Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 193/QĐ-TTCP 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân
Số hiệu:
193/QĐ-TTCP
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thanh tra Chính phủ
Người ký:
Lê Sỹ Bảy
Ngày ban hành:
20/05/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
THANH TRA CHÍNH
PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 193/QĐ-TTCP
Hà Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
TỔNG THANH TRA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 50/2018/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-TTCP
ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công
dân;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra
Chính phủ.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bãi
bỏ các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân quy định tại Quyết định
số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các cục, vụ, đơn vị thuộc Thanh
tra Chính phủ; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Thanh tra Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Tổng TTCP;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Thanh tra các tỉnh, tp trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử TTCP (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHC.
KT. TỔNG THANH
TRA
PHÓ TỔNG THANH TRA
Lê Sỹ Bảy
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 193/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Tổng Thanh tra
Chính phủ)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên TTHC được
thay thế
Tên TTHC thay
thế
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1.
2.002176
Thủ tục tiếp công
dân tại các cơ quan Trung ương
Thủ tục tiếp công
dân tại cơ quan Trung ương
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
Tiếp công dân
Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
2.
2.002175
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp tỉnh
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp tỉnh
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
Tiếp công dân
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Thanh tra tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
3.
2.002174
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp huyện
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp huyện
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
Tiếp công dân
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện
4.
2.001909
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp xã
Thủ tục tiếp công
dân tại cấp xã
Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021
Tiếp công dân
Ủy ban nhân dân cấp
xã
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục tiếp công dân tại
cơ quan Trung ương
Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định nhân thân của công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố
cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công
dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới
thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh,
cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ
tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người
được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu
nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp
công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu
nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc khiếu nại
là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì
người tiếp công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy
quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là người đại diện,
người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp
như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư
hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân
yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ trợ
giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hoặc
việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không
tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực tiếp và không
có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung
trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình bày và có đơn với
nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc và cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ
cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại
diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày nhiều nội dung,
vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải được ghi
vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công
dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp
công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu
để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông
tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng
cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy
biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
Cách thức thực hiện
Công dân đến trình bày trực tiếp tại Trụ sở Tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân.
Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân :
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cá nhân
- Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh
tra Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp
công dân Trung ương trực thuộc Thanh tra Chính phủ; Bộ phận tiếp công dân của
các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Kết quả thực hiện
TTHC
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông
báo bằng văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Theo Điều 9, Luật
Tiếp công dân , người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công
dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của
TTHC
Luật Tiếp công
dân năm 2013 ; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân ; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
2. Thủ tục tiếp công dân tại
cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định nhân thân của công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố
cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công
dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới
thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh
cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ
tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người
được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu
nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp
công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu
nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc khiếu nại
là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì
người tiếp công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy
quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là người đại diện,
người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp
như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư
hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân
yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ trợ
giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hoặc
việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không
tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực tiếp và không
có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung
trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình bày và có đơn với
nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc và cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ
cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại
diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày nhiều nội dung,
vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải được ghi
vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công
dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp
công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu
để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông
tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng
cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy
biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
Cách thức thực hiện
Công dân đến trình bày trực tiếp tại trụ sở tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân :
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cá nhân
- Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chánh thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp công
dân cấp tỉnh; bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh, các Sở.
Kết quả thực hiện
TTHC
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông
báo bằng văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Theo Điều 9, Luật
Tiếp công dân , người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công
dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của
TTHC
Luật Tiếp công
dân năm 2013 ; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân ; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
3. Thủ tục tiếp công dân tại
cấp huyện
Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định nhân thân của công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố
cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công
dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới
thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh
cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ
tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người
được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu
nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp
công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu
nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc khiếu nại
là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định, tại
điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì
người tiếp công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy
quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là người đại diện,
người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp
như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư
hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân
yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ trợ
giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hoặc
việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không
tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực tiếp và không
có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung
trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình bày và có đơn với
nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc và cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ
cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại
diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày nhiều nội dung,
vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải được ghi
vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp
công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu
để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông
tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng
cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy
biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
Cách thức thực hiện
Công dân đến trình bày trực tiếp tại Trụ sở Tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân :
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cá nhân
- Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chánh thanh tra huyện, Trưởng phòng chuyên môn, trực
thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Tiếp
công dân cấp huyện, Thanh tra huyện; các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp
huyện.
Kết quả thực hiện
TTHC
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông
báo bằng văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Theo Điều 9, Luật
Tiếp công dân , người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công
dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của
TTHC
Luật Tiếp công
dân năm 2013 ; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân ; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
4. Tiếp công dân tại cấp xã
Trình tự thực hiện
Bước 1: Xác định nhân thân của công dân
- Xác định nhân thân của người khiếu nại, người tố
cáo, người kiến nghị, phản ánh: Khi tiếp người khiếu nại, cán bộ tiếp công
dân yêu cầu họ nêu rõ họ tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới
thiệu, giấy ủy quyền (nếu có); tiếp người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh
cán bộ tiếp công dân yêu cầu người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ
tên, địa chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Xác định tính hợp pháp của người đại diện, người
được ủy quyền, luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý:
+ Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu
nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp
công dân yêu cầu người đại diện xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân.
+ Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu
nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy ủy quyền của người ủy quyền.
