Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
5139/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Đức Giang
Ngày ban hành:
26/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5139/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
26 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “SƯU TẦM,
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN GEN MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN CÓ GIÁ TRỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2030”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13/11/2008; Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017; Luật
Thuỷ sản ngày 21/11/2017; Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018; Luật Chăn nuôi ngày
19/11/2018; Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11 /2020; Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn
cứ Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát
triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn
cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn
cứ Thông tư số 17/2016/TT-BKHCN ngày 01/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định quản lý thực hiện Chương trình bảo tồn và sử dụng bền vững
nguồn gen đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn
cứ Quyết định số 5203/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
phê duyệt Đề án “Khung nhiệm vụ khoa học và công nghệ về quỹ gen tỉnh Thanh Hóa
thực hiện trong giai đoạn 2021 -2025”;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
472/TTr-SNN&PTNT ngày 19 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề
án “Sưu tầm, bảo tồn và phát triển nguồn gen một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản
có giá trị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030”, gồm các nội dung chủ yếu
sau:
I. KẾT QUẢ SƯU TẦM, BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN VÀ TƯ LIỆU HÓA
NGUỒN GEN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
1.
Sưu tầm nguồn gen: Đến năm 2022, tỉnh
Thanh Hóa đã ghi nhận 756 nguồn gen cây trồng, vật nuôi và thủy sản có giá trị,
trong đó: Phân theo nguồn gốc có 390 nguồn gen bản địa và 366 nguồn gen là các
giống du nhập và giống lai; phân theo lĩnh vực có 359 nguồn gen cây trồng nông
nghiệp, 80 nguồn gen cây trồng lâm nghiệp, 105 cây trồng dược liệu, 67 nguồn
gen vật nuôi, 86 nguồn gen thủy sản và 59 nguồn gen vi sinh vật (VSV), nấm.
2.
Bảo tồn nguồn gen: Hiện nay, có 119 đối tượng
nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật và nấm được bảo tồn tại
các cơ sở bảo tồn, cơ sở đào tạo, nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, trong
đó: (1) Cây trồng nông nghiệp: 44 nguồn gen; (3) cây trồng lâm nghiệp: 60 nguồn
gen; (4) Vật nuôi: 04 nguồn gen; (5) Thủy sản 02 nguồn gen; (6) Vi sinh vật, nấm:
09 nguồn gen. Ngoài ra các nguồn gen đang phục vụ sản xuất chủ yếu được lưu giữ
trong các trang trại, trên đồng ruộng, vườn hộ tại các địa phương trên địa bàn
tỉnh.
3.
Khai thác, phát triển nguồn gen: H oạt động
khai thác, phát triển nguồn gen tập trung ở các hình thức chủ yếu sau: (1) Xây
dựng mô hình nuôi trồng, sản xuất thử nghiệm (45 nguồn gen); (2) Xây dựng mô
hình chuyên canh (165 nguồn gen); (3) Mô hình canh tác nông hộ, chăn nuôi nông
hộ (479 nguồn gen). Trong các sản phẩm được tạo ra từ nguồn gen có 231 sản phẩm
đạt chất lượng OCOP 3-4 sao, trong đó: 78 sản phẩm trực tiếp từ nguồn gen; 153
sản phẩm chế biến từ nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, VSV, nấm; có 17 sản
phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
4.
Đánh giá chất lượng, giá trị và tư liệu hóa nguồn gen
Đề án
đã điều tra, thu thập và lập danh mục 200 nguồn gen sinh vật có giá trị trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa, gồm: 60 nguồn gen cây trồng nông nghiệp, 36 nguồn gen cây
trồng lâm nghiệp; 15 nguồn gen cây dược liệu, 39 nguồn gen vật nuôi, 35 nguồn
gen thủy sản và 15 nguồn gen vi sinh vật, nấm. Trên cơ sở đó, đã tiến hành đánh
giá chất lượng, giá trị nguồn gen, cụ thể như sau:
-
Đánh giá ban đầu 104 nguồn gen sinh vật thuộc danh mục được xác lập (cây trồng
nông nghiệp: 30; cây trồng lâm nghiệp: 20; cây dược liệu: 8; vật nuôi: 20; thủy
sản: 19; VSV, nấm: 07).
-
Đánh giá chi tiết 20 nguồn gen sinh vật đã được đánh giá ban đầu (cây trồng
nông nghiệp: 06; cây trồng lâm nghiệp: 04; cây dược liệu: 02; vật nuôi: 04; thủy
sản: 02; VSV, nấm: 02).
-
Giám định ADN 20 nguồn gen sinh vật đã được đánh giá chi tiết.
-
Đánh giá tiềm năng phát triển của nguồn gen; xác định nguồn gen có giá trị kinh
tế, có thể tạo ra sản phẩm thương mại mang lại hiệu quả kinh tế cho người nông
dân từ đó đề xuất giải pháp phát triển nguồn gen giai đoạn 2026-2030.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
5.
Tư liệu hóa nguồn gen
Nhằm
số hóa cơ sở dữ liệu về nguồn gen, phục vụ công tác quản lý nhà nước; công tác
lưu trữ, bảo tồn cập nhật và tra cứu thông tin về nguồn gen trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, Đề án đã xây dựng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và bản đồ phân bố
nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, VSV và nấm. Hệ thống tài liệu vận
hành, quản lý và khai thác sử dụng trên phần mềm, bao gồm:
-
Thông tin cơ bản về nguồn gen, gồm: Mã nguồn gen, tên Việt Nam, tên khoa học,
tên bộ, tên họ; các thông tin về vùng phân bố, khu vực nuôi/trồng; thông tin về
hiện trạng bảo tồn, khai thác và sử dụng nguồn gen.
- Dữ
liệu điều tra, thu thập của 200 nguồn gen, gồm: Thông tin chung về mẫu thu thập,
thông tin về điều kiện sinh trưởng của loài; thông tin về khai thác, chế biến
và các đặc điểm nổi bật của nguồn gen.
- Dữ
liệu đánh giá ban đầu 104 nguồn gen, gồm: Dữ liệu mô tả đặc điểm hình thái,
sinh thái; đặc điểm sinh trưởng, phát triển của nguồn gen được mô tả đánh giá
ban đầu.
- Dữ
liệu đánh giá chi tiết 20 nguồn gen, gồm: Dữ liệu về thông tin DNA; dữ liệu về
đặc điểm nông, sinh học của nguồn gen; dữ liệu đánh giá giá trị của nguồn gen
và tiềm năng phát triển của nguồn gen.
- Các
dữ liệu, chức năng khác: Thông tin vị trí, tọa độ nguồn gen trên bản đồ số, chức
năng chỉ đường, bộ lọc…
(Chi tiết tại Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu nguồn gen https://nguongen.vgasoft.vn/)
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP SƯU TẦM, BẢO TỒN VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN GEN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu chung
Thu
thập, xác định nguồn gen một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật, nấm
có giá trị kinh tế, xã hội, y dược, khoa học và môi trường cần bảo tồn và phát
triển trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, nhất là nguồn gen đặc sản, đặc
hữu, nguồn gen có nguy cơ thất thoát và tuyệt chủng cao trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, nhằm phục vụ công tác lưu giữ; chọn tạo giống; xây dựng các vùng nuôi trồng
chuyên canh cho các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật, nấm có khả
năng tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP mang thương hiệu của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1.
Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu nguồn gen
- Điều
tra, thu thập bổ sung, lập được danh mục ít nhất 300 nguồn gen cây trồng, vật
nuôi, thủy sản có giá trị.
-
Đánh giá chất lượng, giá trị nguồn gen, trong đó: Đánh giá ban đầu 100 nguồn
gen đã điều tra, thu thập và 150 nguồn gen thu thập bổ sung; đánh giá chi tiết
50 nguồn gen đã được đánh giá ban đầu.
- Du
nhập, nuôi/trồng thử nghiệm các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị
kinh tế, giá trị ứng dụng: 3-4 giống cây trồng; 2-3 giống vật nuôi, thủy sản có
giá trị kinh tế, giá trị ứng dụng.
- Duy
trì, nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu nguồn gen; đăng ký tham gia mạng lưới quỹ
gen quốc gia gồm 500 nguồn gen đã được điều tra, thu thập (trong đó: 350 nguồn
gen đánh giá ban đầu; 70 nguồn gen đánh giá chi tiết).
2.2.
Bảo tồn nguồn gen
- Duy
trì các mô hình bảo tồn 119 nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, VSV, nấm
đang được bảo tồn tại các cơ sở nghiên cứu, đào tạo và các cơ sở bảo tồn trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Bảo
tồn, lưu giữ an toàn (bổ sung mới) 15-20 nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản,
vi sinh vật và nấm có giá trị và một số nguồn gen có nguy cơ thất thoát, tuyệt
chủng cao, tăng tổng số nguồn gen được bảo tồn tối thiểu 135-140 nguồn gen;
trong đó: cây trồng nông nghiệp: 05-07 nguồn gen, cây trồng lâm nghiệp: 02-03
nguồn gen, vật nuôi: 03-04 nguồn gen, thủy sản: 03-04 nguồn gen; VSV, nấm, tảo:
06-08 nguồn gen.
2.3.
Khai thác và phát triển nguồn gen
- Ứng
dụng KH&CN xây dựng mô hình nuôi, trồng thử nghiệm; sản xuất thử nghiệm
08-10 nguồn gen; xây dựng và hoàn thiện kỹ thuật nhân giống và kỹ thuật nuôi,
trồng phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
- Xây
dựng 20-22 mô hình chuyên canh các đối tượng chủ lực, nguồn gen bản địa có giá
trị kinh tế cao, phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất hàng hóa lớn gắn với
chuỗi giá trị.
- Xây
dựng tiêu chuẩn cơ sở cho 05-07 sản phẩm được tạo ra từ nguồn gen.
-
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ 03-05 sản phẩm được tạo ra từ nguồn gen.
3. Nhiệm vụ
3.1. Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu nguồn gen
3.1.1.Điều
tra, thu thập bổ sung danh mục nguồn gen sinh vật có giá trị trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá
- Thu
thập tài liệu, thông tin về thành phần giống cây trồng, vật nuôi tại địa
phương, cơ cấu mùa vụ, tập quán canh tác, đặc thù về nông nghiệp,… (qua các bài
báo, báo cáo, phiếu thu thập thông tin, phiếu phỏng vấn người dân,…).
- Xác
định địa điểm điều tra, thu thập nguồn gen: Lấy huyện làm đơn vị thu thập (chia
huyện ra thành các vùng sinh thái khác nhau, vùng có nhiều xã thì điều tra thu
thập tại một xã đại diện nhất cho vùng sinh thái đó). Thu thập nguồn gen (thu mẫu
vật/tiêu bản cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật của mỗi vùng).
- Lập
danh mục nguồn gen: Thu thập/du nhập, lập danh mục bổ sung 300 nguồn gen các giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật, nấm; các loài hoang dã có quan hệ gần
với giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật, nấm có giá trị khoa học,
giá trị ứng dụng và nguồn gen có nguy cơ thất thoát và tuyệt chủng cao trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá, trong đó: Cây trồng nông nghiệp: 120 nguồn gen; cây trồng
lâm nghiệp: 50 nguồn gen; cây dược liệu: 30 nguồn gen; vật nuôi: 40 nguồn gen;
thủy sản: 40 nguồn gen; vi sinh vật, nấm: 20 nguồn gen.
3.1.2.
Đánh giá chất lượng, giá trị nguồn gen
-
Đánh giá ban đầu nguồn gen sinh vật thuộc danh mục được xác lập: Tập trung mô tả
đặc điểm hình thái, sinh trưởng, phát triển của 250 nguồn gen có giá trị thuộc
danh mục (trong đó 100 nguồn gen đã thu thập và 150 nguồn gen thu thập bổ
sung).
-
Đánh giá chi tiết nguồn gen sinh vật: Đánh giá đặc tính nông học chính như năng
suất, chất lượng và khả năng chống chịu với sâu, bệnh, môi trường bất thuận
(nóng, lạnh, mặn, hạn); đánh giá giá trị kinh tế, y dược, khoa học, môi trường
của 50 nguồn gen được lựa chọn thuộc danh mục nguồn gen đã được đánh giá ban đầu.
-
Giám định ADN đối với 50 nguồn gen đã được đánh giá chi tiết.
-
Đánh giá tiềm năng phát triển của nguồn gen: Đánh giá tiềm năng tăng thu nhập;
cơ hội để liên kết; khả năng tạo việc làm; sự tham gia của doanh nghiệp; tiềm
năng tăng sản lượng và khả năng tăng giá trị. Trên cơ sở đó xác định 50 nguồn
gen có giá trị kinh tế cao, có thể tạo ra sản phẩm thương mại mang lại hiệu quả
kinh tế cho người nông dân từ đó đề xuất giải pháp phát triển nguồn gen trong
giai đoạn tiếp theo.
3. 1.3. Du nhập; nuôi, trồng thử nghiệm các giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế, giá trị ứng dụng
- Du
nhập một số giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế, giá trị ứng
dụng gồm nguồn gen ở trong nước và nguồn gen nhập nội.
-
Nuôi, trồng thử nghiệm; đánh giá sự phù hợp của nguồn gen với điều kiện sinh
thái tỉnh Thanh Hóa; xây dựng và hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật nuôi,
trồng; đề xuất phương án nhân rộng nguồn gen các đối tượng có giá trị kinh tế
phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
3.1.4.
Duy trì, nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu nguồn gen cây trồng, vật nuôi tỉnh
Thanh Hóa, tham gia mạng lưới quỹ gen quốc gia
- Số
hóa, cập nhật cơ sở dữ liệu 500 nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, VSV, nấm
đã được thu thập và đánh giá (trong đó 350 nguồn gen đánh giá ban đầu, 70 nguồn
gen đánh giá chi tiết).
- Duy
trì, nâng cấp phần mềm cơ sở dữ liệu nguồn gen, điều chỉnh cấu trúc, thông tin
cơ sở dữ liệu bằng 02 ngôn ngữ (Tiếng Việt và Tiếng Anh), đảm bảo phù hợp với
cơ sở dữ liệu nguồn gen quốc gia và quốc tế.
- Xây
dựng hồ sơ đăng ký tham gia mạng lưới quỹ gen quốc gia.
3.2. Bảo tồn nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá
trị
3.2.1.
Duy trì các mô hình bảo tồn, lưu giữ hiện có: Duy trì mô hình bảo tồn, lưu giữ
119 nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, VSV, nấm đang được bảo tồn tại
Viên Nông nghiệp gồm: (1) Cây trồng nông nghiệp: 25 nguồn gen; (2) Các giống
hoa phong lan: 17 nguồn gen; (3) Nâng cấp, hoàn thiện mô hình lưu giữ cây lâm
nghiệp chủ lực gỗ lớn: 60 nguồn gen; (4) Vật nuôi: 4 nguồn gen; (5) Thủy sản 2
nguồn gen; (6) Vi sinh vật, nấm: 9 nguồn gen.
3.2.2.
Bảo tồn bổ sung mới 19 nguồn gen: (1) Cây trồng nông nghiệp: 06 nguồn gen; (2)
Cây trồng lâm nghiệp, dược liệu: 02 nguồn gen; (3) Vật nuôi: 02 nguồn gen; (4)
Thủy sản: 03 nguồn gen và bảo tồn, nhân giống phục vụ tái tạo nguồn lợi thủy sản
các đối tượng thủy sản có giá trị đang bị suy giảm về số lượng; (5) Vi sinh vật,
nấm: 06 chủng.
3.3. Khai thác, phát triển nguồn gen
3.3.1.
Nghiên cứu, ứng dụng KH&CN xây dựng mô hình nuôi, trồng thử nghiệm, sản xuất
thử nghiệm, xây dựng và hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật nuôi, trồng (tổng
số 08 nguồn gen): (1) Cây trồng lâm nghiệp: 02 nguồn gen; (2) Cây dược liệu: 01
nguồn gen; (3) Thủy sản: 03 nguồn gen; (4) vi sinh vật, nấm: 02 nguồn gen.
3.2.2.
Xây dựng mô hình nuôi, trồng chuyên canh; phát triển sản phẩm gắn với chuỗi giá
trị (tổng số 20 nguồn gen): (1) Cây trồng nông nghiệp: 03 nguồn gen; (2) Cây trồng
lâm nghiệp: 05 nguồn gen; (3) Cây dược liệu: 03 nguồn gen; (4) Vật nuôi: 03 nguồn
gen; (4) Thủy sản: 06 nguồn gen.
3.3.3.
Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho 05-07 sản phẩm được tạo ra từ nguồn gen.
3.3.4.
Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ từ 3-5 sản phẩm được tạo ra từ nguồn gen
3.4. Xây dựng cơ sở vật chất phục vụ bảo tồn
3.4.1.
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trạm nghiên cứu, sản xuất giống vật nuôi, thuộc
Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm và dịch vụ vật nuôi - Viện Nông nghiệp Thanh
Hóa.
3.4.2.
Cải tạo, nâng cấp kho lạnh thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm và dịch vụ
cây trồng - Viện Nông nghiệp Thanh Hóa phục vụ bảo tồn, lưu giữ giống một số đối
tượng chủ lực phục vụ sản xuất.
3.4.3.
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng phòng thí nghiệm; bổ sung thiết bị phục vụ bảo tồn
In-vitro thuộc Viện Nông nghiệp Thanh Hóa.
3.4.4.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ bảo tồn nguồn gen cho
các cơ sở bảo tồn nguồn gen trên địa bàn tỉnh; chú trọng đến hệ thống trang thiết
bị sử dụng các kỹ thuật sinh học mới để đánh giá đa dạng di truyền và phát hiện
nguồn gen quý và trang thiết bị bảo quản.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
4. Giải pháp
4.1. Giải pháp về thông tin, truyền thông
4.1.1.
Tuyên truyền và nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội về tầm
quan trọng của việc bảo tồn và sử dụng bền vững nguồn gen; xác định rõ trách
nhiệm của từng cấp, từng ngành trong việc thực hiện các chính sách bảo tồn nguồn
gen, nhằm đảm bảo sự phối hợp đồng bộ và hiệu quả giữa các bên liên quan; đồng
thời, thúc đẩy việc lồng ghép mục tiêu bảo tồn nguồn gen vào các chương trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4.1.2.
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình truyền thông dài hạn, tập trung vào
việc bảo tồn thiên nhiên và bảo tồn nguồn gen sinh vật; đa dạng hóa hình thức
và nội dung truyền thông để thu hút sự chú ý và tạo ra tác động lớn hơn, cần đa
dạng hóa hình thức và nội dung truyền thông.
4.1.3.
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực truyền thông cho cán bộ truyền thông và
các cán bộ quản lý liên quan về cách thức truyền tải thông tin về bảo tồn nguồn
của các cơ quan nhà nước, đảm bảo các thông điệp về bảo tồn nguồn gen được truyền
đạt rõ ràng, chính xác và thuyết phục.
4.1.4.
Giám sát và đánh giá hiệu quả của các hoạt động truyền thông bao gồm thu thập
phản hồi từ cộng đồng và các bên liên quan, đánh giá sự thay đổi nhận thức và
hành vi sau các chiến dịch truyền thông, từ đó điều chỉnh và cải thiện nội dung
và phương pháp truyền thông cho phù hợp hơn trong từng giai đoạn cụ thể.
4.2. Giải pháp về Khoa học và Công nghệ
4.2.1.
Đẩy mạnh việc nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại
như: Công nghệ sinh học, công nghệ sản xuất giống để phát triển và nhân rộng
các nguồn vật liệu di truyền; xây dựng các khu vực nhân giống quy mô công nghiệp
nhằm bảo đảm nguồn cung giống chất lượng cao, đặc biệt đối với các nhóm cây trồng
và vật nuôi chủ lực; quan tâm đầu tư xây dựng các khu nhân giống và phát triển
nguồn gen có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp và chăn
nuôi ở quy mô lớn.
4.2.2.
Lồng ghép các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ về bảo tồn, khai thác
và phát triển nguồn gen với các chương trình nghiên cứu khác nhằm phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh việc phát triển các công nghệ mới trong sản xuất
nông nghiệp, tập trung vào việc cải tiến các quy trình sản xuất, tối ưu hóa sử
dụng tài nguyên và nâng cao giá trị kinh tế của các sản phẩm từ nguồn gen đã được
bảo tồn.
- Đầu
tư xây dựng các khu vực nghiên cứu chuyên sâu với các trang thiết bị hiện đại,
nhằm phục vụ cho việc nghiên cứu quy trình, kỹ thuật nuôi và sản xuất giống
nhân tạo nhằm tạo điều kiện cho các nghiên cứu dài hạn về bảo tồn và phát triển
nguồn gen; đồng thời, nâng cao khả năng ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực
tiễn sản xuất.
-
Nghiên cứu và phát triển các kỹ thuật bảo tồn như bảo tồn In-vitro, lưu giữ hạt
giống trong kho lạnh, và các phương pháp khác nhằm đảm bảo an toàn và duy trì
tính đa dạng di truyền của các nguồn gen quý hiếm.
- Đẩy
mạnh công tác khuyến nông và chuyển giao các quy trình công nghệ canh tác hiện
đại, nhằm tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao từ nguồn gen gắn với phát
triển các mô hình sản xuất hàng hóa lớn với sự hỗ trợ từ các tiến bộ khoa học
và công nghệ.
- Kiểm
soát xâm lấn của loài ngoại lai và sinh vật biến đổi gen, ngăn chặn những tác động
tiêu cực lên các hệ sinh thái tự nhiên và nguồn gen bản địa; đồng thời, quản lý
hiệu quả sinh vật biến đổi gen, nhằm đảm bảo việc sử dụng sinh vật biến đổi gen
không gây ra các rủi ro cho môi trường và đa dạng sinh học và tuân thủ các quy
định pháp luật và tiêu chuẩn quốc tế.
4.3. Giải pháp huy động các nguồn lực
4.3.1.
Huy động tối đa các nguồn lực như nguồn nhân lực chất lượng cao từ các hoạt động
hợp tác với các đơn vị chuyên môn trong và ngoài nước; nguồn vốn từ hoạt động hợp
tác nghiên cứu, xã hội hóa, từ các dự án… trong việc thực hiện công tác bảo tồn,
lưu giữ, khai thác, sử dụng và chia sẻ nguồn gen phục vụ sản xuất và đời sống.
4.3.2.
Tăng cường vận động, thu hút và sử dụng đúng mục đích nguồn vốn ODA nhằm phục vụ
cho bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường, xóa
đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân vùng núi sống phụ thuộc vào rừng.
4.4. Giải pháp về nhân lực
4.4.1.
Rà soát, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ chuyên môn ở các cơ quan, đơn vị; đảm bảo
phát huy hiệu quả nguồn nhân lực. Định hướng chiến lược đào tạo đội ngũ cán bộ
chuyên môn lâu dài, kết hợp hài hòa cả đào tạo chính quy và không chính quy,
trong nước và nước ngoài; chú trọng đào tạo thông qua việc thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ các cấp, nhiệm vụ khoa học và công nghệ hợp tác quốc tế.
4.4.2.
Tăng cường đào tạo nhân lực, đảm bảo đủ về số lượng; có trình độ chuyên môn
sâu, có kinh nghiệm trong việc áp dụng các kỹ thuật hiện đại vào nhân nuôi, chọn
tạo giống để phục vụ bảo tồn, phát triển sản xuất.
4.4.3.
Xây dựng các chương trình tập huấn ngắn hạn, dài hạn, các chương trình đào tạo
tập trung, bồi dưỡng chuyên đề, tập huấn kỹ thuật,… trao đổi chuyên môn, học
thuật; tăng cường hợp tác quốc tế về lĩnh vực bảo tồn nguồn gen cho cán bộ làm
công tác bảo tồn và cán bộ địa phương.
4.5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
4.5.1.
Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách có liên quan đến công tác quản lý, bảo tồn
và sử dụng nguồn gen; xây dựng các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo trong việc quản
lý, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên nơi chứa đựng các nguồn gen sinh
vật quý, hiếm, có giá trị.
4.5.2.
Xây dựng các chính sách nhằm hỗ trợ cho việc bảo tồn nguồn gen kết hợp với việc
phát triển kinh tế theo định hướng sản xuất hàng hoá; cơ chế, chính sách phối hợp
giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức, cá nhân, các đối tác trong
lĩnh vực bảo tồn, phát triển nguồn nguồn gen.
4.5.3.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thông qua các chính
sách của Trung ương và của tỉnh về phát triển nông nghiệp, nông thôn kết hợp với
chính sách xã hội hóa nhằm thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân; các nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển
vùng nguyên liệu, liên kết theo chuỗi giá trị; hỗ trợ phát triển các vùng chuyên
canh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4.6. Giải pháp về hợp tác
4.6.1.
Tăng cường hợp tác với các tổ chức, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo ở trong nước
và nước ngoài trong nghiên cứu, xây dựng các quy trình kỹ thuật nuôi/trồng để bảo
tồn, nhân giống phục vụ sản xuất. Tiếp tục đẩy mạnh nghiên cứu, cải tiến các
quy trình, kỹ thuật nuôi/trồng phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4.6.2.
Tăng cường hiệu quả, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan trong công
tác nghiên cứu, đánh giá các nguồn gen quý, hiếm, có giá trị. Tiếp tục rà soát,
đánh giá sự tồn tại, tiềm năng phát triển các nguồn gen có giá trị phục vụ cho
sản xuất; các nguồn gen quý, hiếm cần bảo tồn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để bổ
sung cho cơ sở dữ liệu nguồn gen.
4.6.3.
Đẩy nhanh công tác chuyển giao khoa học và công nghệ trong nuôi/trồng sản xuất
các nguồn gen có giá trị kinh tế; phối hợp chuyển giao quy trình, kỹ thuật
nuôi/trồng đối với các nguồn gen đã được nghiên cứu, khai thác thành công để
nhân rộng mô hình phục vụ sản xuất và đời sống.
4.7. Giải pháp về tổ chức quản lý
4.7.1.
Kiện toàn và nâng cao năng lực cho các cơ quan quản lý nhà nước chuyên trách về
bảo tồn và phát triển nguồn gen; rà soát, sắp xếp lại hệ thống đầu mối quản lý
bảo tồn nguồn gen, đảm bảo đồng bộ và phù hợp với thực tế.
4.7.2.
Tăng cường công tác quản lý giống cây trồng, vật nuôi; kiểm soát nguồn gốc và
chất lượng của giống cây trồng; xây dựng và hỗ trợ phát triển các Trung tâm
nghiên cứu và sản xuất giống chất lượng cao, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
4.7.3.
Tăng cường hợp tác giữa các cơ sở nghiên cứu và doanh nghiệp nhằm đảm bảo rằng
các kết quả nghiên cứu được ứng dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả vào thực
tiễn sản xuất, nhằm giúp rút ngắn thời gian đưa giống mới vào sản xuất, đồng thời
gia tăng tính cạnh tranh và giá trị kinh tế của các sản phẩm nông nghiệp.
4.7.4.
Nâng cao hiệu quả quản lý thông qua ứng dụng công nghệ thông tin; sử dụng các hệ
thống quản lý thông tin để theo dõi, giám sát và quản lý nguồn gốc, chất lượng giống
cây trồng và vật nuôi; phát triển các hệ thống giám sát trực tuyến để quản lý
hoạt động bảo tồn và phát triển nguồn gen trên quy mô địa phương và toàn quốc.
5. Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên đầu tư
5.1.
Nhóm nhiệm vụ bảo tồn các loài cây trồng, vật nuôi, thủy sản bản địa, quý hiếm;
nguồn gen có nguy cơ thất thoát, tuyệt chủng.
5.2.
Nhóm nhiệm vụ/dự án nuôi, trồng thử nghiệm nhằm xây dựng và hoàn thiện quy
trình kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật nuôi, trồng phù hợp với điều kiện Thanh
Hóa.
5.3.
Nhóm Dự án xây dựng mô hình chuyên canh các đối tượng chủ lực, có giá trị kinh
tế cao theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
5.4.
Nhóm Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ bảo tồn và
lưu giữ nguồn gen.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
6. Kinh phí thực hiện đề án
6.1.
Tổng kinh phí thực hiện đề án: 164.100 triệu đồng
6.1.1.
Nguồn Ngân sách nhà nước (Ngân sách tỉnh): 126.900 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn
sự nghiệp kinh tế: 72.800 triệu đồng;
- Nguồn
sự nghiệp khoa học: 35.600 triệu đồng;
- Nguồn
đầu tư công cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất: 18.500 triệu đồng.
6.1.2.
Nguồn huy động hợp pháp khác: 37.200 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục IV kèm theo).
6.2.
Phân kỳ kinh phí thực hiện đề án giai đoạn 2026-2030
- Năm
2026: 34.740 triệu đồng;
- Năm
2027: 34.440 triệu đồng;
- Năm
2028: 38.040 triệu đồng;
- Năm
2029: 30.540 triệu đồng;
- Năm
2030: 26.340 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1.
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
- Chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công
nghệ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành, đơn vị có liên quan,
hàng năm xây dựng chương trình, kế hoạch, đề cương nhiệm vụ và dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện Đề án trong phạm vi nhiệm vụ được giao; trình cấp có thẩm
quyền xem xét phê duyệt theo quy định.
- Xây
dựng, vận hành và quản lý cơ sở dữ liệu nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản
tỉnh Thanh Hóa; đồng thời, phối hợp các đơn vị bảo tồn và các đơn vị có liên
quan, cập nhật cơ sở dữ liệu; thực hiện liên thông với cơ sở dữ liệu nguồn gen
quốc gia.
2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối
hợp với các địa phương trên địa bàn tỉnh trong việc xây dựng và triển khai kế
hoạch sản xuất nông nghiệp, xác định cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; triển khai thực hiện hiệu quả
các cơ chế, chính sách phát triển nông nghiệp nói chung, bảo tồn và phát triển
nguồn gen sinh vật nói riêng, gắn với ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ
mới theo hướng nâng cao hàm lượng khoa học và công nghệ trong sản phẩm nông
nghiệp.
- Phối
hợp rà soát, bổ sung, xây dựng các chính sách về lĩnh vực chọn, tạo giống cây
trồng, vật nuôi, phát triển vùng nguyên liệu, liên kết theo chuỗi giá trị từ việc
khai thác có hiệu quả nguồn gen, nhất là nguồn gen bản địa có giá trị; thực hiện
tốt công tác xã hội hóa trong phát triển các vùng chuyên canh cây trồng, vật
nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3.
Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu cho
UBND tỉnh trong việc ưu tiên bố trí ngân sách sự nghiệp khoa học của tỉnh cho
các đơn vị triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm bảo tồn và khai
thác, phát triển quỹ gen theo quy định của pháp luật và định hướng trong Đề án,
nhằm tạo ra những sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP mang thương hiệu Thanh Hóa.
4.
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ vào kế hoạch
đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tham mưu trình cấp có
thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn hàng năm cho các nhiệm vụ của Đề án đảm bảo phù
hợp với quy định của Luật Đầu tư công, các quy định hiện hành và khả năng cân đối
nguồn vốn.
5.
Sở Tài chính: Hằng năm, trên cơ sở chương
trình, kế hoạch, đề cương nhiệm vụ thực hiện Đề án được duyệt và khả năng cân đối
ngân sách tỉnh, chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tham mưu
trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo lộ trình được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt.
6.
UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp với Viện Nông nghiệp Thanh Hóa và
các đơn vị có liên quan, tổ chức triển khai các nội dung của Đề án liên quan đến
địa phương, đơn vị; đồng thời, tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào thực
tiễn, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, đa dạng và thương mại hóa sản phẩm
được tạo ra từ nguồn gen, góp phần thúc đẩy nền nông nghiệp của tỉnh phát triển
nhanh và bền vững.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Viện Trưởng Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾT QUẢ SƯU TẦM, BẢO
TỒN, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NGUỒN GEN CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN CÓ GIÁ TRỊ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số
5139/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Thu thập, tư liệu hóa
Dạng mẫu thu thập
Đánh giá
Hiện trạng bảo tồn
Hiện trạng khai thác, sử dụng
Đánh giá ban đầu
Đánh giá chi tiết
Chưa bảo tồn
Đang bảo tồn
Chưa khai thác, SD
Đang khai thác, sử dụng
(*) Phương thức BT
(**) Hình thức BT
Nơi BT, lưu giữ
Đơn vị thực hiện
(***) Hình thức KT,SD
Địa điểm
Đơn vị thực hiện
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
I
CÂY
TRỒNG NÔNG NGHIỆP
1
Bầu canh
Lagenaria siceraria
x
lá, quả
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
2
Bí đỏ
Cucurbita moschata
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
3
Bí xanh
Benincasa hispida
x
lá, hạt
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
4
Bơ 034
Persea americana
x
6
Ngọc lặc
Hộ GĐ
5
Bơ booth7
Persea americana
x
4
Ngọc lặc
Viện NN
6
Bơ fuete
Persea americana
x
6
Ngọc lặc
Hộ GĐ
7
Bơ hass
Persea americana
x
6
Ngọc lặc
Hộ GĐ
8
Bơ reed
Persea americana
x
6
Ngọc lặc
Hộ GĐ
9
Bơ sáp
Persea americana
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
10
Bưởi da xanh
Citrrus maxima
x
6
Thiệu Hóa
Hộ GĐ
11
Bưởi diễn
Citrrus maxima
x
cành, lá
x
x
5
Triệu Sơn
Hộ GĐ
12
Bưởi Đào
Citrrus maxima
x
cành, lá
x
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
13
Bưởi đỏ phú kiến
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
14
Bưởi đỏ tân lạc
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
15
Bưởi đoan hùng
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
16
Bưởi đường
Citrrus maxima
x
cành, lá
x
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
17
Bưởi hoàng
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
18
Bưởi Hồng
Citrrus maxima
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
19
Bưởi luận văn
Citrrus maxima
x
cành, lá
x
x
CV
5
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp TH
2, 5
Thọ Xuân
Hộ GĐ
20
Bưởi lùn tứ xuyên
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
21
Bưởi năm roi
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
22
Bưởi phú trạch
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
23
Bưởi tân triều
Citrrus maxima
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
24
Cà chu bi
Solanum lycopersicum
var. cerasiforme
x
cành, lá, quả
x
x
6
Thiệu Hóa
Hộ GĐ
25
Cà chua
Solanum lycopersicum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
26
Cà rốt
Daucus carota
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
27
Cải bắp
Brassica oleracea
L. var. capitata L.
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
28
Cải bẹ
Brassica juncea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
29
Cải canh
Brassica juncea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
30
Cải H'Mông
Brassica ssp.
x
6
Quan Hóa, Mường :Lát
Hộ GĐ
31
Cải ngọt
Brassica integrifolia
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
32
Cải ngồng
Brassica chinensis var.
parachinensis
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
33
Cải sen trắng
Brassica campestris
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
34
Cam bù hà tĩnh
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
35
Cam canh Thọ Xuân
Citrus sinensis
x
cành, lá
x
x
4,6
Thọ Xuân.
Hộ GĐ
36
Cam cao phong
Citrus sinensis
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
37
Cam ham lim
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
38
Cam mật
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
39
Cam sành
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
40
Cam sành hà giang
Citrus sinensis
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
41
Cam sông con
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
42
Cam V2
Citrus sinensis
x
5,6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
43
Cam valencia
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
44
Cam Vân Du
Citrus sinensis
x
cành, lá
x
CV
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
1,6
Thạch Thành.
Hộ GĐ
45
Cam Vinh
Citrus sinensis
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
46
Cam xã Đoài
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
47
Cam xoài
Citrus sinensis
x
6
Như Xuân
Hộ GĐ
48
Cao su 255
Hevea brasiliensis
x
5,6
Nông cống, Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
49
Cao su PB235
Hevea brasiliensis
x
5,6
Nông cống, Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
50
Cao su PB260
Hevea brasiliensis
x
5,6
Nông cống, Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
51
Cao su RRV2
Hevea brasiliensis
x
5,6
Nông cống, Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
52
Cao su RRV3
Hevea brasiliensis
x
5,6
Nông cống, Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
53
Chanh bắc
Citrus aurantifolita
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
54
Chanh dây
Citrus aurantifolita
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
55
Chanh đào
Citrus aurantifolita
x
6
Như xuân
Hộ GĐ
56
Chanh giấy
Citrus aurantifolita
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
57
Chanh giấy không hạt
Citrus aurantifolita
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
58
Chanh mỹ
Citrus aurantifolita
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
59
Chanh ta
Citrus aurantifolita
x
cành, lá, quả
x
x
6
Các huyện trung du
Hộ GĐ
60
Chanh tứ quý
Citrus aurantifolita
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
61
Chanh thái
Citrus aurantifolita
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
62
Chanh úc không gai
Citrus aurantifolita
x
6
Thiệu hóa
Hộ GĐ
63
Chanh vàng Eruaka
Citrus aurantifolita
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
64
Chanh yên
Citrus aurantifolita
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
65
Chè
Camellia sinensis
x
cành, lá, quả
x
x
5,6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
66
Chuối bơm
Musa spp
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
67
Chuối cau
Musa spp
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
68
Chuối cau lửa
Musa spp
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
69
Chuối cơm
Musa spp
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
70
Chuối chà bột
Musa spp
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
71
Chuối già hương
Musa spp
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
72
Chuối hột
Musa spp
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
73
Chuối hương
Musa spp
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
74
Chuối la ba
Musa spp
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
75
Chuối lùn
Musa spp
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
76
Chuối ngốp
Musa spp
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
77
Chuối ngự
Musa spp
x
6
Hoằng Hóa
Hộ GĐ
78
Chuối táo quạ
Musa spp
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
79
Chuối tây
Musa spp
x
6
Hoằng Hóa
Hộ GĐ
80
Chuối tiêu
Musa spp
x
quả
x
6
Hoằng Hóa
Hộ GĐ
81
Chuối tiêu hồng
Musa spp
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5
Hoằng Hóa, Thọ Xuân
Hộ GĐ
82
Cỏ Ghi nê
Panicum maximum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
83
Cỏ hỗn hợp Úc
Panicum ssp
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
84
Cỏ Mulato
Brachiaria spp.
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
85
Cỏ SWEET JUM BO
Penisetum purpureum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
86
Cỏ VA06
Pennisetum americanum
x P. Purpureum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
87
Cói bông trắng
Cyperus tegetiformis
x
cá thể
x
x
x
5
Nga Sơn
Hộ GĐ
88
Cói bông xanh
Cyperus ssp.
x
5
Nga Sơn
Hộ GĐ
89
Củ cải
Raphanus sativus
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
90
Dọc mùng
Colocasia gigantea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
91
Dong riềng
Canna edulis
x
lá
x
x
5
Cẩm Thủy
Hộ GĐ
92
Dưa bở
Cucumis melo
x
6
Thọ Xuân.
Hộ GĐ
93
Dưa cải lê
Brassica ssp
x
lá
x
x
6
Thiệu Hóa, Yên Định
Hộ GĐ
94
Dừa cao
Ananas comosus
x
lá chét
x
5,6
Hoàng Hóa Quảng Xương
Hộ GĐ
95
Dưa chuột mèo
Cucumis sativus
x
6
Mường Lát.
Hộ GĐ
96
Dưa chuột nếp
Cucumis sativus
x
lá, quả
x
x
5,6
Thiệu Hóa, Thọ xuân
Hộ GĐ
97
Dưa chuột nếp Thọ Trường
Cucumis sativus
NV
6
Thọ Xuân
xã Trường Xuân
6
Thọ Xuân.
Hộ GĐ
98
Dưa gang
Cucumis melo L. var.
conomon
x
6
Thọ Xuân.
Hộ GĐ
99
Dưa hấu M. An Tiêm
Citrullus lanatus
x
lá, quả
x
x
5,6
Nga Sơn
Hộ GĐ
100
Dưa hoàng hậu
Ananas comosus
x
6
Quảng Xương, Thạch Thành
Hộ GĐ
101
Dưa kim hoàng hậu
Cucumis sativus
x
lá, quả
x
5
Vĩnh Lộc, Thọ Xuân
CTCP Lam Sơn
102
Dưa lê
Cucumis melo
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
103
Dưa lưới
Cucumis melo
x
5
Vĩnh Lộc, Nga Sơn, Thọ Xuân
Hộ GĐ
104
Dứa cayenne
Ananas comosus
x
lá, quả
x
5
Thạch Thành
Hộ GĐ
105
Dứa MD2
Ananas comosus
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
4,6
T.Thành, Hà Trung, Như Thanh
Hộ GĐ
106
Dứa Queen
Ananas comosus
x
5
Nông cống
Hộ GĐ
107
Dứa tây ban nha
Ananas comosus
x
5
Thạch Thành, Hà Trung, Như Thanh
Hộ GĐ
108
Đào
Prunus persica
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
109
Đào Quảng Chính
Prunus persica
NV
6
Quảng Xương
xã Quảng Chính
5
Quảng Xương
Hộ GĐ
110
Đào Thọ Tân
Prunus persica
x
5
Triệu Sơn
Hộ GĐ
111
Đào Xuân Du
Prunus persica
NV
6
Như Thanh
xã Xuân Du
5
Như Thanh
Hộ GĐ
112
Đậu bắp
Abelmoschus esculentus
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
113
Đậu co ve
Phaseolus vulgaris
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
114
Đậu đen
Vigna unguiculata
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
115
Đậu đỏ
Vigna angularis
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
116
Đậu đũa
Vigna unguiculata
subsp
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
117
Đậu Hà lan
Pisum sativum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
118
Đậu lăng
Lens culinaris
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
119
Đậu rồng
Psophocarpus tetragonolobus
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
120
Đậu tằm
Vicia faba
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
121
Đậu tương gié
Glycine max
x
cành, lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
122
Đậu ván
Lablab purpureus
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
123
Đậu xanh
Vigna radiata
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
124
Gai xanh
Boehmeria Niveda,
x
cành, lá
x
5
Cẩm Thủy, Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
125
Giống cà chua bi dại
Solanum lycopersicum
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
126
Hành củ
Allium Ascalonicum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
127
Hành lá
Allium fistulosum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
128
Hành tây
Allium cepa
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
129
Hồng Đức 9
Oryza sativa
x
6
Đông Sơn
Hộ GĐ
130
Hồng xiêm cát
Manilkara zapota
x
cành, lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
131
Hồng xiêm Thanh Hà
Manilk ara zapota
CV
7
TP T. Hóa
Viện NN
6
TP Thanh Hóa
Hộ GĐ
132
Hương cốm 4
Oryza sativa
x
6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
133
Khoai dong trắng
Maranta arundinacea
x
thân, lá
x
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
134
Khoai lang lim
IPomoea batatas
x
thân, lá
x
x
6
Thiệu Hóa
Hộ GĐ
135
Khoai lang tím
IPomoea batatas
x
thân, lá
x
x
6
Quảng Xương
Hộ GĐ
136
Khoai mài
Dioscorea persimilis
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
137
Khoai mán ruột vàng
Colocasia esculenta
CV
4
Quan Hóa
Hộ GĐ
6
Quan Hóa
Hộ GĐ
138
Khoai môn tím
Colocasia esculenta
x
lá, củ
x
4,6
Các huyện Miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
139
Khoai mỡ
Dioscorea alata
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
140
Khoai sắn dây
Dimocarpus longan
x
thân, lá
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
141
Khoai sọ
Colocasia esculenta
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
142
Khoai tây
Solanium tuberosum
x
lá, củ
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
143
Lạc gié
Arachis hypogaea
x
lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
144
Lạc L14
Arachis hypogaea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
145
Lạc L14
Arachis hypogaea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
146
Lạc L23
Arachis hypogaea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
147
Lạc L26
Arachis hypogaea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
148
Lạc TB25
Arachis hypogaea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
149
Lan Dendro
Dendrobium sp.
