: Bản Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng,
Quan Lạn, Minh Châu);
3.4. Khu vực 4 (KV4) gồm: Các huyện: Bình Liêu, Ba
Chẽ;
3.5. Khu vực 5 (KV5) gồm: Huyện Cô Tô; Các xã: Bản
Sen, Thắng lợi, Ngọc Vừng, Quan Lạn, Minh Châu của huyện Vân Đồn; xã Cái Chiến
của huyện Hải Hà; Các xã: Vĩnh Trung, Vĩnh Thực của thành phố Móng Cái (Các xã
đảo).
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình
để khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng theo các quy định hiện hành và
chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo
giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để quyết định việc lập, điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025
và thay thế Quyết định số 5010/QĐ-SXD ngày 07/12/2023 của Sở Xây dựng về việc
công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Quy định chuyển tiếp được thực hiện theo khoản 8
Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Sở (b/c);
- Cổng thông tin Sở Xây dựng;
- Lưu: VP, KTVL5.
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trần Việt Dũng
Phụ
lục kèm theo Quyết định số 4745/SXD-QĐ ngày 15/11/2024 của Sở Xây dựng./.
Đơn vị tính: đồng/công
STT
NHÓM
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân theo khu vực
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
Khu vực 4
Khu vực 5
I
Nhân công xây dựng trực tiếp
1
Nhóm 1
Bậc 3,5/7
276.000
272.000
259.000
269.000
292.000
2
Nhóm 2
Bậc 3,5/7
288.000
283.000
268.000
278.000
301.000
3
Nhóm 3
Bậc 3,5/7
297.000
292.000
277.000
290.000
312.000
4
Nhóm 4
4.1
Bậc 3,5/7
350.000
342.000
311.000
324.000
351.000
4.2
Bậc 2/4
350.000
342.000
311.000
324.000
351.000
II
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm vật liệu)
Bậc 4/8
382.000
373.000
343.000
351.000
375.000
III
Nghệ nhân
Bậc 1,5/2
702.000
675.000
603.000
611.000
641.000
IV
Vận hành tàu thuyền
IV.1
Thuyền trưởng (Bậc 1,5/2)
a
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến
150CV
417.000
405.000
371.000
383.000
429.000
b
Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi,
tàu đóng cọc
463.000
448.000
407.000
418.000
467.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
440.000
426.000
390.000
402.000
447.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
492.000
476.000
433.000
443.000
492.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
547.000
527.000
476.000
486.000
538.000
g
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
562.000
542.000
489.000
499.000
552.000
h
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
590.000
568.000
512.000
521.000
576.000
IV.2
Thuyền phó (Bậc 1,5/2)
a
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến
150CV
348.000
336.000
309.000
322.000
367.000
b
Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi,
tàu đóng cọc
387.000
374.000
341.000
353.000
400.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
394.000
383.000
350.000
365.000
408.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
457.000
443.000
403.000
415.000
463.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
g
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
478.000
463.000
422.000
432.000
480.000
h
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
507.000
490.000
445.000
455.000
504.000
IV.3
Thủy thủ, thợ điện, thợ máy
Bậc 2/4
398.000
383.000
319.000
372.000
384.000
IV.4
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu sông
IV.4.1
Máy trưởng (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút dưới 150m3/h
396.000
384.000
353.000
366.000
409.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
465.000
450.000
410.000
422.000
468.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
531.000
513.000
465.000
474.000
525.000
IV.4.2
Máy 1 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến
150CV
354.000
345.000
319.000
334.000
375.000
b
Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi,
tàu đóng cọc
399.000
388.000
356.000
369.000
413.000
IV.4.3
Máy 2 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến
150CV
342.000
328.000
300.000
311.000
360.000
b
Tàu có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi,
tàu đóng cọc
376.000
359.000
326.000
337.000
386.000
c
Tàu hút dưới 150m3/h
394.000
383.000
350.000
365.000
408.000
d
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
457.000
443.000
403.000
415.000
463.000
e
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
IV.4.4
Điện trưởng (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
464.000
449.000
409.000
421.000
468.000
IV.4.5
Kỹ thuật viên cuốc 1 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút dưới 150m3/h
394.000
383.000
350.000
365.000
408.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
457.000
443.000
403.000
415.000
463.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
515.000
497.000
450.000
461.000
511.000
IV.4.6
Kỹ thuật viên cuốc 2 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút dưới 150m3/h
366.000
356.000
328.000
341.000
384.000
b
Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h
417.000
405.000
371.000
383.000
429.000
c
Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc nạo vét sông dưới
300m3/h
486.000
470.000
428.000
438.000
486.000
IV.5
Máy trưởng, máy 1, máy 2, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc 1, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu biển
IV.5.1
Máy trưởng (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
549.000
529.000
478.000
489.000
540.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
575.000
554.000
500.000
509.000
563.000
IV.5.2
Máy 2 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
549.000
529.000
478.000
489.000
540.000
IV.5.3
Điện trưởng (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
492.000
476.000
433.000
443.000
492.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
522.000
504.000
457.000
466.000
518.000
IV.5.4
Kỹ thuật viên cuốc 1 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
515.000
497.000
450.000
461.000
511.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
535.000
516.000
468.000
477.000
529.000
IV.5.5
Kỹ thuật viên cuốc 2 (Bậc 1,5/2)
a
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 300m3/h đến 800m3/h
486.000
470.000
428.000
438.000
486.000
b
Tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
từ 800m3/h trở lên
507.000
490.000
445.000
455.000
504.000
V.6
Thợ lặn
a
Thợ lặn (Bậc 2/4)
593.000
573.000
526.000
531.000
608.000
Quyết định 4745/QĐ-SXD năm 2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4745/QĐ-SXD ngày 15/11/2024 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
69
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng