ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 509/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ NGUYỆT ĐỨC, HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn
cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đã được hợp nhất bởi Văn bản số
11/VBHN-VPQH ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Văn phòng Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn
cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật số 62/2020/QH14
ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính Phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn
cứ Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050;
Căn
cứ Thông tư 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;
Căn
cứ Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt Chương trình tổng thể xây dựng và phát triển đô thị tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh);
Căn
cứ Quyết định số 2905/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn
cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 07 năm 2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000; Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày 07 tháng 02 năm
2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị
Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000.
Căn
cứ Quyết định số 184/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị Nguyệt Đức,
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030;
Căn
cứ ý kiến thống nhất của Thành viên UBND tỉnh theo phiếu lấy ý kiến của UBND tỉnh;
Xét
đề nghị của UBND huyện Yên Lạc tại Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 04/03/2025 và
Báo cáo thẩm định số 533/BCTĐ-SXD ngày 03/3/2025, văn bản số 557/SXD-QLHT ngày
04/3/2025 của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình), với những nội dung sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển
đô thị Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: UBND huyện Yên Lạc.
3. Phạm vi ranh giới, quy mô lập quy hoạch
Gồm
toàn bộ địa giới hành chính xã Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc: 627,17 ha với 11 thôn
gồm Thôn Đinh Xá 1; Thôn Đinh Xá 2; Thôn Đinh Xá 3; Thôn Đinh Xá 4; Thôn Đinh
Xá 5; Thôn Gia Phúc; Thôn Xuân Đài; Thôn Phố Lồ; Thôn Nghinh Tiên 1; Thôn
Nghinh Tiên 2; Thôn Nghinh Tiên 3.
- Phía Đông giáp huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội và xã Văn Tiến,
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc;
- Phía Tây giáp xã Yên Phương, huyện Yên Lạc;
-
Phía Nam giáp xã Trung Kiên, huyện Yên Lạc;
-
Phía Bắc giáp thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc và thị trấn Thanh Lãng, huyện
Bình Xuyên.
4. Thời gian thực hiện: Đến năm 2030.
5. Quan điểm, mục tiêu
5.1.
Quan điểm
-
Tuân thủ theo Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 158/QĐ-TTg ngày
06/02/2024; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Lạc đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2905/QĐ- UBND ngày
27/12/2023; Quy hoạch chung đô thị Nguyệt Đức được phê duyệt tại Quyết định số
2023/QĐ-UBND ngày 20/07/2017 và điều chỉnh tại Quyết định số 171/QĐ-UBND ngày
07 tháng 02 năm 2025.
- Đảm
bảo phù hợp với với các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch của các ngành,
lĩnh vực khác có liên quan đến phát triển đô thị; các chương trình, kế hoạch đầu
tư công trung hạn và khả năng huy động nguồn lực thực tế của địa phương.
5.2.
Mục tiêu:
- Cụ
thể hóa các chỉ tiêu gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức độ tối thiểu theo tiêu chuẩn
phân loại đô thị loại V và các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được cho từng
giai đoạn hàng năm, 5 năm phù hợp với định hướng Quy hoạch chung đô thị Nguyệt
Đức, huyện Yên Lạc đến năm 2030.
- Từng
bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị phù hợp với các giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội của huyện, của tỉnh.
- Lập
danh mục các dự án đầu tư phát triển đô thị, dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh phí,
nguồn vốn và giai đoạn thực hiện làm cơ sở bố trí và huy động nguồn vốn từ các
thành phần kinh tế tham gia vào quá trình đầu tư xây dựng phát triển đô thị
Nguyệt Đức.
6. Các chỉ tiêu phát triển đô thị
6.1. Các chỉ tiêu phát triển đô thị đến năm 2030:
TT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Đến năm
2030 (theo các tiêu chuẩn phân loại đô thị)
|
1
|
Tỷ lệ
tăng dân số
|
%
|
0,55
|
1,2
|
2
|
Công
trình đầu mối giao thông
|
Cấp
|
0
|
Vùng liên huyện
|
3
|
Mật
độ đường giao thông đô thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy
>7,5m) (km/km²)
|
(km/km²)
|
0,66
|
6
|
4
|
Mức
tiêu thụ nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung bình
|
(lít/người/ ngày. đêm)
|
0
|
120
|
|
quân
đầu người (lít/người/ngày. đêm)
|
|
|
|
5
|
Tỷ
lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật (%)
|
%
|
0
|
15
|
6
|
Đất
cây xanh toàn đô thị (m²/người)
|
(m²/người)
|
3,34
|
10
|
7
|
Đất
cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị
|
(m²/người)
|
0
|
3
|
8
|
Công
trình xanh
|
Công trình
|
0
|
1
|
9
|
Khu
chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng
dụng công nghệ cao, thông minh
|
khu
|
0
|
1
|
6.2. Một số chỉ tiêu theo quy hoạch chung được duyệt:
Một số
chỉ tiêu chính theo Quy hoạch chung đô thị Nguyệt Đức, huyện Yên Lạc đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 và điều chỉnh
Quy hoạch chung đô thị Nguyệt Đức đến năm 2030 phê duyệt tại quyết định số
171/QĐ-UBND ngày 07/02/2025, cụ thể như sau:
-
Tính chất: Là đô thị mới, trung tâm cụm xã phía Đông huyện Yên Lạc; là trung
tâm dịch vụ thương mại, nhà ở, đầu mối giao thông có vai trò thúc đẩy kinh tế
xã hội huyện Yên Lạc và khu vực; được quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng theo hướng
hiện đại, phù hợp với QHXD vùng tỉnh Vĩnh Phúc và QHXD vùng phía Nam đô thị
Vĩnh Phúc.
- Dân
số: dự báo đến năm 2030 khoảng 13.500 người.
- Chỉ
tiêu về sử dụng đất
+ Đất
đơn vị ở: 28-45 m²/người;
+ Đất
công trình công cộng đô thị: 5 m²/người;
+ Đất
cây xanh, công viên - TDTT: 10 m²/người;
+ Đất
giao thông: 25 m²/ người
+ Trường
mầm non: 20 m²/học sinh;
+ Trường
tiểu học: 25 m²/học sinh;
+ Trường
THCS, THPT: 30 m²/học sinh.
- Chỉ
tiêu hạ tầng kỹ thuật
+
Giao thông: Mật độ mạng lưới đường ≥ 8km/km² (tính đến đường phân khu vực, với
khoảng cách giữa 2 đường từ 250 m - 300 m);
+ Cấp
nước sinh hoạt: >120 l/ng/ngđ;
+ Cấp
điện sinh hoạt: 1.500 kwh/người/năm
+ Chiếu
sáng: Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng ≥ 50%
+ Cấp
thông tin liên lạc: Số thuê bao internet 30 thuê bao/100 dân;
+
Thoát nước thải: Thu gom nước thải sinh hoạt 80% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
+ Chất
thải rắn: 0,8 kg/người/ngày, công suất thu gom đạt 90%;
+
Nghĩa trang: 0,04 ha/1000 dân.
- Hướng
phát triển đô thị
+ Phát
triển đô thị theo hướng tập trung tại khu vực trung tâm xã hiện có, hạn chế
phát triển đô thị khu vực ngoài đê tả sông Hồng.
+ Tận
dụng các cơ sở hạ tầng đã và đang đầu tư xây dựng.
+
Khai thác triệt để các yếu tố thuận lợi từ các đường giao thông đối ngoại như
đường vành đai 4, vành đai 5 và đường tỉnh 303.
+
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo chủ trương và định hướng của
tỉnh (cụm công nghiệp làng nghề Minh Phương).
+
Khai thác cảnh quan đô thị 2 bên trục đường chính và các điểm nhấn như: cửa
ngõ, trung tâm đô thị, nông nghiệp và mặt nước.
6.3. Danh mục các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
6.3.1.
Khu vực 1
- Vị
trí: Gồm dân cư trong đê của các thôn Đình Xá 1,2,3,4,5; các thôn Gia Phúc,
Xuân Đài, Phố Lồ và các khu vực phát triển mới.
-
Tính chất: Là khu đô thị hiện hữu gắn với mở rộng phát triển đô thị được cải tạo
chỉnh trang và đầu tư xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật, tập trung phát triển đất ở, các công trình giáo dục, văn hóa, thể thao
đô thị, các công trình dịch vụ đô thị, hệ thống cây xanh, mặt nước tạo cảnh
quan đô thị.
- Quy
mô: Diện tích tự nhiên khoảng 290,38 ha; diện tích xây dựng (đến năm 2030) khoảng
201,66 ha, đất sử dụng mục đích khác (đất nông nghiệp) khoảng 88,72ha.
- Các
chức năng chính của khu vực: Công cộng, dân cư cũ, phát triển đô thị mới, kinh
tế thương mại.
6.3.2.
Khu vực 2
- Vị
trí: Khu vực phát triển công nghiệp phía Tây Bắc (khu vực trong đê).
-
Tính chất: Tập trung phát triển các khu chức năng về công nghiệp, thương mại dịch
vụ, đầu tư xây dựng mới đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
- Quy
mô: Diện tích tự nhiên khoảng 161,11ha; diện tích xây dựng (đến năm 2030) khoảng
124,01ha, đất sử dụng mục đích khác (đất nông nghiệp) khoảng 37,10 ha.
- Các
chức năng chính của khu vực: Tập trung phát triển công nghiệp, TTCN; phát triển
khu ở mới, nhà ở xã hội; thương mại - dịch vụ; vùng động lực phát triển kinh tế.
6.3.3.
Khu vực 3
- Vị
Trí: Khu dân cư hiện hữu và nông nghiệp sinh thái phía Nam ( Khu vực ngoài đê tả
Sông Hồng).
-
Tính chất: là khu dân cư hiện trạng gắn với hoạt động sản xuất nông nghiệp, cơ
bản giữ nguyên hiện trạng, tập trung phát triển nông nghiệp sinh thái, cải tạo
chỉnh trang khu dân cư hiện trạng, đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật, đảm bảo phòng, chống lũ và đê điều của hệ thống Sông Hồng.
- Quy
mô: Diện tích tự nhiên khoảng 175,68 ha; diện tích xây dựng (đến năm 2030) khoảng
26 ha, đất sử dụng mục đích khác (mặt nước, nông nghiệp, hạ tầng kỹ thuật khác)
khoảng 149,68 ha.
- Các
chức năng chính của khu vực: Bảo tồn tôn tạo các cấu trúc làng xóm hiện hữu có
giá trị; nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đấu nối với hạ tầng khung của đô
thị và khu vực. Xây dựng khu dịch vụ hỗn hợp quy mô lớn phục vụ trục kinh tế động
lực.
6.4. Đề xuất danh mục dự án để hoàn thiện các tiêu chí còn
thiếu và nguồn vốn thực hiện
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối Lượng
|
Tổng mức (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Năm thực hiện dự kiến
|
Ghi chú
|
Ngân sách Tỉnh
|
Ngân sách Huyện , Xã
|
Vốn khác
|
|
1.
Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
|
1.1.
Dự án giao thông
|
1
|
Cải
tạo, nâng cấp tuyến đường kết nối từ đường Vành đai 4 tỉnh Vĩnh Phúc (thị trấn
Thanh Lãng, huyện Bình Xuyên) đến đê Trung ương (dốc Lồ, xã Nguyệt Đức, huyện
Yên Lạc). (Đã được phê duyệt dự án)
|
km
|
1,4
|
157
|
157
|
|
0
|
2025- 2030
|
Hoàn thiện tiêu chí mật độ đường giao thông.
Nâng cao các tiêu chí mật độ tuyến cống thoát nước chính, tiêu chí đất cây
xanh toàn độ thị, tỷ lệ các tuyến phố được chiếu sáng,…
|
2
|
Cải
tạo, nâng cấp đường giao thông huyện Yên Lạc. Tuyến từ Trung tâm văn hóa xã
Nguyệt Đức đi đường Cầu Trắng - Can Bi
|
km
|
0,73
|
55
|
16,5
|
38,5
|
0
|
2026- 2030
|
3
|
Đường
giao thông huyện Yên Lạc. Tuyến từ đê tả sông Hồng đi đường Hồng Phương -
Trung Kiên
|
km
|
1,45
|
120
|
36
|
84
|
0
|
2026- 2030
|
4
|
Đường
giao thông huyện Yên Lạc. Tuyến từ đường Vành đai 4 đi đê trung ương
|
km
|
2,30
|
260
|
78
|
182
|
0
|
2026- 2030
|
5
|
Cải
tạo nâng cấp đường giao thông huyện Yên Lạc. Tuyến từ đê tả sông Hồng, xã
Liên Châu đi UBND xã Nguyệt Đức
|
km
|
6,8
|
520
|
156
|
364
|
0
|
2026- 2030
|
|
1.2.
Dự án cấp nước sạch tập trung
|
|
Xây
dựng mạng lưới cấp nước sạch tập trung.
|
dự án
|
1
|
20
|
0
|
0
|
20
|
2025- 2030
|
Hoàn thiện tiêu chuẩn Mức tiêu thụ nước sạch
qua hệ thống cấp nước tập trung
|
|
1.3.
Dự án xử lý nước thải
|
1
|
Xây
dựng nhà máy xử lý nước thải Nguyệt Đức
|
dự án
|
1
|
60
|
0
|
0
|
60
|
2026- 2030
|
Hoàn thiện tiêu chí tỷ lệ nước thải đô thị được
xử lý đạt quy chuẩn.
|
|
2.
Dự án hạ tầng xã hội
|
|
2.1.
Dự án nhà ở
|
1
|
Khu
đô thị Nguyệt Đức
|
ha
|
22
|
500
|
0
|
0
|
500
|
2025- 2030
|
Hoàn thiện các tiêu chí thuộc nhóm tiêu chuẩn
về nhà ở. Ngoài ra việc thực hiện xây dựng các khu nhà ở, khu đô thị mới hiện
đại, thông minh còn đồng thời thực hiện được tiêu chí công trình xanh, tiêu chí
khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình
xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh,...nâng cao tiêu chí về dân số toàn
đô thị bằng việc tăng dân số cơ học,....
|
2
|
Khu
đô thị mới Nguyệt Đức
|
ha
|
22,28
|
500
|
0
|
0
|
500
|
2025- 2030
|
|
2.2.
Vườn hoa, cây xanh
|
1
|
Khu
vườn hoa cây xanh tại thôn Nghinh Tiên 2, xã Nguyệt Đức huyện Yên Lạc. (Đang
triển khai)
|
ha
|
0.51
|
14.4
|
0
|
14.4
|
0
|
đến năm 2025
|
Hoàn thiện tiêu chuẩn đất cây xanh công cộng.
|
Tổng
|
|
|
2206.4
|
443.5
|
682.9
|
1080
|
|
|
(Chi
tiết tại chương trình đã được Sở Xây dựng thẩm định)
6.5. Nguồn vốn
- Nguồn
vốn: Nguồn vốn đầu tư để hoàn hiện các tiêu chuẩn phân loại đô thị từ nguồn vốn
ngân sách đầu tư công và vốn khác, cụ thể đến năm 2030 tổng nguồn vốn là
2.206,4 tỷ, gồm: vốn ngân sách tỉnh là 443,5 tỷ (trong đó 171,4 tỷ đã được bố
trí vốn), vốn ngân sách địa phương (huyện, xã) là 682,9 tỷ và vốn khác 1080 tỷ.
- Giải
pháp huy động nguồn vốn: Từ nguồn vốn đầu tư công và huy động nguồn lực khác
ngoài đầu tư công.
Điều 2: Tổ chức thực
hiện
1.
UBND huyện Yên Lạc
- Tổ
chức công bố, lưu trữ hồ sơ Chương trình phát triển đô thị được phê duyệt theo
quy định.
- Xây
dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị; tổ chức lập và triển khai
các dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị; triển khai thực hiện các giải pháp
nhằm khắc phục các tiêu chí, tiêu chuẩn chưa đạt, đạt thấp để nâng cao chất lượng
đô thị.
- Tổng
hợp, báo cáo Sở Xây dựng, UBND tỉnh định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu
về tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kế hoạch thực hiện các dự án phát
triển đô thị.
2.
Các sở, ban, ngành có liên quan: Hướng dẫn UBND huyện Yên Lạc tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị xã Nguyệt Đức; phối hợp kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Yên Lạc,
Chủ tịch UBND xã Nguyệt Đức và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn
cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|