ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1154/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày
15 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG THUỘC TIỂU DỰ ÁN GIẢM NGHÈO
VỀ THÔNG TIN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM
2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Thông tư số
06/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông Hướng dẫn thực hiện dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ ngồn ngân sách nhà nước thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
2059/KH-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kế hoạch số
3456/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai;
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Tiểu dự án giảm nghèo
về thông tin năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai như sau:
I. MỤC
TIÊU
- Hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo sử dụng
dịch vụ viễn thông, tiếp cận thông tin, giảm nghèo về thông tin.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn có hệ thống đài truyền thanh hoạt động, phục vụ tốt
cho công tác thông tin, tuyên truyền và quản lý, điều hành tại địa phương.
- Tăng cường thông tin,
tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin thiết yếu cho xã hội, nhất
là cung cấp thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, thông tin
cho người dân sinh sống trên địa bàn các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, bao gồm thông tin về kiến thức, kỹ năng, mô hình, kinh
nghiệm lao động, sản xuất, kinh doanh; truyền thông nâng cao nhận thức, trách
nhiệm của toàn xã hội, của người nghèo về công tác giảm nghèo, đảm bảo an sinh
xã hội bền vững.
- Tăng cường tiếp cận thông
tin thiết yếu cho cộng đồng dân cư; đảm bảo 100% xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn có điểm cung cấp thông tin công cộng phục vụ người dân sử dụng
dịch vụ thông tin thiết yếu, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở
các khu vực này.
II. ĐỐI
TƯỢNG
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
- Các tổ chức và cá nhân có
liên quan.
II. CÁC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nâng
cao năng lực cho cán bộ thông tin và truyền thông:
- Nội dung thực hiện: bồi dưỡng,
tập huấn kiến thức, kỹ năng trong quản lý và trong công tác thông tin, tuyên
truyền cho cán bộ làm công tác thông tin, tuyên truyền của các cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng bồi dưỡng, tập
huấn kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ thông tin, truyền thông: Cán bộ
làm công tác thông tin cơ sở cấp huyện, cấp xã; ưu tiên công chức văn hóa - xã
hội cấp xã, phụ trách đài truyền thanh cấp xã.
- Thời gian thực hiện: năm
2024.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên
quan.
2. Cung
cấp dịch vụ thông tin công cộng tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính công cộng
phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
- Nội dung thực hiện:
+ Tiếp nhận các xuất bản phẩm,
báo chí in từ Dự án và các chương trình, đề án khác để phục vụ nhân dân trên địa
bàn;
+ Phục vụ (miễn phí) người
dân đọc, sách, báo, tạp chí (bao gồm xuất bản phẩm điện tử và báo điện tử);
+ Cung cấp dịch vụ phục vụ
truy nhập internet băng rộng để người dân khai thác các thông tin thiết yếu, đọc
các xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Địa điểm, phạm vi thực hiện:
tại các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính thuộc mạng bưu chính công cộng tại các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Gia Lai (theo
Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
danh sách các xã khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2025).
- Yêu cầu về điểm cung cấp dịch
vụ thông tin công cộng: đáp ứng quy định tại Khoản 4, Điều 5, Thông tư số
06/2022/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: năm
2024.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
3. Tăng
cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã:
- Nội dung thực hiện:
+ Thiết lập mới đài truyền
thanh xã đối với các xã chưa có đài truyền thanh;
+ Mở rộng hoạt động của đài
truyền thanh xã để đáp ứng nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền: Mở rộng hệ thống cụm
loa ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với các thôn, bản trong xã để
đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin thiết yếu đến các hộ dân trong xã; Thay thế
cụm loa có dây, không dây FM bị hỏng, không còn sử dụng được sang cụm loa ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông.
- Phạm vi và yêu cầu thực hiện:
+ Phạm vi thực hiện: Các xã
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Gia Lai (theo
Quyết định số 861/QĐ -TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh
sách các xã khu vực III, Khu vực II, Khu vực I thuộc đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi giai đoạn 2021-2025).
+ Yêu cầu thực hiện: Thành
phần cơ bản, yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin của đài truyền
thanh xã thiết lập mới, nâng cấp: theo quy định tại Thông tư số
39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông.
- Thời gian thực hiện: năm
2024.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
4. Sản
xuất mới các tác phẩm báo chí và các sản phẩm truyền thông khác để cung cấp nội
dung thiết yếu cho xã hội:
- Yêu cầu chung:
+ Sản xuất mới các tác phẩm
báo chí và sản phẩm truyền thông khác dưới dạng điện tử có tính chuyên đề nhằm
cung cấp thông tin thiết yếu, có giá trị sử dụng lâu dài phục vụ xã hội, trong
đó ưu tiên phục vụ khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có
tỷ lệ hộ nghèo cao.
+ Các cơ quan báo chí và cơ
quan truyền thông khác thực hiện nhiệm vụ này phải bảo đảm: Phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan thực hiện; Không trùng lặp với nhiệm vụ chi thường
xuyên của cơ quan thực hiện; Không trùng lặp với việc thực hiện các chương
trình, đề án khác; Đáp ứng các tiêu chí theo quy định dưới đây.
- Tiêu chí lựa chọn nội dung
thông tin, tuyên truyền:
+ Tiêu chí nội dung: Nội
dung thông tin, tuyên truyền phải có tính chuyên đề, bám sát yêu cầu, định hướng
thông tin, tuyên truyền của cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước và nhu cầu
thông tin thiết yếu của xã hội;
+ Tiêu chí hình thức, thể loại,
thời lượng: Phù hợp với yêu cầu, định hướng tuyên truyền của cơ quan chủ quản;
bảo đảm phù hợp, thiết thực với đối tượng thụ hưởng; hình thức thể hiện thân
thiện, hấp dẫn, dễ hiểu, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và pháp luật Việt Nam;
+ Tiêu chí hiệu quả: Nội
dung thông tin có khả năng áp dụng vào đời sống, sản xuất, giúp nâng cao nhận
thức, hiểu biết chung của người dân; có hiệu ứng lan tỏa trên các phương tiện
thông tin, truyền thông;
+ Tiêu chí ưu tiên: Ưu tiên
thông tin, tuyên truyền đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, biên
giới, hải đảo.
- Nội dung thực hiện:
+ Sản xuất mới các tác phẩm
báo chí, sản phẩm truyền thông khác có nội dung thông tin thiết yếu, bao gồm tiếng
dân tộc thiểu số (nếu có);
+ Phát hành, phát sóng các
tác phẩm báo chí; phổ biến các sản phẩm truyền thông khác, trong đó: (1) Đối với
sản phẩm báo in: Phát hành đến các thư viện; các điểm phục vụ thông tin công cộng
tại các xã có điều kiện kin h tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đảo, huyện đảo,
các địa chỉ khác phù hợp với đối tượng thụ hưởng và theo mục đích phục vụ của sản
phẩm. (2) Đối với các chương trình phát thanh, truyền hình: Phát sóng trên các
kênh phát thanh, kênh truyền hình thiết yếu, các kênh truyền hình phát sóng quảng
bá khác. (3) Đăng các tác phẩm báo chí điện tử trên chuyên trang, chuyên mục của
báo điện tử, đăng các sản phẩm truyền thông điện tử khác trên các nền tảng công
nghệ do cơ quan báo chí sử dụng, trên cổng thông tin điện tử của các cơ quan, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ và trên các nền tảng công nghệ cung cấp báo điện tử thiết
yếu theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông). (4) Phát sóng các chương
trình phát thanh trên đài truyền thanh cấp xã.
- Thời gian thực hiện: năm
2024.
- Đơn vị thực hiện: Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan.
III. KINH
PHÍ
1. Kinh phí thực hiện
Kế hoạch năm 2024 được phân bổ trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.
2. Các nguồn huy động
hợp pháp khác.
(Có kèm theo phụ lục các nhiệm vụ thực hiện)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ nội dung Kế
hoạch, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch này nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả.
2. Giao Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi việc thực
hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem
xét, giải quyết theo quy định.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH Gia Lai;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
Biểu 01
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1154/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT:
triệu đồng
Số TT
|
Địa bàn thực hiện
|
Năm 2024
|
Ghi chú
|
Số lượng
(người)
|
Nguồn kinh phí
|
NSTW
|
Địa phương
|
Khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
Đối tượng bồi dưỡng, tập
huấn do địa phương thực hiện
|
275
|
198
|
8
|
|
|
1
|
Cán bộ cấp huyện, xã
|
209
|
147.334
|
2
|
|
|
2
|
Cán bộ quản lý hoạt động
thông tin cơ sở
|
66
|
50.666
|
6
|
|
|
Biểu 02
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐÀI
TRUYỀN THANH XÃ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1154/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị hành chính
(Huyện/xã)
|
Đối tượng
|
Số lượng thôn thuộc xã
|
Hiện trạng đài truyền thanh xã đến nay
|
Kế hoạch thiết lập mới đài truyền
thanh xã
|
Kế hoạch mở rộng quy mô cụm loa đài
truyền thanh xã
|
Ghi chú
|
Chưa có
|
Đã được đầu tư
|
Số lượng cụm loa
|
Kinh phí thực hiện (ĐVT: Triệu Đồng)
|
Số lượng cụm loa
|
Kinh phí thực hiện (ĐVT: Triệu đồng)
|
Công nghệ (Có dây/FM/CNTT-VT)
|
Năm đầu tư
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện Mang Yang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Kon Chiêng
|
3
|
8
|
|
FM
|
2020
|
|
|
|
|
|
7
|
238
|
210
|
28
|
|
|
II
|
Huyện Kong Chro
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Yang Nam
|
3
|
6
|
|
FM
|
2015
|
|
|
|
|
|
6
|
244
|
210
|
34
|
0
|
|
III
|
Huyện Krông Pa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ia Rsai
|
3
|
7
|
|
FM
|
2007
|
|
|
|
|
|
6
|
210
|
184
|
26
|
|
|
IV
|
Huyện Đăk Đoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Hà Đông
|
3
|
5
|
3
|
CNTT-VT
|
2023
|
|
|
|
|
|
4
|
210
|
186
|
24
|
|
|
V
|
Huyện Đức Cơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Ia Lang
|
3
|
5
|
|
CNTT-VT
|
2023
|
|
|
|
|
|
5
|
178
|
178
|
|
|
|
VI
|
Huyện Kbang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Đăk Rong
|
3
|
11
|
|
CNTT-VT
|
2023
|
|
|
|
|
|
8
|
210
|
200
|
10
|
|
|
VII
|
Huyện Chư Pưh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Chư Don
|
3
|
5
|
|
CNTT-VT
|
2023
|
|
|
|
|
|
9
|
439.089
|
210
|
229.089
|
|
|
Biểu 03
KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
SẢN XUẤT MỚI CÁC TÁC PHẨM, SẢN PHẨM
BÁO CHÍ VÀ CÁC SẢN PHẨM TRUYỀN THÔNG KHÁC ĐỂ CUNG CẤP NỘI DUNG THIẾT
YẾU CHO XÃ HỘI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số
/KH-UBND ngày tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Nội dung thực hiện
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguồn kinh phí (ĐVT: triệu đồng)
|
Ghi chú
|
NSTW
|
Địa phương
|
Khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Các chương trình phát
thanh, truyền hình. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng chương trình
phát thanh
|
Chương trình
|
275
|
753.4
|
76
|
|
|
|
+ Số lượng chương trình
truyền hình
|
Chương trình
|
132
|
1002.6
|
124
|
|
|
2
|
Đối với báo in
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng ấn phẩm
|
Sản phẩm
|
16
|
236
|
14
|
|
|
|
+ Số lượng tờ phát hành
|
Tờ
|
400
|
1.25
|
|
|
|
3
|
Đối với báo điện tử
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số lượng bài/ảnh
|
bài/ảnh
|
10
|
25
|
|
|
|
|
+ Số lượng file điện tử
|
(audio/video)
|
2
|
45
|
|
|
|
|
+ Các hình thức khác
|
|
200
|
38
|
29
|
|
|
4
|
Đối với sản phẩm truyền
thông đăng tải trên mạng internet, mạng xã hội (ghi chi tiết sản phẩm)
|
Phóng sự truyền hình
|
2
|
20
|
|
|
|
5
|
Các sản phẩm truyền
thông khác
|
|
|
114
|
12
|
|
|