|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 193/QĐ-TTCP 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân
Số hiệu:
|
193/QĐ-TTCP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Sỹ Bảy
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THANH
TRA CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/QĐ-TTCP
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG
DÂN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công
dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành. Bãi bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân quy định tại
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị
thuộc Thanh tra Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Tổng TTCP;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Thanh tra các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử TTCP (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
TỔNG THANH TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Lê Sỹ Bảy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 193/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng
Thanh tra Chính phủ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra
Chính phủ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC được thay thế
|
Tên
TTHC thay thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1.
|
2.002176
|
Thủ
tục tiếp công dân tại các cơ quan Trung ương
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cơ quan Trung ương
|
Thông
tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Tiếp
công dân
|
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
2.
|
2.002175
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp tỉnh
|
Thông
tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Tiếp
công dân
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
3.
|
2.002174
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp huyện
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp huyện
|
Thông
tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Tiếp
công dân
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
huyện
|
4.
|
2.001909
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp xã
|
Thủ
tục tiếp công dân tại cấp xã
|
Thông
tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
|
Tiếp
công dân
|
Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục tiếp
công dân tại cơ quan Trung ương
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân của
công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ
tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy
thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến
nghị, phản ánh, cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị,
phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người
đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức
thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy
tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc
khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu
xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ
khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là
người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến
hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư,
Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy
ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc
và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực
hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực
tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác
nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân
trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình
bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất
vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề
nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày nhiều
nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình
bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung
cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin,
tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực
hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp
công dân.
|
Cách
thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực tiếp tại
Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp
công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân Trung ương trực thuộc Thanh tra Chính phủ; Bộ phận
tiếp công dân của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp
hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường
hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
2. Thủ tục tiếp
công dân tại cấp tỉnh
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân của
công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ
tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy
thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến
nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản
ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người
đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức
thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy
tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc
khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu
xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ
khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là
người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến
hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư,
Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy
ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc
và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực
hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực
tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác
nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân
trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình
bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất
vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề
nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày
nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình
bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân
cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp
công dân.
|
Cách
thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực tiếp tại
trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp
công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh,
các Sở.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp
hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường
hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
3. Thủ tục tiếp
công dân tại cấp huyện
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân của
công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ
tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy
thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến
nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản
ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người
đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức
thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy
tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc
khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy
định, tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu
xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ
khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là
người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến
hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư,
Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy
ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc
và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực
hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực
tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác
nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân
trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình
bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất
vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề
nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày
nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình
bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn
tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân
cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp
công dân.
|
Cách
thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực tiếp tại
Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp
công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh thanh tra huyện, Trưởng phòng
chuyên môn, trực thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn
trực thuộc UBND cấp huyện.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp
hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường
hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
4. Tiếp công dân
tại cấp xã
Trình
tự thực hiện
|
Bước 1: Xác định nhân thân của
công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu
nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ
tiếp công dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy
thân, giấy giới thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến
nghị, phản ánh cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản
ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người
đại diện, người được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực
hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức
thì người tiếp công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy
tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu
cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để
thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền
xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc
khiếu nại là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân yêu cầu
xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy quyền hợp pháp hoặc giấy tờ
khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là
người đại diện, người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến
hành các thủ tục tiếp như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền
cho luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp
công dân yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư,
Thẻ trợ giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy
ủy quyền hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản
1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc
và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ tục cần thiết để thực
hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực
tiếp và không có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác
nội dung trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân
trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm
chỉ xác nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình
bày và có đơn với nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất
vụ việc và cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn
công dân gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo
quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân
hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề
nghị người đại diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày
nhiều nội dung, vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị,
phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết
đơn phải được ghi vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ
liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình
bày hoặc đơn của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày
01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan, đơn vị tiếp công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết
đơn gửi đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các
thông tin, tài liệu để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân
cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các
thông tin, tài liệu, chứng cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ
được thực hiện bằng giấy biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp
công dân.
|
Cách
thức thực hiện
|
Công dân đến trình bày trực tiếp tại
Trụ sở Tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
|
Thành
phần,số lượng hồ sơ
|
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp
công dân:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp
công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người
đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp
hoặc có thông báo bằng văn bản.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 01/10/2021 quy định
quy trình tiếp công dân.
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo Điều 9, Luật Tiếp công dân,
người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường
hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả
năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
Luật Tiếp công dân năm 2013; Nghị định
số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP CÔNG
DÂN BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2021/TT-TTCP NGÀY 01/10/2021 CỦA THANH TRA
CHÍNH PHỦ
Mẫu số 01
|
Thông báo về việc từ chối tiếp công
dân
|
Mẫu số 02
|
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu
|
Mẫu số 01
……….………………(1)
………………………..(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-...........(2)
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ……
|
THÔNG BÁO
Kính gửi:
……………………………(3)
Ngày ... tháng ... năm ..., ông (bà)
……………………………………………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân): ..., ngày cấp: …../……/…… nơi cấp …………..
Địa chỉ: …………………… đến …………. (2) để
khiếu nại (tố cáo) về việc ………………..(4)
Vụ việc đã được giải quyết đúng chính
sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông
báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Luật Tiếp công
dân, …………………..(2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) ……………………………….(3)
và thông báo để ông (bà) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1)... (để b/c);
- (5)... (để p/h);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Thủ
trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố
cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan.
Mẫu số 02
……….………………(1)
………………………..(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …… tháng ……. năm ……
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào ... giờ ... ngày ... tháng ...
năm ..., tại: …………………………………………………..(2)
Tôi là ………………………………………….(3) Chức vụ:
……………………………………
Đã nhận của ông (bà)
…………………………………………………………………………..(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):..., ngày cấp: …/…./…. nơi cấp ……………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………..các thông tin, tài liệu sau:
1 …………………………………………………………………………………………………..(5)
2
……………………………………………………………………………………………………..
3
……………………………………………………………………………………………………..
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu,
được lập thành ... bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người
cung cấp thông tin, tài liệu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp
công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài
liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị,
phản ánh); người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản
ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng
của thông tin, tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản
sao công chứng).
Quyết định 193/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 193/QĐ-TTCP ngày 20/05/2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
3.999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|