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
x
150
Lan Đai trâu
Rynchostylis gigantean
CV
5
Các huyện Miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
6
TP Thanh Hóa, Đông Sơn, Quảng Xương
151
Lan hài lông
Paphiopedilum
hirsutissimum
CV
2
Thường Xuân
Khu BTTN Xuân Liên
x
152
Lan hài vân bắc
Paphiopedilum callosum
CV
5
Thường Xuân
Khu BTTN Xuân Liên
x
153
Lan Kim Tuyến
Anoectochilus formosanus
Hayata
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
6
Thường Xuân, Bá Thước
154
Lan Phi điệp
Dendrobium anosmum
CV
5
Các huyện Miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
6
TP Thanh Hóa, Đông Sơn, Quảng Xương
155
Lan thủy tiên hường
Dendrobium amabile
CV
5
Thường Xuân
Khu BTTN Xuân Liên
x
156
Lúa 13/2
Oryza sativa
x
5
Thọ Xuân.
Hộ GĐ
157
Lúa Bắc Thịnh
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
5,6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
158
Lúa Bắc thơm số 7
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
159
Lúa Bắc Xuyên
Oryza sativa
x
5,6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
160
Lúa BC15
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
161
Lúa Bio404
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
162
Lúa Đại dương 1
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
163
Lúa Hương thơm số 1
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
164
Lúa Kim cương 90
Oryza sativa
x
5,6
Thiệu Hóa.
Hộ GĐ
165
Lúa Khang Dân 18
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
166
Lúa Lam Sơn 8
Oryza sativa
x
5,6
Yên Định
Hộ GĐ
167
Lúa Long hương 8117
Oryza sativa
x
5,6
Thọ Xuân, Đông Sơn, Thạch Thành.
Hộ GĐ
168
Lúa Ly 06
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
169
Lúa Nam Dương 99
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
170
Lúa nếp cái hạt cau
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
x
CV
3, 6
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
Thạch Thành
Hộ GĐ
171
Lúa nếp cái Hoa Vàng
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
x
CV
3, 6
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
Thạch Thành, Hà Trung, Cẩm Thủy
Hộ GĐ
172
Lúa nếp Cay Nọi
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
x
NV
6
M.Lát, Q.Hóa
Hộ GĐ
5,6
Mường Lát
Hộ GĐ
173
Lúa nếp cẩm
Oryza sativa
x
5,6
Thạch Thành, Hà Trung
Hộ GĐ
174
Lúa nếp Khẩu Cú
Oryza sativa
NV
6
Q.Hóa
Hộ GĐ
6
Quan Hóa
Hộ GĐ
175
Lúa nếp N97
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
176
Lúa Nhị ưu 986
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
177
Lúa Q5
Oryza sativa
x
lá, hạt
x
5,6
Thiệu Hóa, Yên Định
Hộ GĐ
178
Lúa Quốc tế 1
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
179
Lúa Quốc tế 1
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
180
Lúa Soọng
Oryza sativa
NV
6
Bá Thước
Hộ GĐ
6
Cẩm Thủy, Bá Thước, Mường Lát
181
Lúa ST25
Oryza sativa
x
6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
182
Lúa Syn98
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
183
Lúa TBR 97
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
184
Lúa TBR225
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
185
Lúa TBR35
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
186
Lúa TBR45
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
187
Lúa tẻ nương
Oryza sativa
x
6
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
188
Lúa Thiên ưu 8
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
189
Lúa Thiên ưu 98
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
190
Lúa Thuần Việt 1
Oryza sativa
x
5,6
Yên Định
Hộ GĐ
191
Lúa VNR20
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
192
Lúa vông
Oryza sativa
NV
6
Bá Thước
Hộ GĐ
6
Bá Thước
193
Lúa X21
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
194
Lúa Xi23
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
195
Mía tím bá thước
Saccharum ssp.
x
thân, lá
x
6
Bá Thước
Hộ GĐ
196
Mãng cầu Xiêm
Annona murucata
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
197
Mận
Prunus salicina
x
cành, lá
x
x
6
Thiệu Hóa
Hộ GĐ
198
Mía đỏ Kim Tân
Saccharum ssp.
NV
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
6
Thạch Thành.
Hộ GĐ
199
Mía KK3
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
200
Mía l92-11
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
201
Mía LK9211
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
202
Miá LS1
Saccharum ssp.
x
thân, lá
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
203
Mía LS2
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
204
Mía My55-14
Saccharum ssp.
x
5
Trung du, miền núi
Hộ GĐ
205
Mía Quế đường 93
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
206
Mía Quế đường 94
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
207
Mía Roc 10
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
208
Mía Roc 22
Saccharum ssp.
x
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
209
Mía Roc16
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
210
Mía TĐĐ22
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
211
Mía tím Kim Tân
Saccharum ssp.
x
thân, lá
x
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5
Thạch Thành.
Hộ GĐ
212
Mía Viên Lâm 6
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
213
Mía Việt Đài 55
Saccharum ssp.
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
214
Mía Việt Đường 002-36
Saccharum ssp.
x
5
Các huyện Trung du, miền núi
Hộ GĐ
215
Mít không hạt
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Nông cống
Hộ GĐ
216
Mít malaysia
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
217
Mít mật ướt
Artocarpus heterrophyllus
x
cành, lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
218
Mít nghệ tứ quý
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Nông cống
Hộ GĐ
219
Mít ruột đỏ
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
220
Mít tố nữ
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Nông cống
Hộ GĐ
221
Mít thái siêu sớm
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Nông cống
Hộ GĐ
222
Mít thọ tân
Artocarpus heterrophyllus
x
cành lá, hoa
x
CV
6, 7
Triệu Sơn, Hà Trung
Viện NN
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
223
Mít viên linh
Artocarpus heterrophyllus
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
224
Mồng tơi
Basella alba
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
225
Mơ lông
Paederia tomentosa
x
6
Mường lát
Hộ GĐ
226
Mùi tàu
Eryngium foetidum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
227
Mướp đắng
Momordica charantia
x
thân, lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
228
Mướp hương
Luffa cylindrica
x
thân, lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
229
Mướp mường (lặc lày)
Cardiopteris quinqueloba
x
thân, lá
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
230
Na bắc giang
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
231
Na bở đông Chiều
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
232
Na bở liên khê
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
233
Na Chi Lăng
Annona squamosa
CV
6, 7
TP Thanh Hóa
Viện NN
4
Các huyện trung du, miền xuôi
Hộ GĐ
234
Na dai
Annona squamosa
x
cành, lá
x
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
235
Na dai đồng bàng
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
236
Na đài loan
Annona squamosa
x
4
Triệu Sơn
Hộ GĐ
237
Na nữ hoàng
Annona squamosa
x
6
Mường lát
Hộ GĐ
238
Na rừng
Annona squamosa
x
6
Mường lát
Hộ GĐ
239
Na tím
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
240
Na thái lan
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
241
Na xiêm
Annona squamosa
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
242
Ngô CK6919
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
243
Ngô CP111
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
244
Ngô CP111
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
245
Ngô CP134
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
246
Ngô CP333
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
247
Ngô CP3Q
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
248
Ngô CPA88
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
249
Ngô DK6919F
Zea mays L. ssp.
mays
x
lá, bắp
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
250
Ngô DK8865
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
251
Ngô DK9898
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
252
Ngô DK9955S
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
253
Ngô MK6654
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
254
Ngô N732
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
255
Ngô nếp N90
Zea mays L. ssp.
mays
x
lá, bắp
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
256
Ngô NK4300
Zea mays L. ssp. mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
257
Ngô P4311
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
258
Ngô P4554
Zea mays L. ssp. mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
259
Ngô PSC10
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
260
Ngô PSC747
Zea mays L. ssp. mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
261
Ngô VS36
Zea mays L. ssp.
mays
x
5,6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
262
Nhãn
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
263
Nhãn cùi vân
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
264
Nhãn đường phèn
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
265
Nhãn Edor
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
266
Nhãn Hồng Phúc
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
267
Nhãn hương chi
Dimocarpus longan
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
268
Nhãn long
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
269
Nhãn long tím
Dimocarpus longan
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
270
Nhãn lồng
Dimocarpus longan
x
cành, lá
x
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
271
Nhãn miền thiết
Dimocarpus longan
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
272
Nhãn muộn hà tây
Dimocarpus longan
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
273
Nhãn sơn la
Dimocarpus longan
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
274
Nhãn tiêu da bò Huế
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
275
Nhãn thanh nhãn
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
276
Nhãn xuồng cơm vàng
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
277
Nhãn xuồng tím
Dimocarpus longan
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
278
Nhị ưu 838
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
279
Nho đỏ
Vitis vinifera
x
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
280
Nho không hạt
Vitis vinifera
x
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
281
Nho mỹ
Vitis vinifera
x
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
282
Nho pháp
Vitis vinifera
x
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
283
Nho than gỗ
Vitis vinifera
x
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
284
Nho úc
Vitis vinifera
x
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
285
Nho xanh
Vitis vinifera
x
6
Triệu Sơn
Hộ GĐ
286
Ổi không hạt
Psidium guajava
CV
6, 7
TP Thanh Hóa
Viện NN
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
287
Ổi không hạt thái lan
Psidium guajava
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
288
Ổi lê đài loan
Psidium guajava
x
cành, lá
x
x
5
Thạch Thành
Hộ GĐ
289
Ổi nữ hoàng
Psidium guajava
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
290
Ổi ruột hồng da láng
Psidium guajava
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
291
Ổi sẻ
Psidium guajava
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
292
Ổi tim malaysia
Psidium guajava
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
293
Ổi xá lỵ nghệ
Psidium guajava
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
294
Quế lan hương
Aerides Odorata
CV
5
Các huyện Miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
x
295
Quýt giấy
Citrus reticulata
x
6
Bác Thước
Hộ GĐ
296
Quýt chum
Citrus reticulata
x
6
Bác Thước
Hộ GĐ
297
Quýt đường
Citrus reticulata
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
298
Quýt hôi
Citrus reticulata
x
cành, lá
x
x
x
CV
6
Q.Hóa, B.Thướ c
KBTTN Pù Luông
1, 4,6
Quan Hóa, Bá Thước
Hộ GĐ
299
Quýt hồng
Citrus reticulata
x
6
Bác Thước
Hộ GĐ
300
Quýt thái
Citrus reticulata
x
cành, lá
x
4,6
Bá Thước
Hộ GĐ
301
Quýt vòi
Citrus reticulata
x
cành, lá
x
CV
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
1,4,6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
302
Rau cần
Oenanthe javanica
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
303
Rau diếp
Lactuca sativa L. var.
longifolia
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
304
Rau đay
Corchorus Olitorius
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
305
Rau mùi
Coriandrum sativum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
306
Rau ngót
Sauropus androgynus
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
307
Sắn HLS11
Manihot esculenta
x
5,6
Triệu Sơn, Như Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước.
Hộ GĐ
308
Sắn HN 124
Manihot esculenta
x
5,6
Triệu Sơn, Như Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước
Hộ GĐ
309
Sắn KM 94
Manihot esculenta
x
5,6
Triệu Sơn, Như Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước,
Hộ GĐ
310
Sắn KM 95-3
Manihot esculenta
x
5,6
Triệu Sơn, Như Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước,
Hộ GĐ
311
Sắn KM60
Manihot esculenta
x
5,6
Triệu Sơn, Như Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước.
Hộ GĐ
312
Sắn nếp
Manihot esculenta
x
thân, lá
x
5,6
Các huyện trung du
Hộ GĐ
313
Sắn thuyền
Syzygium polyanthum
x
5,6
Như Xuân
Hộ GĐ
314
Sen
Manihot esculenta
x
4,6
Triệu Sơn, Như Xuân, Ngọc Lặc, Bá Thước.
Hộ GĐ
315
Su hào
Brassica caulorapa
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
316
Su su
Sechium edule
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
317
Súp lơ trắng
Brassica oleracea var.
botrytis.
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
318
Súp lơ xanh
Brassica Oleracea
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
319
Táo đài loan
Moringa oleifera
x
6
Hậu Lộc
Hộ GĐ
320
Táo đào vàng
Moringa oleifera
x
6
Hậu Lộc
Hộ GĐ
321
Táo gai
Crataegus pinnatifida
x
6
Hậu Lộc
Hộ GĐ
322
Táo mèo
Docynia indica
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
323
Táo ta
Ziziphus mauritiana
x
6
Hậu Lộc
Hộ GĐ
324
Táo thái lan
ZizziPhus mauritiana
x
6
Hậu Lộc
Hộ GĐ
325
Thanh long đột biến
Hylocereus SP
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
326
Thanh long ruột trắng
Hylocereus SP
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
327
Thanh long tím hồng
Hylocereus SP
x
6
Thạch Thành
Hộ GĐ
328
Thanh long vàng Thái Lan
Hylocereus SP
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
329
Thanh long vỏ vàng tai xanh
Hylocereus SP
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
330
Thanh long ruột đỏ
Hylocereus SP
x
5,6
Như Thanh, Thạch Thành
Hộ GĐ
331
Thì là
Anethum graveolens
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
332
Thuốc lá
Nicotiana tabacum
x
lá
x
5
Quảng Xương
Hộ GĐ
333
Thụy Hương 308
Oryza sativa
x
5,6
Các huyện đồng bằng và Trung du
Hộ GĐ
334
Vải chín sớm phú Hòa
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
335
Vải chín sớn yên phú
Litchi chinensis
x
6
Yên Định
Hộ GĐ
336
Vải chua
Litchi chinensis
x
cành, lá
x
6
Cẩm Thủy, Thọ Xuân
Hộ GĐ
337
Vải hùng long
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
338
Vải không hạt
Litchi chinensis
CV
6
Ngọc Lặc
CT Hồ Gươm
5
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
339
Vải lai bình khê
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
340
Vải lai yên hưng
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
341
Vải nhỡ
Litchi chinensis
x
6
Cẩm Thủy
Hộ GĐ
342
Vải phú hộ
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
343
Vải thiều bát trang
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
344
Vải thiều lục ngạn
Litchi chinensis
x
cành, lá
x
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
345
Vải thiều thanh hà
Litchi chinensis
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
346
Vải u hồng
Litchi chinensis
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
347
Vừng
Sesamum indicum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
348
Xà lách
Lactuca sativa
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
349
Xoài cát chu
Mangifera indica
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
350
Xoài cát hòa lộc
Mangifera indica
CV
7
TP Thanh Hóa
Viện NN
4,6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
351
Xoài đài loan đỏ
Mangifera indica
x
6
Như xuân
Hộ GĐ
352
Xoài keo
Mangifera indica
x
cành, lá
x
x
6
Như xuân
Hộ GĐ
353
Xoài mật
Mangifera indica
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
354
Xoài tứ quý
Mangifera indica
x
6
Như xuân
Hộ GĐ
355
Xoài tượng
Mangifera indica
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
356
Xoài Thanh ca
Mangifera indica
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
357
Xoài trứng
Mangifera indica
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
358
Xoài úc
Mangifera indica
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
359
Xoài xẻ
Mangifera indica
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
II
CÂY
TRỒNG LÂM NGHIỆP
360
Bách xanh
Calocedrus macrolepis Kurz
NV
1
Khu BTTN Xuân Liên
Khu BTTN Xuân Liên
x
Quan Hóa, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân, Thạch Thành
Hộ GĐ
361
Bạch đàn trắng
Eucalyptus camaldulensis)
x
6
Đông Sơn, Hoằng Hóa, Hà Trung
Hộ GĐ
362
Bạch đàn đỏ
Eucalyptus Robusta
Smith
x
6
Đông Sơn, Hoằng Hóa, Hà Trung
Hộ GĐ
363
Bần chua
Sonneratia caseolaris (L.)
Engl.
x
cành, lá
x
6
Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn, Hậu Lộc
Hộ GĐ
364
Bồ đề
Styrax tonkinensis
(Pierre) Craib ex Hartwiss
x
cành, lá
x
6
Quan Hóa, Mường Lát
Hộ GĐ
365
Bời lời
Litsea lancilimba Merr.
x
x
366
Chẹo
Engelhardtia roxburghiana
x
x
367
Chò chỉ
Parashorea chinensis H.
Wang
NV
1
Như Xuân, Quan Hóa
VQG Bến En, Khu BTTN Pù Luông
x
368
Chò nâu
Dipterocarpus relusus
x
x
369
Chò xanh
Terminalia myriocarpa
x
x
370
Cọ phèn
Protium serratum
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
371
Côm tầng
Elaeocarpú griffithii
x
x
372
Đậu thiều
Cajanus cajan (L.)
Millsp.
x
cành, lá
x
6
Mường Lát
Hộ GĐ
373
Đàn hương
Santalum album L
x
4
Cấm Thủy
Hộ GĐ
374
Đinh hương
Syzygium aromaticum
(L.) Merr. & Perry
NV
1
Như Xuân
VQG Bến En
x
375
Đước đôi
Rhizophora apiculata Blume
x
cành, lá
x
6
Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn,
Hộ GĐ
376
Gáo trắng
Neonauclea cadamba
x
x
377
Gió bầu
Aquilaria crassna Pierre
ex Lecomte
x
cành, lá
x
x
6
Ngọc Lặc, Quan Hóa, Hà Trung.
Hộ GĐ
378
Giổi ăn hạt
Michelia tonk
inensis A. Chev.
x
cành, lá
x
NV, CV
1, 7
Thường Xuân
KBTTN Xuân Liên
5
Thường Xuân, Lang Chánh, Bá Thước
Hộ GĐ
379
Giổi xanh
Manglietia rufibarbata
Dandy
x
cành, lá
x
x
x
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
380
Giổi lông
Michelia balansae (DC.)
Dandy
NV
1, 7
Thường Xuân
KBTTN Xuân Liên
x
Quan Hóa, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân, Thạch Thành
Hộ GĐ
381
Gội nếp
Aglaia spectabilis (Miq.)
Jain & Bennet
x
Như Xuân
VQG Bến En
x
Quan Hóa, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân, Thạch Thành
Hộ GĐ
382
Gụ
Sindora laotica
x
x
383
Hông
Paulownia tomentosa
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
384
Keo lá tràm
Acacia auriculiformis
A.Cunn. ex Benth
x
cành, lá
x
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
385
Keo lai
cacia mangium x Acacia
auriculiformis
x
cành, lá
x
x
2, 3, 5
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
386
Keo tai tượng
Acacia mangium Willd
x
cành, lá
x
2 ,5
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
387
Lát hoa
Chuk rasia tabularis A.
Juss.
x
cành, lá
x
2 ,5
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
388
Lát xoan
Choerospondias axillaris
x
x
389
Lim xanh
Erythrophleum fordii Oliv.
x
cành, lá, cây con
x
x
NV
1
Như Xuân
VQG Bến En
2, 5
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
390
Lim xẹt
Peltophorum dasyrrhachis
(Miq.) Kurz
x
cành, lá
x
6
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
391
Luồng
Dendrocalamus membranaceus
Munro
x
cành, lá
x
x
x
5
Quan Sơn, Quan Hóa, Lang Chánh, Ngọc Lặc
Hộ GĐ
392
Lòng mang
Pterospermum venustum
x
x
393
Máu chó lá nhỏ
Knema globularia
x
x
394
Mắc ca
Macadamia tetra phylla
L.A.S.John son
x
cành, lá
x
5
Thạch Thành, Cẩm Thủy
Hộ GĐ
395
Mây
Calamus tetradactylus
x
6
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
396
Mỡ
Mangletia conifera Dandy
x
cành, lá
NV
1, 7
Thường Xuân
KBTTN Xuân Liên
6
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
397
Mun
Diospyros mun A. Chev. ex
Lecomte
x
x
Quan Hóa, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
398
Muồng đen
Senna siamea (Lamk
.) Irwin & Barneby
x
cành, lá
x
x
4
Lanh Chánh
BQL RPH Lang Chánh
399
Nghiến
Excentrodendron tonk
inense
x
x
400
Nhội
Bischofia javanica
x
x
401
Phay vi
Duabangan grandiflora
x
x
402 403
Pơ mu Quế
Fok ienia hodginsii
(Dunn) A.
x
cành, lá
x
x
x
NV CV
1 6
Quan Hóa Thường Xuân
KBTTN Pù Hu KBTTN Xuân Liên
x
2, 5
Thường Xuân, Quan Sơn, Mường Lát
Hộ GĐ
Cinnamomum cassia
BL.
404
Ràng ràng mít
Ormosia balansae
x
x
405
Re gừng
Cinnamomum obtusifolium,
A. Chev
NV
1
Thường Xuân, Quan Hóa
KBTTN Xuân Liên, Pù Luông
x
406
Re hương
Cinnamomum parthenoxylon
x
cành, lá
NV
1
Thường Xuân
Khu BTTN Xuân Liên
x
407
Sa mu
Cunninghamia lanceolata
Hook
NV
1
Quan Hóa
KBTTN Phù Hu
x
408
Sao đen
Hopea odorata Roxb.
x
cành, lá
x
5
Bá thước, Thạch Thành, Cẩm Thủy
Hộ GĐ
409
Sau sau
Liquidambar formosana
x
x
410
Sấu
Dracontomelon duperreanum
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
411
Sến mật
Madhuca pasquieri (Dubard)
H. J. Lam
x
cành, lá
x
NV
1
Hà Trung, Thường Xuân
BQL RPH T.Thành, Khu BTTN Xuân Liên
x
412
Sưa
Dalbergia tonk
inensis Prain
x
cành, lá
x
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
413
Sở
Camellia sasanqua
Thunb,
x
cành, lá
x
x
5
Hà Trung
Hộ GĐ
414
Song mật
Calamus platyacanthus
x
x
415
Táu mật
Vatica tonk inensis
x
x
416
Táu muối
Vatica diospyroides
x
x
417
Táu nước
Vatica subglabra Merr
x
x
418
Tếch
Tectona grandis L.
f
x
cành, lá
x
4
Như Thanh, Triệu Sơn, Mường Lát, Lang Chánh
BQL RPH NHư Thanh
419
Thiên ngân
Neolamarckia ambar
x
cành, lá
x
4
Như Thanh, Như Xuân
Hộ GĐ
420
Thông Caribe
Pinus caribaea
x
cành, lá
x
x
4
Nghi Sơn
BQL RPH Nghi Sơn
421
Thông nhựa
Pinusmerk usii Jet Viers
x
cành, lá
x
5
Hà Trung, Nghi Sơn, Đông Sơn
BQL RPH Nghi Sơn
422
Thông tre
Podocarpus neriifolius
x
x
423
Trai lý
Garcinia fagraeoides
A. Chev
x
x
424
Trám đen
Canarium tramdenum
Dai & Yak ovl.
x
cành, lá
x
6
Hậu Lộc
xã Triệu Lộc
425
Trám trắng
Canarium album (Lour.)
Raeusch,
x
cành, lá
x
x
6
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
426
Trám hồng
Canarium bengalense
Roxb.,.
x
x
427
Trẩu
Vernicia montana Lour.
x
cành, lá
x
x
6
Ngọc Lặc, Mường Lát, Quan Hóa
Hộ GĐ
428
Trang
Kandelia candel (L.)
Druce
x
cành, lá
x
x
6
Hậu Lộc, Nga Sơn
Hộ GĐ
429
Tre
Caulis Bambusae in Taenia
x
6
Các huyện miền núi Thanh Hóa
Hộ GĐ
430
Trường mật
Pavieasia annamensis
x
x
431
Vàng tâm
Manglietia fordiana
Oliv.
NV
1
Thường Xuân
KBTTN Xuân Liên
x
432
Vạng trứng
Endospermum chinensis
x
x
Hộ GĐ
433
Vầu
Bambusa nutans Wall.
ex Munro
x
cành, lá
x
x
x
5,6
Quan Sơn, Quan Hóa
Hộ GĐ
434
Vầu đắng
Indosasa amabilis
x
6
Quan Sơn, Quan Hóa
Hộ GĐ
435
Vối thuốc
Schima wallichii Choisy
x
cành, lá
x
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
436
Vù hương
Cinnamomum balansae
H. Lecomte
x
cành, lá
x
NV
1
Thường Xuân
KBTTN Xuân Liên
x
437
Xà cừ
Khaya senegalensis
(Desr.) A. Juss,
x
cành, lá
x
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
438
Xoan đào
Pygeum arboreum
x
x
439
Xoan ta
Melia azedarach L.
x
cành, lá
x
5, 6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
360
Bách xanh
Calocedrus macrolepis Kurz
NV
1
Khu BTTN Xuân Liên
Khu BTTN Xuân Liên
x
Quan Hóa, Bá Thước, Thường Xuân, Như Xuân, Thạch Thành
Hộ GĐ
III
CÂY
DƯỢC LIỆU
440
Ba chẽ
Dendrolobium triangulare
(Retz.) Schindl.
x
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
441
Ba kích
Morinda officinalis How
x
cành, lá
x
CV
7
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Như Xuân
Hộ GĐ
442
Bạc hà
Mentha arvensis L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Đông Sơn
Hộ GĐ
443
Bách bộ
Stemona tuberosa Lour.
x
cành, lá
CV
6
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
4
Thường Xuân, Lang Chánh
Hộ GĐ
444
Bạch hoa xà
Plumbago zeylanica L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
445
Bán hạ
Typhonium trilobatum
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Cẩm Thủy
Hộ GĐ
446
Bảy lá một hoa
Paris polyphylla Sm
x
4
Bá Thước
Hộ GĐ
447
Bình vôi
Stephania Glabra (Roxb.)
Miers
NV, CV
1, 5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5,6
Cẩm Thủy
Hộ GĐ
448
Bồ bồ
Adenosma indiana
(Lour.) Merr.
x
cành, lá
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Nông Cống
Hộ GĐ
449
Bổ cốt toái
Drynaria boniichrist.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
450
Bồ cu vẽ
Breynia fruticosa
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
451
Bưởi bung
Acronychia pedunculata
(L.) Miq.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
452
Cà độc dược
Datura metel L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quảng Xương
Hộ GĐ
453
Cà gai leo
Solanum hainanense
Hance
x
cành, lá
x
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
5
Ngọc Lặc, Bá Thước, Cấm Thủy
Hộ GĐ
454
Cam thảo dây
Abrus precatorius L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
455
Cam thảo nam
Scoparia dulcis L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
456
Cát sâm
Millettia speciosa
Champ
x
cành, lá
CV
6
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
457
Cây nhài
Jasminum sambac (L) Sit
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
458
Chè dây
Ampelopsis cantoniensis(Hoo
k . & Arn.) K. Koch,
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
459
Cỏ sữa lá nhỏ
Euphorbia thymifolia L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quảng Xương
Hộ GĐ
460
Cỏ sữa lá to
Euphorbia hirta L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quảng Xương
Hộ GĐ
461
Cỏ xước
Achyranthes aspera L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
x
462
Cối xay
Hibiscus sabdariffa L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
463
Cốt khí củ
Polygonum cuspidatum
Sieb.et.Zucc.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
464
Dây đau xương
Tinospora sinensis Merr.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
465
Dong ta
Canna edulis Ker Gaw
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Cẩm Thuỷ
Hộ GĐ
466
Đơn châu chấu
Aralia armata (Wall.
ex G. Don) Seem.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
x
467
Đơn đỏ
Ixora coccinea L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
468
Đơn mặt trời
Excoecaria cochinchinensis
Lour.
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
469
Đơn trắng
Ixora finlaysoniana
Wall. ex G. Don
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
x
470
Gai
Boehmeria nivera
(L.) Gaudich.
x
cành, lá
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
5
Cẩm Thủy, Thạc Thành, Thọ Xuân.
Hộ GĐ
471
Giảo cổ lam
Gynostemma pentaphyllum
CV
6
Bá Thước
KBTTN Pù Luông
5
Quan Hóa, Bá Thước.
Hộ GĐ
472
Gừng TH
Zingiber officinale
Roscoe,
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân, Như Xuân.
Hộ GĐ
473
Gừng Trâu
Zingiber of f icinaleRoscoe,
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân, Như Xuân.
Hộ GĐ
474
Hà thủ ô đỏ
Fallopia multiflora
(Thunb.).
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Cẩm Thuỷ, Quan Hoá
Hộ GĐ
475
Hà thủ ô trắng
Streptocaulon juventas
(Lour.) Merr.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Ngọc Lặc, Quan Sơn
Hộ GĐ
476
Hổ vĩ mép lá trắng
Sansevieria trifasciata
Hort. ex Prain.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
477
Hoa hiên
Hemerocallis fulva L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quảng xương
Hộ GĐ
478
Hồi đầu thảo
Tacca phantaginea
(Hance) Drenth.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
479
Húng chanh
Plectranthus amboinicus
(Lour.) Spreng.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Đông Sơn, Hà Trung
Hộ GĐ
480
Hương lâu
Dianella ensifolia (L.)
DC.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
481
Hương nhu tía
Ocimum tenuiflorum L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Đông Sơn, Thường Xuân
Hộ GĐ
482
Hương nhu trắng
Ocimum gratissimum L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Đông sơn, thường xuân
Hộ GĐ
483
Hy thiêm
Sigesbeckia orientalis
x
cành, lá
x
x
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
4
Thạch Thành
Hộ GĐ
484
Ké đầu ngựa
Xanthium strumarium L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
485
Khổ qua quả nhỏ
Momordica charantia L
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Bá thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc
Hộ GĐ
486
Khổ sâm
Croton tonk inensis
Gagnep.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
487
Khúc khắc
Hetk hawcsHetero s
erythrantha Baill.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
488
Kim ngân
Lonicera japonica Thunb.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
6
Đông Sơn
Hộ GĐ
489
Lá khôi
Ardisia silvestris
CV
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5
Như Thanh, Cấm Thủy, Bá Thước
Hộ GĐ
490
Lấu
Psychotria rubra (Lour)
Poir.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
491
Lô hội
Aloe vera var. chinensis
(Haw) Berger.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
492
Lõi tiền
Stephania ìonga Lour.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
493
Mạch môn
Ophiopogon japonicus
(L. f.) Ker-Gawl.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
494
Mần tưới
Eupatorium fortunei Turcz.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
495
Mật gấu
Eurycoma longifolia
Jack
CV
5
TP T .Hóa
TT D. Liệu BTB
x
496
Mỏ quạ nam
Maclura cochinchinensis
(Lour.) Corn.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
497
Móc diều
Caesalpinia Decapetala
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
498
Mức hoa trắng
Holarrhena antidysenterica
(Roxb. ex Flem.) A.DC
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D.Liệu BTB
x
499
Náng hoa trắng
Crinum asiaticum L.
x
cành, lá
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
500
Nga truật
Curcuma zedoari a
(Christm.) Roscoe
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Cẩm Thuỷ
Hộ GĐ
501
Ngãi đen
Kaempferia parviflora
Wall. Ex Bak er
NV, CV
1, 6
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5
Lang Chánh, Bá Thước
Hộ GĐ
502
Nghệ Ngọc Lặc
Curcuma longa L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
503
Nghệ ong
Curcuma longa L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Cẩm Thuỷ
Hộ GĐ
504
Nghệ trắng
Curcuma aromatica Salisb
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Như Thanh
Hộ GĐ
505
Nghệ vàng TH
Curcuma longa L.
x
cành, lá
x
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5
Cẩm Thủy, Thạch Thánh
Hộ GĐ
506
Ngũ gia bì gai
Eleutherococcus trifoliatus
(L.) S.Y.Hu
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quan hoá
Hộ GĐ
507
Ngũ sắc
Ageratum conyzoides
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
508
Ngưu tất nam
Achyranthes aspera L
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
509
Nhân trần
Adenosma caeruleum R. Br.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Như Thanh
Hộ GĐ
510
Nhọ nồi
Eclipta alba Hassk
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
511
Núc nác
Oroxylum indicum(L.) Kurz
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
512
Phù dung
Hibiscus mutabilis L
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
513
Quýt hồng bì
Clausena lansium (Lour.)
Sk eels
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
514
Quýt rừng
Atalantia guillauminii
Swingle
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân
Hộ GĐ
515
Rau đắng đất
Polygonum aviculare L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quảng xương
Hộ GĐ
516
Râu mèo
Orthosiphon spiralis
(Lour.) Merr.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
517
Râu hùm
Tacca chantrieri
Andre
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
518
Ráy gai
Lasia spinosa (L.)
Thwaites
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
519
Sả chanh
Cymbopogon citratus
(DC. ex Nees) Stapf
x
cành, lá
x
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thạch thành, thọ xuân
Hộ GĐ
520
Sả Java
Cymbopogon winterianus
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5
Thạch Thành
Hộ GĐ
521
Sa nhân tím
Amomum longiligulare
T. L.Wu.
x
cành, lá
NV, CV
1, 6
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5,6
Quan Hóa, Bá Thước
Hộ GĐ
522
Sa sâm việt
Launaea sarmentosa
(Will d.) Alston
x
cành, lá
x
CV
7
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quảng Xương, Vĩnh Lộc
Hộ GĐ
523
Sachi
Pluk enetia volubilis
x
cành, lá
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Thường Xuân
Hộ GĐ
524
Sâm báo
Abelmoschus moschatus ssp.
tuberosus (Span.) Borss.
x
cành, lá
x
x
CV
7
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
5
Vĩnh Lộc, Thạch Thành
Hộ GĐ
525
Sâm cau
Cuculigo orchioides Gaernt
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Quan hoá
Hộ GĐ
526
Sâm đại hành
Eleutherine bulbosa
(Mill.) Urb.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
527
Sâm đất
Talinum fruticosum
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
528
Sầu đâu cất chuột
Brucea javanica ( L.)
Merr.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
529
Sinh địa
Rehmannia glutinosa
(Gaertn.) Libosch. ex Steud.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
530
Sử quân tử
Quisqualis indica L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
531
Tam lăng
Curculigo Gracilis
(Kurz) Wall. ex Hook .f.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
532
Tam thất nam
Kaempferia rotunda L.,
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
533
Thạch xương bồ
Asorus gramineus Soland.
CV
5
TP T. Hóa
TT D. Liệu BTB
x
534
Thanh cao hoa vàng
Artemisia annua L.
CV
5
TP T. Hóa
TT D. Liệu BTB
x
535
Thầu dầu tía
Ricinus communis L
CV
5
TP T.Hóa
TT D. Liệu BTB
x
536
Thiên môn đông
Asparagus cochinchinensis
(Lour.) Merr.
CV
5
TP T. Hóa
TT D. Liệu BTB
x
537
Thiên niên kiện
Homalomena occulta
(Lour.) Schott
x
cành, lá
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Bá Thước
Hộ GĐ
538
Thồm lồm đuôi tôm
Polygonum chinense I.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
539
Thuốc dấu
Euphorbia tithimaloides
L.,
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
540
Trinh nữ hoàng cung
Crinum latifolium L.
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
541
Vọng giang nam
Senna occidentalis
(L.) Link
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
x
542
Xạ đen
Ehretia asperula Zoll.
& Mor.
NV, CV
1, 6
Quan Hóa
KBTTN Pù Luông
5
Quan Hóa, Bá Tước
Hộ GĐ
543
Xuyên tâm liên
Andrographis paniculata
(Burm. f.) Wall. ex Nees
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
544
Ý dĩ
Coix lachryma- jobi L.
CV
5
TP Thanh Hóa
TT D. Liệu BTB
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
IV
VẬT
NUÔI
545
Bò lai BBB
Bos taurus indicus
(Blanc- Blue – Belgium)
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
546
Bò Brahman
Brahman (Bos taurus
indicus)
x
máu
x
5,6
Thiệu Hoá, Đông Sơn, Hậu Lộc
Hộ GĐ
547
Bò lai Sind
Red Sind (Bos taurus
indicus)
x
máu
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
548
Bò sữa HF
Holstein – Friesian
x
máu
x
5,6
Thọ Xuân, Yên Định, Thiệu Hoá, Thọ Xuân, Nông Cống
Hộ GĐ
549
Bò vàng
Bos taurus domestic
Gmelin (Bos Idicus)
x
máu
x
x
CV
4, 6
TP Thanh Hóa
Viện NN
3, 5
Nghi Sơn, Mường Lát, Quan Hóa
Hộ GĐ
550
Bò lai Droughmaster
Bos taurus indicus
x
máu
x
5,6
Thiệu Hoá, Đông Sơn, Hậu Lộc
Hộ GĐ
551
Bò Zebu
Bos primigenius indicus
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
552
Chim bồ câu nội
Columba palumbus
x
cá thể
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
553
Chim bồ câu Newzeland
Streptopelia decaocto
x
cá thể
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
554
Chim cút
Colinus virginianus
x
cá thể
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
555
Chim trĩ đỏ
Phasianus
x
máu
x
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
556
Chim yến
Aerodramus fuciphagus
x
6
TP Thanh Hóa
CT Thanh Tâm
557
Dê cỏ
Capra aegagrus hircus
x
máu
x
5,6
Như Thanh, Thạch Thành
Hộ GĐ
558
Dê cỏ Bách thảo
Capra hircus
x
máu
x
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
559
Dê Boer
Boer (Capra aegagrus
hircus)
x
máu
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
560
Dê sọc dưa
Capra hircus
x
6
Quan Sơn, Quan Hóa, Lang chánh…
Hộ GĐ
561
Dúi
Rhizomyinae
x
cá thể
x
6
Các huyện miền núi tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
562
Gà chín cựa (tiến vua)
Gallus gallus domesticus.
N
x
máu
x
x
6
Yên Định
Hộ GĐ
563
Gà chọi
Gallus gallus domesticus.
N
x
máu
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
564
Gà Đông Tảo
Gallus gallus domesticus.
N
x
máu
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
565
Gà ISABROW
Gallus gallus domesticus.
N
x
máu
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
566
Gà lông mầu Dabaco
Gallus gallus domesticus.
N
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
567
Gà lông mầu Lương phượng
Gallus gallus domesticus.
N
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
568
Gà lông mầu Minh dư
Gallus gallus domesticus.
N
x
cá thể
x
5,6
Thọ Xuân Yên Định, Như Thanh, T. Xuân
Hộ GĐ
569
Gà Mía
Gallus gallus domesticus.
N
x
cá thể
x
6
Thọ Xuân, Như Xuân, Như Thanh
Hộ GĐ
570
Gà Phùng Dầu Sơn
Gallus gallus domesticus.
N
x
máu
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
571
Gà ri
Gallus gallus domesticus.
N
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
572
Gà rừng
Gallus gallus
x
4
Như Xuân
VQG BE
573
Gà rừng tai đỏ
Gallus gallus
x
4
Như Xuân
CT Hưng Lộc Phát
574
Gà sao
N. meleagris
x
máu
x
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
575
Gà kha thầy
Gallus gallus domesticus.
N
x
máu
x
x
x
5
Ngọc Lặc
Hộ GĐ
576
Gà trắng: Isa, sacso
Gallus gallus domesticus.
N
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
CT Phú Gia
577
Gà tre
Gallus gallus domesticus.
N
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
578
Hươu sao
Cervus nippon pseudaxis
x
máu
x
x
6
Yên Đinh, Nghi Sơn, Thạch Thành
Hộ GĐ
579
Lợn cỏ (mán)
Sus scrofa domesticus
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
580
Lợn đen, lợn mọi
Sus scrofa domesticus
x
5,6
Quan Sơn, Quan Hóa, Lang chánh…
Hộ GĐ
581
Lợn Duroc
Sus scrofa
x
máu
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
582
Lợn Ỉ
Sus scrofa domesticus
x
máu
x
x
6
Thọ Xuân
Hộ GĐ
583
Lợn Landrace
Sus scrofa
x
máu
x
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
584
Lợn rừng lai
Sus scrofa
x
4
Lang Chánh, Quan Hóa, Mường Lát
Hộ GĐ
585
Lợn mán
Sus scrofa domesticus
x
máu
x
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
586
Lợn Meishan
Sus scrofa
x
máu
x
4
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
587
Lợn móng cái
Sus scrofa domesticus
x
máu
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
588
Lợn rừng (Thailand)
Sus scrofa, Sus scrofa
jubatus
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
589
Lợn Yorshire
Sus scrofa
x
máu
x
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
590
Nai
Cervus inicolor Equinos
x
máu
x
6
Như Thanh, Thạch Thành
Hộ GĐ
591
Ngan R71, R51 R31
Cairina scutulata;
Grinaud Freres;
x
cá thể
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
592
Ngan ré
Cairina moschata
x
cá thể
x
x
6
Hậu Lộc, Nông Cống, Nga Sơn…
Hộ GĐ
593
Ngan sen
Cairina moschata
CV
4
TP Thanh Hóa
Viện NN
6
Như Xuân, Quan Hóa
Hộ GĐ
594
Ngỗng sư tử
Anserinea
x
máu
x
x
6
Hậu Lộc, Nông Cống, Nga Sơn…
Hộ GĐ
595
Ngựa
Equus ferus caballus
máu
x
6
Mường Lát, Quan Hóa
Hộ GĐ
596
Nhím
Hystrix brachyura
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
597
Ong mật
Apis cerana Fabricius
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ, CT Ong Cẩm Thuỷ
598
Thỏ nội
Brachylagu idahoensis
x
cá thể
x
5,6
Thiệu Hóa
Trạm KN TH
599
Thỏ Newzeland
Oryctolaguscunic ulus
x
máu
x
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
600
Thỏ xám
Brachylagu idahoensis
x
5,6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
601
Thỏ Việt-Nhật
Pentalagus furnessi
x
5,6
Nga Sơn
Hộ GĐ
602
Trâu đen
Bubalus bubalis (Buffalus
indicus.)
x
máu
x
x
6
(Quan Sơn, Quan Hóa, Lang chánh
Hộ GĐ
603
Trĩ
Phasianus
máu
x
6
Địa bàn tỉnh Thanh Hoá
Hộ GĐ
604
Vịt cánh trắng
Anas strepera
x
cá thể
x
x
5,6
Các huyện Đồng bằng và Trung Du
Hộ GĐ
605
Vịt bơ
Anas strepera
x
5,6
Hậu Lộc, Nông Cống, Nga Sơn…
Hộ GĐ
606
Vịt siêu thịt
Anas strepera
x
cá thể
x
5,6
Hậu Lộc, Nông Cống, Nga Sơn…
Hộ GĐ
607
Vịt cỏ
Anas platyrhynchos
domesticus
x
cá thể
x
6
Vĩnh Lộc, Hà Trung, Quảng Xương…
Hộ GĐ
608
Vịt Cổ lũng
Anas platyrhynchos
domesticus
x
cá thể
x
x
CV
4
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
Quan Hóa, Bá Thước
Hộ GĐ
609
Vịt cổ rụt
Anas poecilorhyncha,
x
5
Quan Hóa, Bá Thước
Hộ GĐ
610
Vịt bầu Thanh Quân
Anas poecilorhyncha,
x
6
Như Thanh
Hộ GĐ
611
Vịt trời
Anas poecilorhyncha,
x
cá thể
x
6
Địa bàn Thanh Hoá
Hộ GĐ
V
THỦY
SẢN
x
6
612
Cá Anh vũ
(Semilabeo obscurus)
x
x
613
Cá bánh đường
Evynnis cardinalis
x
x
614
Cá bò đen
Tachysurus fulvidraco
x
cá thể
x
x
x
615
Cá bống bớp
Bostrichthys sinensis
x
cá thể
x
x
6
Ven biển (Cửa Hới, Lạch Trường), Hà Trung.
Hộ GĐ
616
Cá bống đai
Mugilogobius latifrons
x
x
617
Cá bống hoa
Acanthogobius flavimanus
x
x
618
Cá bống tượng
Oxyeleotris marmorata
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
619
Cá căng
Terapon ssp.
x
x
620
Cá cóc
Tylotriton
x
cá thể
x
x
621
Cá chạch sông
Mastacembelus armatus
x
cá thể
x
x
6
Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Thạch Thành, Thường Xuân.
Hộ GĐ
622
Cá chai
Platycephalus indicus
x
x
623
Cá cháy
Tenualosa reevesii
x
x
624
Cá chày đất
Spinibarbus hollandi
x
x
625
Cá chày mắt đỏ
Squaliobarbus curriculus
x
cá thể
x
x
x
626
Cá chẽm
Lates calrifer
x
4
Ven biển Thanh Hóa
CT Trường Giang
627
Cá chép
Cyprinus carpio
x
cá thể
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
628
Cá chiên bắc
Bagarius rutilus
x
cá thể
x
x
x
629
Cá chim gai
Psenopsis anomala
x
x
630
Cá chim gai
Psenopsis anomala
x
x
631
Cá chim vây vàng
Trachinotus blochii
x
cá thể
x
x
x
632
Cá chình
Anguilla marmorata
x
x
633
Cá chuối/ Cá quả
Channa striata
x
cá thể
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
634
Cá dốc/Cá bỗng
Spinibarbichthys
denticulatus
x
cá thể
x
x
NV, CV
6
Quan Hóa, Bá Thước
Hộ GĐ
6
Quan Hóa, Bá Thước, Cẩm Thủy
Hộ GĐ
635
Cá đối
Osteomugil speigleri
x
x
636
Cá đù
Pennahia
x
x
637
Cá đục
Sillago ssp.
x
x
638
Cá giò/Cá bớp
Rachycentron canadum
x
cá thể
x
x
6
Ven biển (Lạch Bạng, Cửa Hới, Lạch Trường)
Hộ GĐ
639
Cá hồi vân
Anguilla marmorata
CV
6
Quan Hóa
Hộ GĐ
6
Quan Hóa
Hộ GĐ
640
Cá hồng
Lutjanus ssp.
x
x
641
Cá khế
Caranx ssp
x
x
642
Cá lành canh
Coilia mystus
x
x
643
Cá Lăng chấm
(Hemibagrus guttatus)
x
máu
x
CV
4
Thiệu Hóa
Viện NN
4
Quan Hóa, Bá Thước, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Thường Xuân
Công ty giổng Thủy sản Thanh Hóa
644
Cá lẹp
Thryssa setirostris
x
x
645
Cá lóc đen
Channa striata Bloch
x
4
Quảng Xương
Trại giống Q. Xương
646
Cá lưỡng
Nemipterus ssp.
x
x
647
Cá mịt
Tachysurus virgatus
x
x
648
Cá mòi cờ chấm
Knonsirus punctatus
x
cá thể
x
x
x
649
Cá mòi cờ hoa
Clupanodon thrissa
x
cá thể
x
x
x
650
Cá mòi mõm tròn
Nematalosa nasus
x
x
651
Cá mối
Saurida ssp.
x
x
652
Cá mú
Epinephelus ssp.
x
x
653
Cá mú đá
Epinephelus bleck
erii
x
cá thể
x
x
654
Cá ngạnh thường
Cranoglanis bouderius
x
cá thể
x
x
x
x
655
Cá ngạnh thường
Cranoglanis sinensis
x
cá thể
x
x
x
656
Cá ngân
Alepes k leinii
x
x
657
Cá ngựa
Tor brevifilis
x
x
658
Cá nheo
Silurus asotus
x
cá thể
x
x
x
659
Cá nhồng
Sphyraena ssp.
x
x
660
Cá nhụ
Eleutheronema tetradactylum
x
x
661
Cá phèn
Upeneus ssp
x
cá thể
x
x
662
Cá rầm xanh
Sinilabeo lemassoni
x
cá thể
x
x
663
Cá rô đồng
Anabas testudineus
x
x
664
Cá rô mó
Coreoperca whiteheadi
x
x
665
Cá rô phi
Oreochromis mossambicus
x
5
Quan Hóa, Lang Chánh, Bá Thước
Hộ GĐ
666
Cá sạo
Pomadasys ssp
x
x
667
Cá sỉnh gai
Onychostoma laticeps
cá thể
x
x
668
Cá sỉnh gai
Varhicorhinus laticeps
x
x
669
Cá song mỡ
Epinephelus tauvina
x
cá thể
CV
6
Hoàng Hóa
Hội nghề cá T.Hóa
4
Ven biển (Lạch Bạng)
Hội nghề cá Thanh Hóa
670
Cá sòng nhật bản
Trachurus japonicus
x
x
671
Cá song vua
(Epinephelus lanceolatus)
x
x
672
Cá tầm
Acipencer baerii
CV
6
Quan Sơn
Hộ GĐ
4
Quan Sơn
UBND huyện Thường Xuân
673
Cá thát lát
Notopterus notopterus
x
cá thể
x
x
x
674
Cá thèo
Pterocryptis cochinchinensis
x
cá thể
x
x
x
675
Cá tráo
Selar ssp
x
x
676
Cá tráp đen
Acanthopagrus berda
x
x
677
Cá trắm cỏ
Ctenopharyngodo n idella
x
cá thể
x
6
Thạch Thành, Yên Định, Hà Trung
Hộ GĐ
678
Cá trắm đen
Myriopharyngodo n
piceus
x
5
Thọ Xuân
DN Thành Đạt
679
Cá trắng
Coregonus lavaretus
x
4
Lang Chánh
CT Hà Dương
680
Cá trôi
Cirrhinus molitorella
x
cá thể
x
6
Quan Hóa, Bá Thước, Cẩm Thủy, T.Thành, T. Xuân.
Hộ GĐ
681
Cá vền
Megalobrama terminalis
x
x
682
Cua xanh
Scylla paramamosain
x
cá thể
x
4
Ven biển Thanh Hóa
VNN
683
Ếch gai sần
Quasipaa verrcospinosa
x
cá thể
x
6
Quan Hóa, Bá Thước
Hộ GĐ
684
Ghẹ đỏ
Charybdis feriata
x
cá thể
x
x
685
Ghẹ xanh
Portunus pelagicus
x
cá thể
x
6
Ven biển Thanh Hóa
Hộ GĐ
686
Lươn đồng
Fluta alba
x
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
687
Ngao bến tre
Meretrix lyrata
x
cá thể
x
5,6
Ven biển Thanh Hóa
VNN
688
Ngao dầu
Meretrix meretrix
x
cá thể
x
x
CV
6
TP Thanh Hóa
Viện NN
4
Ven biển Thanh Hóa
VNN
689
Ốc đá, ốc núi
Cyclophorus sp.
x
cá thể
x
x
4
Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc
Hộ GĐ
690
Ốc hương
Babylonia areolata
Link
x
5
Nghi Sơn
CT Quang Thịnh
691
Ốc nhồi/Ốc bươu đồng
Pila polita
x
cá thể
x
CV
6
Yên Định
Hộ GĐ
6
Địa bàn Thanh Hóa
Hộ GĐ
692
Phi
Sanguinolari diphop
CV
6
TP Thanh Hóa
Viện NN
4
Ven biển Thanh Hóa
VNN
693
Tôm càng xanh
Macrobrachi umrosenbergii
x
5
Ven biển Thanh Hóa
CT NN Sông Mã
694
Tôm hùm
Panulirus ornatus
x
4
Ven Đảo Mê
Hộ GĐ
695
Tôm rảo/tôm he
Penaeus ssp.
x
cá thể
x
6
Ven biển T.Hóa
Hộ GĐ
696
Tôm sú
Penaeus monodon
x
cá thể
x
6
Ven biển Thanh Hóa
Hộ GĐ
697
Tôm thẻ chân trắng
Litopenaeus vannamei
x
5
Ven biển Thanh Hóa
CT CN Hoa Quê
VI
VI
SINH VẬT, NẤM
698
Bacillus subtilis
Bacillus subtilis
x
5
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
699
Bacillus velezensis
Bacillus velezensis
x
5
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
700
Lactobacillus
Lactobacillus murinus
Ar3
x
5
ĐH Hông Đức
ĐH Hồng Đức
701
Nấm bạch cương
Beauveria bassiana
x
côn trùng bị bệnh
x
x
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
702
Nấm chân dài
Clitocybe maxima
x
5
Hậu Lộc
Hậu Lộc
703
Nấm đầu khỉ
Hericium erinaceus
x
5
Hoằng Hóa, Nghi Sơn, Triệu Sơn
Hộ GĐ
704
Nấm Fusarium
Fusarium sp.
x
đất
x
5
ĐH Hông Đức
ĐH Hông Đức
705
Nấm sò
Pleurotus ostreatus
x
cá thể
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
TP Thanh Hóa. Quảng Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
706
Nấm mộc nhĩ
Auricularia auricula
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
TP Thanh Hóa. Quảng Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
707
Nấm rơm
Volvariella volvacea
x
5,6
TP Thanh Hóa. Quảng Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
708
Nấm đùi gà
Pleurotus eryngii
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
TP Thanh Hóa. Quảng Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
709
Nấm Hoàng Đế
Calocybe indica
x
5,6
TP Thanh Hóa. Quảng Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
710
Nấm kim châm
Flammulina velutipes
x
5,6
TP Thanh Hóa. Quảng Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
711
Nấm chân dài
Clitocybe maxima
x
5,6
TP T.Hóa. Q.Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
712
Nấm hương
Lentinula edodes
x
5,6
TP T.Hóa. Q.Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
713
Nấm ngọc châm
Hypsizygus tessellatus
x
5,6
TP T.Hóa. Q.Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
714
Nấm trà tân
Agrocybe aegerita
x
5,6
TP T.Hóa. Q.Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
715
Nấm Kim phúc
Tricholoma giganteum
x
5,6
TP T.Hóa. Q.Xương, Hoằng Hóa
Hộ GĐ
716
Nấm Đông trùng hạ thảo
Ophiocordyceps sinensis
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp
717
Nấm Linh chi
Ganoderma lucidum,
x
5,6
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp
718
Nấm Linh chi đỏ
Ganoderma lucidum
x
cá thể
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp
719
Nấm mỡ
Agaricus bisporus
CV
2
TP Thanh Hóa
Viện NN
5,6
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp
720
Nấm lim xanh
Ganoderma lucidum
x
cá thể
x
x
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp
721
Nấm men Saccharomyces
Saccharomyces sp.
x
thực vật
x
6
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
722
Nấm mốc Asperillus
Asperillus oryzae
x
thực vật
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
723
Nấm mốc Zhizopus
Rhizopus oligosporus
x
thực vật
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
724
Nấm tím Paecilomyces
Paecilomyces lilacinus
x
đất
x
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
725
Nấm Tricho
Trichoderma harzianum
x
đất
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
CTy Tiến Nông
Công ty Tiến Nông
726
Nấm Tricho
Trichoderma asperellum
x
đất
x
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
CTy Phú Gia
CTy Phú Gia
727
Nấm Tricho
Trichoderma reesei
x
đất
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
CTy Phú Gia
CTy Phú Gia
728
Azotobacter
Azotobacter sp
x
5
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
729
Clostridium
Clostridium sp
x
5
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
730
Bacillus
Bacillus sp
x
5
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
731
Klebsilla
Klebsilla sp
x
5
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
CTy Tiến Nông, CT Phú Gia
732
Arthrobacter
Arthrobacter sp
x
5
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
733
Streptococcus
Streptococcus thermophilus
Kd2
x
5
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
CTy Tiến Nông, CTy Phú Gia
734
Beijerinckia
Beijerinckia sp
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
735
Burkholderia
Burk holderia sp
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
736
Enterobacter
Enterobacter sp
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
737
Pseudimonas
Pseudimonas sp
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
738
Lactobacillus
Lactobacillus murinus
Ar3
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
739
Pediococcus
Pediococcus acidilactici
Kp6
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
740
Paecilomyces lilacinus
Paecilomyces lilacinus
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
741
Verticillium lecanii
Verticillium lecanii
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
742
Vi khuẩn Bacillus
Bacillus velezensis
x
đất
x
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
743
Vi khuẩn Bacillus
Bacillus subtilis var.
natto
x
thực vật
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
744
Vi khuẩn Lactic
Lactobacillus acidophilus
x
thực vật
x
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
4
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
745
Saccharomyces cerevisiae
Saccharomyces cerevisiae
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
746
Lactobacillus acidophilus
Lactobacillus acidophilus
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
747
Asperillus oryzae
Asperillus oryzae
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
748
Fusarium solani
Fusarium solani
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
749
Fusarium oxysporum
Fusarium oxysporum
CV
2
TP T Hóa
ĐH H Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
750
Rhizoctonia solani
Rhizoctonia solani
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
751
Sclerotium rolfsii
Sclerotium rolfsii
CV
2
TP Thanh Hóa
ĐH Hồng Đức
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
752
Phomopsis asparagi
Phomopsis asparagi
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
753
Paecilomyces lilacinus
Paecilomyces lilacinus
x
5
CT Tiến Nông, CT Phú Gia
CT Tiến Nông, CT Phú Gia
754
Pediococcus
Pediococcus acidilactici
Kp6
x
5
CT Tiến Nông, CT Phú Gia
CT Tiến Nông, CT Phú Gia
755
Pseudimonas
Pseudimonas sp
x
5
CT Tiến Nông, CT Phú Gia
CT Tiến Nông, CT P hú Gia
756
Vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa
Xanthomonas oryzae
x
x
ĐH Hồng Đức
ĐH Hồng Đức
GHI CHÚ:
(*) Phương thức bảo tồn:
NV: Bảo tồn nguyên vị;
CV: Bảo tồn chuyển vị.