+ Trường hợp người đến trình bày việc khiếu nại
là người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại được quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì
người tiếp công dân yêu cầu xuất trình giấy tờ chứng minh việc đại diện, ủy
quyền hợp pháp hoặc giấy tờ khác có liên quan.
+ Trường hợp người đến trình bày là người đại diện,
người được ủy quyền hợp pháp thì người tiếp công dân tiến hành các thủ tục tiếp
như đối với người khiếu nại.
+ Trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho luật sư
hoặc trợ giúp viên pháp lý thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân
yêu cầu luật sư hoặc trợ giúp viên pháp lý xuất trình Thẻ luật sư, Thẻ trợ
giúp viên pháp lý và Giấy ủy quyền khiếu nại.
+ Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hoặc
việc ủy quyền không theo đúng quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 12 Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân không
tiếp nhận hồ sơ vụ việc và giải thích rõ lý do, hướng dẫn công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
Bước 2: Tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh
1. Khi công dân đến trình bày trực tiếp và không
có đơn thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh hoặc ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung
trình bày của công dân; nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày
thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị họ ký tên hoặc điểm chỉ xác
nhận vào văn bản.
2. Trường hợp công dân đến trình bày và có đơn với
nội dung cụ thể, rõ ràng, có thể xác định được rõ tính chất vụ việc và cơ
quan có thẩm quyền giải quyết thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ
cử người đại diện để trình bày; ghi lại nội dung trình bày và đề nghị người đại
diện ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
4. Trường hợp công dân trình bày nhiều nội dung,
vừa có nội dung khiếu nại, vừa có nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì
người tiếp công dân hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật.
5. Việc tiếp nhận, ghi chép nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và việc hướng dẫn công dân viết đơn phải được ghi
vào Sổ tiếp công dân hoặc được nhập vào phần mềm cơ sở dữ liệu về tiếp công
dân.
Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân
1. Việc phân loại, xử lý nội dung khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh được căn cứ vào bản ghi nội dung trình bày hoặc đơn
của công dân và thực hiện theo Thông tư số 05/2021/TT-TTCP
ngày 01/10/2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
2. Ý kiến trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị tiếp
công dân thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn gửi đến cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của
cơ quan, đơn vị mình thì người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu
để báo cáo người có thẩm quyền giải quyết. Nếu công dân cung cấp các thông
tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh thì người tiếp công dân xem xét để tiếp nhận các thông tin, tài liệu, chứng
cứ đó. Việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, chứng cứ được thực hiện bằng giấy
biên nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 04/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
Cách thức thực hiện
Công dân đến trình bày trực tiếp tại Trụ sở Tiếp
công dân hoặc địa điểm tiếp công dân
Thành phần,số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân);
+ Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do người
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết
Theo khoản 1 Điều 28 Luật Tiếp công dân :
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có
trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
Đối tượng thực hiện
TTHC
- Cá nhân
- Tổ chức
Cơ quan thực hiện
TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp
xã.
Kết quả thực hiện
TTHC
Cán bộ tiếp dân trả lời trực tiếp hoặc có thông
báo bằng văn bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện TTHC
Theo Điều 9, Luật
Tiếp công dân , người tiếp công dân từ chối tiếp người đến nơi tiếp công
dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ
chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi
khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết
đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà
soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của
TTHC
Luật Tiếp công
dân năm 2013 ; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân ; Thông tư số 04/2021/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 01/10/2021 quy định quy trình tiếp công dân.
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH TIẾP CÔNG DÂN BAN HÀNH
KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2021/TT-TTCP NGÀY 01/10/2021 CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ
Mẫu số 01
Thông báo về việc từ chối tiếp công dân
Mẫu số 02
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu
Mẫu
số 01
……….………………(1)
………………………..(2)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
/TB-...........(2)
……….., ngày ……
tháng ……. năm ……
THÔNG BÁO
Kính gửi:
……………………………(3)
Ngày ... tháng ... năm ..., ông (bà)
……………………………………………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ..., ngày
cấp: …../……/…… nơi cấp …………..
Địa chỉ: …………………… đến …………. (2) để khiếu nại (tố
cáo) về việc ………………..(4)
Vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật,
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng
văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Luật Tiếp công dân , …………………..(2) từ chối tiếp
nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của ông (bà) ……………………………….(3) và thông báo để
ông (bà) được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (1)... (để b/c);
- (5)... (để p/h);
- Lưu: VT, hồ sơ.
Thủ trưởng, cơ
quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan.
Mẫu
số 02
……….………………(1)
………………………..(2)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ……
tháng ……. năm ……
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu
Vào ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..., tại:
…………………………………………………..(2)
Tôi là ………………………………………….(3) Chức vụ: ……………………………………
Đã nhận của ông (bà)
…………………………………………………………………………..(4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):..., ngày
cấp: …/…./…. nơi cấp ……………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………..các thông tin,
tài liệu sau:
1 …………………………………………………………………………………………………..(5)
2 ……………………………………………………………………………………………………..
3 ……………………………………………………………………………………………………..
Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, được lập thành
... bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu 01 bản./.
Người cung cấp
thông tin, tài liệu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh);
người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin,
tài liệu, bằng chứng (tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng).
Quyết định 193/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 193/QĐ-TTCP ngày 20/05/2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
4.378
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng