Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 768/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Lê Ngọc Tuấn
Ngày ban hành: 27/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 768/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 27 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ các Quyết định số: 256/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023; 596/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2024; 630/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (tại Tờ trình số 9117/TTr-VP ngày 09 tháng 12 năm 2024); Giám đốc Sở Nội vụ (tại Tờ trình số 346/TTr-SNV ngày 29 tháng 11 năm 2024); Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 4974/TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2024); Giám đốc Sở Y tế ( tại Tờ trình số 4870/TTr-SYT ngày 25 tháng 11 năm 2024); Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (tại Tờ trình số 58/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 12 năm 2024); Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Báo cáo số 1054/BC-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2024).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Phương án đơn giản hóa đối với 50 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực: Công tác Văn phòng, Nội vụ, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có các Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính được phê duyệt kèm theo tại Quyết định này theo đúng thời gian quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ Nội vụ (để báo cáo)
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP UBND tỉnh;
+ Các phòng: HCQT, NC, KTTH;
+ Trung tâm Phục vụ hành chính công.
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC I:

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
 (Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Tên thủ tục hành: Cấp phát, thu hồi tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Hướng dẫn rõ hơn về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC.

Quy định rõ hơn về trình tự, cách thức thực hiện, mẫu đơn và yêu cầu điều kiện của thủ tục cấp phát, thu hồi tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.

Lý do: Để thuận lợi trong quá trình thực hiện việc cấp phát, thu hồi tài khoản sử dụng Hệ thống thống thông tin báo cáo tỉnh tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thời gian và an toàn bảo mật theo quy định. Đồng thời, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính và cán bộ, công chức, viên chức các cấp trên địa bàn tỉnh.

1.2. Kiến nghị thực thi:

- Tham mưu ban hành Quyết định quy phạm pháp luật “Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Kon Tum” thay thế Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Quy chế tạm thời quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Kon Tum” hiện nay. Trong đó, bổ sung thêm 01 Điều quy định trình tự, cách thức thực hiện đối với thủ tục cấp phát, thu hồi và sử dụng tài khoản sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh.

- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2025

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:

Việc quy định rõ thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết sẽ giúp việc giải quyết TTHC được rõ ràng, minh bạch, nhanh chóng, hiệu quả giải quyết công việc góp phần chuyển đổi số trong cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 24.076.800đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.038.400 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 12.038.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.

2. Thủ tục: Cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Nội dung đơn giản hóa

- Quy định rõ hơn việc cấp tài khoản sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc đối tượng được cấp tài khoản có văn bản gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp.

- Lý do: Tại Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh) chưa quy định rõ điều này.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum được ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2025

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum sẽ giúp cho đối tượng thực hiện và cơ quan giải quyết TTHC có căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục cấp tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Thủ tục: Thu hồi các tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Nội dung đơn giản hóa

- Quy định rõ hơn về đối tượng phải thu hồi, khóa tài khoản trên Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Lý do: Tại Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh) chưa quy định rõ điều này.

b) Kiến nghị thực thi:

- Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (ban hành kèm theo Quyết định số 58/2023/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh).

- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2025

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa: Việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum sẽ giúp cho đối tượng thực hiện và cơ quan giải quyết TTHC có căn cứ pháp lý để thực hiện thủ tục thu hồi các tài khoản truy cập vào Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.

 

PHỤ LỤC II:

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NỘI VỤ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Thủ tục: Đánh giá, công bố Chỉ số Cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện

a) Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung quy định rõ về trình tự thực hiện; thời gian giải quyết; các biểu mẫu kèm theo thành phần hồ sơ.

Lý do: Chưa quy định/ hoặc đã quy định nhưng chưa rõ

b) Kiến nghị thực thi: Ban hành Văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.

- Lộ trình thực hiện: Quý IV/2024

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Nội vụ

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

Để thuận lợi trong quá trình thực hiện, rõ ràng, minh bạch ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 764.400.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 600.600.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 163.800.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,4 %

2. Thủ tục: Bổ nhiệm vào ngạch công chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề nghị bổ sung quy định thời gian thực hiện các bước xử lý hồ sơ và tổng thời gian giải quyết hồ sơ.

Lý do: Theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức chưa quy định thời gian báo cáo kết quả tập sự, đánh giá nhận xét kết quả tập sự của người hướng dẫn tập sự và quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.

b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 23 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo nội dung đơn giản hoá nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 682.500.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 591.500.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 91.000.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,3 %

3. Thủ tục: Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức, xếp lương đối với người hoàn thành chế độ tập sự

a) Nội dung đơn giản hóa

Đề nghị bổ sung quy định thời gian thực hiện các bước xử lý hồ sơ và tổng thời gian giải quyết hồ sơ.

Lý do: Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chưa quy định thời gian báo cáo kết quả tập sự, đánh giá nhận xét kết quả tập sự của người hướng dẫn tập sự và quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.

b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 24 Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo nội dung đơn giản hoá nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 4.258.800.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.690.960.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 567.840.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,3 %

4. Thủ tục chuyển ngạch công chức (từ chuyên viên trở xuống sang ngạch tương đương và ngược lại)

a) Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ (Tờ trình đề nghị chuyển ngạch; Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch của cơ quan, đơn vị; Quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm ngạch hiện giữ; Văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và ngạch đề nghị bổ nhiệm; Văn bằng chứng chỉ có liên quan;…)

Bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC

Lý do: Điều 29 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức chưa quy định thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ TTHC.

b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 29 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo nội dung đơn giản hóa nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 38.220.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 25.480.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 12.740.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%

5. Thủ tục xét chuyển chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng II trở xuống

a) Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ (Tờ trình/Văn bản đề nghị chuyển ngạch; Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị; Quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp hiện giữ; Văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm; Văn bằng chứng chỉ có liên quan;…)

Bổ sung quy định về thời gian giải quyết TTHC

Lý do: Điều 30 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức chưa quy định thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ TTHC

b) Kiến nghị thực thi: Đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 30 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức theo nội dung đơn giản hóa nêu trên để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan hành chính nhà nước trong quá trình thực hiện thủ tục.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 109.200.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 54.600.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 54.600.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 50%.

 

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TÀI CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Thủ tục: Thủ tục Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC, Thông tư số 68/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ "Thủ tục Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC, Thông tư 68/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính".

Lý do:

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 và các Văn bản hướng dẫn dưới Luật đến nay đã hết hiệu lực thi hành; đồng thời, các Thông tư số 58/2016/TT-BTC, ngày 29/3/2016[1] và Thông tư 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022[2] của Bộ Tài chính đến nay đã được bãi bỏ bởi Thông tư số 54/2024/TT-BTC ngày 24/07/2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Hiện nay việc thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu dự toán mua sắm được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu quy định tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023 được ban hành và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2024 và các văn bản hướng dẫn dưới Luật; một phần của thủ tục đã được công bố tại Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 02/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Do đó, thủ tục hành chính nội bộ: Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đã được công bố tại Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 22/5/2023 theo Thông tư số 58/2016/TT-BTC, ngày 29/3/2016[3] và Thông tư 68/2022/TT-BTC ngày 11/11/2022[4] của Bộ Tài chính đến nay không còn phù hợp, cần được bãi bỏ.

1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại số thứ tự 1, khoản II, mục A, phần I ban hành kèm theo Quyết định số 256/QĐ- UBND ngày 22/5/2023 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố bổ sung thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Lộ trình thực hiện: Quý IV, năm 2024

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Tài chính.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Việc bãi bỏ thủ tục hành chính nội bộ này nhằm để thực hiện theo đúng quy định của pháp luật theo quy định hiện hành tại Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023 và các văn bản hướng dẫn dưới Luật.

 

PHỤ LỤC IV

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC Y TẾ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

1. Thủ tục: Xét thăng hạng Bác sĩ chính.

2. Thủ tục: Xét thăng hạng Bác sĩ y học dự phòng chính.

3. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Y tế công cộng chính.

4. Thủ tục: Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng III.

5. Thủ tục: Xét thăng hạng Điều dưỡng hạng II.

6. Thủ tục: Xét thăng hạng Hộ sinh hạng III.

7. Thủ tục: Xét thăng hạng Hộ sinh hạng II.

8. Thủ tục: Xét thăng hạng Kỹ thuật Y hạng III.

9. Thủ tục: Xét thăng hạng Kỹ thuật y hạng II.

10. Thủ tục: Xét thăng hạng Dược sĩ.

11. Thủ tục: Xét thăng hạng Dược sĩ chính.

12. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng III.

13. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dinh dưỡng hạng II.

14. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng III.

15. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng II

a) Nội dung đơn giản hóa:

Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ sơ:

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

Lý do: Tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần hồ sơ về " Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng và Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng".

Tuy nhiên, hiện nay đối với bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện theo thông tin trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức, viên chức mà không cần phải yêu cầu viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí đi lại cho viên chức.

b) Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Bộ Nội vụ.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa[1]

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.601.000 đồng/năm/thủ tục.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.689.000 đồng/năm/thủ tục.

- Chi phí tiết kiệm: 2.912.000 đồng/năm/thủ tục.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,99%/thủ tục.

 

PHỤ LỤC V:

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Thủ tục Công nhận hiệu quả và khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng trên địa bàn tỉnh của sáng kiến, đề tài, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ do cán bộ, công chức, viên chức là tác giả.

1. Nội dung đơn giản hóa

Bổ sung quy định rõ về thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.

Lý do: Chưa quy định

2. Kiến nghị thực thi

- Ban hành Văn bản hướng dẫn thành phần hồ sơ, trình tự thực hiện và thời gian giải quyết TTHC nội bộ.

- Lộ trình thực hiện: Quý II năm 2025

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ đầu mối phối hợp với Sở Nội vụ.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

Để thuận lợi trong quá trình thực hiện, rõ ràng, minh bạch; ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC nội bộ, nâng cao năng suất lao động, hiệu quả giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.828.000 đồng/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.204.000 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 624.000 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19,47%.

II. Thủ tục Xét thăng hạng viên chức từ trợ lý nghiên cứu lên nghiên cứu viên.

III. Thủ tục Xét thăng hạng viên chức từ nghiên cứu viên lên nghiên cứu viên chính.

IV. Thủ tục Xét thăng hạng viên chức từ kỹ thuật viên lên kỹ sư.

V. Thủ tục Xét thăng hạng viên chức từ kỹ sư lên kỹ sư chính.

1. Nội dung đơn giản hóa (Về thành phần hồ sơ)

Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ sơ gồm:

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

Lý do: Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần hồ sơ trên. Tuy nhiên trước đó các thành phần hồ sơ trên đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện và tra cứu thông tin viên chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức, viên chức để chủ động xét thăng hạng cho viên chức mà không cần phải yêu cầu viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí cho viên chức.

2. Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa[1]

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.601.000 đồng/năm/thủ tục

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.689.000 đồng/năm/thủ tục.

- Chi phí tiết kiệm: 2.912.000 đồng/năm/thủ tục.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 51,99%/thủ tục.

VI. Thủ tục Xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng của sáng kiến cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum

1. Nội dung

- Bãi bỏ thủ tục hành chính.

- Lý do: Hiện nay, Sở Khoa học và Công nghệ đã tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2024 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum, trong đó có thủ tục xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh (được Quy định tại Thông tư số 18/2013/TTBKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP; Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng).

2. Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ thủ tục số 02 của Phụ lục kèm theo Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 06/02/2024 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Tham mưu văn bản thay thế Hướng dẫn số 03/HD-HĐSK ngày 10/12/2020 của Hội đồng Sáng kiến tỉnh về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục xét, công nhận sáng kiến và công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả của sáng kiến cấp tỉnh; Công văn số 1379/HĐSK ngày 28/12/2023 của hội đồng Sáng kiến tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Hướng dẫn số 03/HD-SKHCN ngày 10/12/2020 của Hội đồng Sáng kiến tỉnh.

- Lộ trình thực hiện: Quý I năm 2025

- Cơ quan tham mưu thực hiện phương án đơn giản hóa: Sở Khoa học và Công nghệ./.

 

PHỤ LỤC VI:

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 768/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV lên Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III.

2. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III lên Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II.

3. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV lên Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng III.

4. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng III lên Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng II.

5. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV lên Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III.

6. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III lên Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II.

7. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV lên Chẩn đoán bệnh động vật hạng III.

8. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Chẩn đoán bệnh động vật hạng III lên Chẩn đoán bệnh động vật hạng II.

9. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III.

10. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III lên Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II.

11. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV lên Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III.

12. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III lên Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II.

13. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III.

14. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II.

15. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thủy sản hạng IV lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III.

16. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng III lên Kiểm nghiệm viên thủy sản hạng II.

17. Thủ tục: Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Kỹ thuật viên khuyến nông hạng IV lên Khuyến nông viên hạng III.

18. Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Khuyến nông viên hạng III lên Khuyến nông viên hạng II.

19. Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hạng IV lên Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III.

20. Thủ tục: Xét thăng hạng viên chức từ Quản lý bảo vệ rừng viên hạng III lên Quản lý bảo vệ rừng viên hạng II.

(Gồm 20 thủ tục Xét thăng hạng)

Nội dung đơn giản hóa (Về thành phần hồ sơ):

Đề nghị bãi bỏ các thành phần hồ sơ:

Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

Lý do: Tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ và Khoản 18, Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, quy định hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định viên chức phải nộp các thành phần hồ sơ bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng. Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.

- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

Tuy nhiên, trước đó thành phần hồ sơ được đề nghị bãi bỏ nêu trên đã được cập nhật đầy đủ trên phần mềm Quản lý Cán bộ, công chức, viên chức. Do vậy khi cơ quan có thẩm quyền tổ chức xét thăng hạng chỉ cần đối chiếu các tiêu chuẩn, yêu cầu điều kiện và tra cứu thông tin viên chức, văn bằng chứng chỉ lưu trữ trên phần mềm quản lý Cán bộ, công chức, viên chức để chủ động xét thăng hạng cho viên chức mà không cần phải yêu cầu viên chức phô tô văn bằng, giấy tờ nộp lại cho cơ quan, nhằm giảm thời gian, công sức, chi phí đi lại cho viên chức.

b) Kiến nghị thực thi: Kiến nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, sửa đổi Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức nhằm giảm bớt việc nộp/xuất trình các hồ sơ giấy tờ đã có trong cơ sở dữ liệu, tăng cường tái sử dụng các dữ liệu điện tử, cải cách thủ tục.

c) Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 467.500 đồng/năm/người.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 352.000 đồng/năm/người.

- Chi phí tiết kiệm: 115.500 đồng/năm/người.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,7%.

 



[1] Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

[2] Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

[3] Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

[4] Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

[1] Lợi ích phương án đơn giản hóa được tính theo từng thủ tục đối với 15 thủ tục Xét thăng hạng thuộc ngành Y tế.

[1] Lợi ích phương án đơn giản hóa tính theo từng thủ tục đối với 04 thủ tục xét thăng hạng viên chức.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 768/QĐ-UBND ngày 27/12/2024 phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.116.245
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!