ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2025/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
10 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI
PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền
thưởng đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ điểm d khoản 4 Điều 4
và điểm a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi
phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 180/TTr-SNV ngày 17 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số
điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí
nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích quy định tại Phụ lục II
và dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Biểu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận. Bao gồm các ngành, lĩnh vực: Quản lý, bảo trì, duy tu các
công trình giao thông; dịch vụ công ích đô thị.
2. Đối tượng áp dụng
Người lao động, người quản lý
doanh nghiệp tham gia thực hiện các sản phẩm, dịch vụ công; doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán,
quyết định giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công và thanh toán kinh phí thực hiện
sản phẩm, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận thuộc các ngành, lĩnh vực
nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh
tăng thêm tiền lương (Hđc) trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận được áp dụng như
sau:
1. Đối với ngành, lĩnh vực:
Quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông.
a) Địa bàn thuộc vùng II: Hệ số
điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) là 0,274.
b) Địa bàn thuộc vùng III: Hệ
số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) là 0,217.
c) Địa bàn thuộc vùng IV: Hệ số
điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) là 0,178.
2. Đối với ngành, lĩnh vực dịch
vụ công ích đô thị: Địa bàn thuộc vùng II: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương (Hđc) là 0,072.
Điều 3. Nguyên tắc và phương
pháp xác định
1. Sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng kinh phí nhà nước do doanh nghiệp thực hiện phát sinh trên địa bàn vùng
nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) của vùng
đó. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công do một doanh nghiệp thực hiện được phát
sinh trên nhiều địa bàn khác nhau thì sản phẩm, dịch vụ công thực hiện phát
sinh trên địa bàn vùng nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc)
của vùng đó.
2. Phương pháp xác định chi phí
tiền lương đối với người lao động, người quản lý và chi phí trong các trường
hợp đặc thù, chi phí khác trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công được thực
hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong
giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do
doanh nghiệp thực hiện.
Điều 4. Điều kiện áp dụng
Điều kiện để các sản phẩm, dịch
vụ công được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo quy định của
Quyết định này là sản phẩm, dịch vụ công phải có định mức lao động hoặc định
biên lao động do cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc ban hành theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 21 tháng 4 năm 2025 và thay thế Quyết định số 22/2024/QĐ-UBND ngày
02 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh tăng
thêm tiền lương để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá,
đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh
nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, THĐT, KGVXNV (Thương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Huy
|