(**) Hình thức bảo tồn:
(1) Bảo vệ sinh cảnh sống tự
nhiên của loài;
(2) Lưu giữ in-vitro;
(3) Lưu giữ trong k ho lạnh
sâu;
(4) Lưu giữ trong trang trại,
ao/chuồng;đồng ruộng;
(5) Lưu giữ cây đầu dòng
trong nhà lưới;
(6) Lưu giữ cây đầu dòng tại
địa phương, duy trì đàn tại địa phương; (7) Lưu giữ cây đầu dòng tại Vườn thực
vật, vườn lưu giữ.
(***) Hình thức khai
thác, sử dụng:
(1) Đánh giá chất lượng, phục
tráng giống;
(2) Tuyển chọn cây đầu dòng,
cây mẹ;
(3) Xây dựng vườn cây đầu
dòng (đối với cây trồng); đàn hạt nhân,… (đối với vật nuôi, thủy sản); chủng gốc
(đối với vi sinh vật, nấm);
(4) Xây dựng mô hình nuôi trồng
thử nghiệm, sản xuất thử nghiệm;
(5) Xây dựng mô hình nuôi trồng
chuyên canh.
(6) Mô hình sản xuất nông hộ,
chăn nuôi nông hộ.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 200 NGUỒN GEN THU THẬP ĐÃ ĐƯỢC TƯ LIỆU HÓA
(Kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
Mã nguồn gen
Tên Việ t Nam
Tên khoa học
Kết quả tư liệu hóa
Khu vực phân bố, nuôi/trồng
Điều tra, thu thập
Đánh giá ban đầu
Đánh giá chi tiết
1
VNN.TT.0001
Bưởi đào
Citrus maxima (Burm.)
Merr.
x
Thọ Xuân (Lam Sơn, Bắc
Lương); Ngọc Lặc (Nông trường Sông Âm).
2
VNN.TT.0002
Bưởi diễn
Citrus maxima (Burm.)
Merr.
x
x
Triệu Sơn (Dân Lý, Dân Quyền,
Hợp Lý); Thọ Xuân (TT sao vàng, Bắc Lương); Nông Cống (Minh Nghĩa); Lang
Chánh (Giao An, Tân Phúc);Thường Xuân (Lương Sơn); Như Xuân (Hóa Quỳ, Xuân Quỳ,
Xuân Hòa, Bãi Trành).
3
VNN.TT.0003
Bưởi đường
Citrus maxima (Burm.)
Merr.
x
x
Thiệu Hóa (TT Thiệu Hóa, Thiệu
Quang); Thọ Xuân (TT Lam Sơn).
4
VNN.TT.0004
Bưởi Luận Văn
Citrus maxima (Burm.)
Merr.
x
x
x
Thọ Xuân (Thọ Xương, Xuân
Bái, Lam Sơn).
5
VNN.TT.0005
Cam canh Thọ Xuân
Citrus maxima (Burm.)
Merr.
x
x
Thọ Xuân (Xuân Lam, Lam Sơn,
Bắc Lương, Bắc Sơn); Như Xuân (Xuân Hòa, Bãi Trành, Xuân Bình).
6
VNN.TT.0006
Cam Vân Du
Citrus maxima (Burm.)
Merr.
x
x
Thạch Thành (Thị trấn Vân Du,
Thạch Quảng).
7
VNN.TT.0007
Vải chua
Litchi chinensis Sonn.
x
Triệu Sơn (Hợp Tiến, Dân Quyền);
Thọ Xuân (Thọ Hải, Sao Vàng, Xuân Phú, Xuân Lam); Thạch Thành (Thạch Bình,
Thành Mỹ).
8
VNN.TT.0008
Chuối tiêu
Musa acuminata Colla
x
Hậu Lộc (Đại lộc, Triệu Lộc);
Thiệu Hóa (Thiệu Dương).
9
VNN.TT.0009
Dứa cayenne
Ananas comosus (L.)
Merr.
x
Thạch Thành (TT Vân Du, Thành
Tâm); Hà Trung (Hà Long).
10
VNN.TT.0010
Dừa Cao
Cocos nucifera L.
x
Quảng Xương (Quảng Tâm, Quảng
Cát, Quảng Lưu, Quảng Long); Hoằng Hóa (Hoàng Thành, Hoằng Phụ, Hoằng Lộc);.
11
VNN.TT.0011
Hồng xiêm cát
Manilk ara zapota (L.)
P.Royen
x
Huyện Thọ Xuân, Huyện Trệu
Sơn.
12
VNN.TT.0012
Mận
Prunus salicina Lindl.
x
x
Mường Lát (Mường Chanh, Quang
Chiểu, Tén Tằn, Pù nhi, Nhi Sơn).
13
VNN.TT.0013
Mít Thọ Tân
Artocarpus heterophyllus
Lam.
x
x
Triệu Sơn (Thọ Tân, Minh
Sơn).
14
VNN.TT.0014
Na dai
Annona squamosa L.
x
x
Nông Cống (Minh Nghĩa, Tế
Nông); Triệu Sơn (Dân lý, Dân Quyền); Quảng Xương (Quảng Hùng); Nga Sơn (Nga
Văn); Cẩm Thủy (Cẩm Ngọc, Cẩm Tâm, Cẩm Liên).
15
VNN.TT.0015
Ổi lê
Psidium guajava L.
x
x
Thạch Thành (Thành Tâm); Hà
Trung (Hà Long).
16
VNN.TT.0016
Quýt hôi
Citrus reticulata Blanco
x
x
x
Bá Thước (Ban Công, Thành
Sơn, Thành Lâm, Cổ lũng, Thiết Ống, Lâm Xa, Lũng Niêm, Lũng Cao).
17
VNN.TT.0017
Quýt thái
Citrus reticulata Blanco
x
x
Thọ Xuân (Thọ Nguyên, Xuân
Thành, Xuân Khánh, Thọ Hải).
18
VNN.TT.0018
Quýt vòi
Citrus reticulata Blanco
x
x
Ngọc Lặc (Mỹ Tân, Vân Am,
Minh Sơn).
19
VNN.TT.0019
Xoài keo
Mangifera indica L.
x
Như Xuân (Tân Bình, Xuân Hòa,
Thanh Xuân, Thanh Lâm).
20
VNN.TT.0020
Mít mật ướt
Artocarpus heterophyllus Lam.
x
Triệu Sơn (TT Sim, Minh Châu,
hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Tiến); Thọ Xuân (Thọ Duyên, Thọ Hải, Thọ Nguyên); Ngọc
Lặc (Lam Sơn, Quang Trung, Kiên Thọ); Đông Sơn (Đông Khê, Đông Thanh, Đông
Minh).
21
VNN.TT.0021
Vải thiều
Litchi chinensis Sonn.
x
x
Yên định (TT Thống Nhất, Quý
Lộc, Yên Lạc…); Thạch Thành (Thạch Cẩm, Thạch Sơn, Thạch Bình, Thành Mỹ); Triệu
Sơn (TT Sim, Minh Châu, hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Tiến); Thọ Xuân (Thọ Hải, Thọ
Nguyên, Sao Vàng, Xuân Phú); Ngọc Lặc (Lam Sơn, Quang Trung).
22
VNN.TT.0022
Chanh ta
Citrus aurantiifolia
(Christm.) Swingle
x
x
Triệu Sơn: (TT Sim, Minh
Châu, Minh Sơn, hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Tiến, Triệu Thành); Thọ Xuân (Thọ Hải,
Xuân Hồng, Sao Vàng, Xuân Phú); Yên định (TT Thống Nhất, Quý Lộc, Yên Lạc,
Yên Lâm, Định Tăng, Định Thành, Định Tiến, Định Tường); Thạch Thành (Thạch Đồng,
Thạch Lâm, Thạch Long, Thạch Quảng, Thạch Sơn, Thạch Tượng, Thành An, Thành
Công, Thành Hưng, Thành Long, Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Tâm).
23
VNN.TT.0023
Nhãn lồng
Dimocarpus longan
Lour.
x
x
Triệu Sơn (Dân Lý, Thị trấn
Sim, Minh Châu, hợp Lý, Hợp Thắng, Hợp Tiến, Triệu Thành); Thọ Xuân (Thọ Hải,
Thọ Nguyên, Sao Vàng, Xuân Phú); Yên định (TT Thống Nhất, Quý Lộc, Yên Lạc,
Yên Lâm, Định Tăng, Định Thành, Định Tiến, Định Tường); Thạch Thành (Thạch Đồng,
Thạch Lâm, Thạch Long, Thạch Quảng, Thạch Sơn, Thạch Tượng, Thành An, Thành
Công, Thành Hưng, Thành Long, Thành Minh, Thành Mỹ, Thành Tâm).
24
VNN.TT.0024
Chè
Camellia sinensis (L.)
Kuntze
x
x
Triệu Sơn (Bình Sơn).Như Xuân
(Cát Tân, Cát Vân, Hóa Quỳ, Bình Lương, TT Yên Cát).
25
VNN.TT.0025
Cói bông trắng
Cyperus tegetiformis
Roxb.
x
x
x
Nga Sơn (Nga Thanh Nga Liên,
Nga Thủy Nga Thái, Nga Tiến, Nga Tân).
26
VNN.TT.0026
Đậu tương gié
Vigna radiata (L.) R.
Wilczek
x
Triệu Sơn (Thọ Phú, Thọ Vực,
Thọ Cường).
27
VNN.TT.0027
Dong riềng
Canna sp.
x
x
Cẩm Thủy (Cẩm Bình, Cẩm Liên,
Cẩm Thành (Cẩm Thủy); Như Thanh (Yên Lạc).
28
VNN.TT.0028
Gai xanh
Boehmeria nivea (L.)
Gaudich.
x
Cẩm Thủy (Cẩm Tú, Cẩm Châu, Cầm
Bình, Cẩm Yên, Cẩm Phú, Cẩm Ngọc).
29
VNN.TT.0029
Lạc gié
Arachis hypogaea L.
x
Quảng Xương (Quảng Minh, Quảng
Tâm, Quảng Đức, Quảng Bình).
30
VNN.TT.0030
Mía LS1
Saccharum ssp.
x
Thọ Xuân (Xuân Phú, Sao
Vàng); Cẩm Thủy (Cẩm Vân, Cẩm Yên, Cẩm Tú).
31
VNN.TT.0031
Mía tím bá thước
Saccharum ssp.
x
x
Bá Thước (Ban công, Thành
Lâm, Thiết Ống, Ái Thượng, Lương Ngoại, Lương Trung, Đền Quang, Đền Trung).
32
VNN.TT.0032
Mía tím kim tân
Saccharum ssp.
x
Thạch Thành (Thành Trực, TT
Kim Tân Thành An, Thạch Đồng).
33
VNN.TT.0033
Thuốc lá
Nicotiana tabacum L
x
Quảng Xương (Quảng Cát, Quảng
Định, Quảng Tâm, Quảng Lợi, Quảnh Nham); Hoằng Hóa (Hoằng Hà).
34
VNN.TT.0034
Khoai dong trắng
Maranta arundinacea L.
x
x
Như Thanh (Cán Khê).
35
VNN.TT.0035
Khoai sắn dây
Pueraria thomsonii
Benth.
x
Như Thanh (Xuân Du); Ngọc Lặc
(Ngọc Liên).
36
VNN.TT.0036
Khoai lang lim
Ipomoea batatas (L.)
Lam.
x
x
Thiệu Hóa (Thiệu Công, Thiệu
Thành, Thiệu Tiến, Thiệu Vũ, Thiệu Ngọc); Yên Định (Yên Thái, Yên Phong, Định
Liên, Định Long, Định Hải).
37
VNN.TT.0037
Khoai lang tím
Ipomoea batatas (L.)
Lam.
x
x
Thọ Xuân (Thọ Phú); Quảng
Xương (Quảng Lưu, Quảng Hải, Quảng Tâm, Quảng Phú).
38
VNN.TT.0038
Khoai môn tím
Colocasia esculenta (L.)
Schott
x
x
Bá Thước (Lâm Xa, Thiết Ống,
Thết Kế, Văn Nho, Điền trung, Điền Quang, Lương Ngoại).
39
VNN.TT.0039
Sắn nếp
Manihot esculenta
Crantz
x
Như Thanh, Như Xuân, Thường
Xuân, Ngọc Lặc, Thạch Thành.
40
VNN.TT.0040
Lúa Bắc Thịnh
Oryza sativa L.
x
Thiệu Hóa (Thiệu Giang, Thiệu
Phú, Thiệu Duy, Thiệu Long, Thiệu Phúc, Thiệu Công); Yên Định (Yên Thái, Yên
Phong, Định Long, Định Liên).
41
VNN.TT.0041
Lúa Bắc thơm số 7
Oryza sativa L.
x
Triệu Sơn (Hợp Thắng, Hợp
Thành, Hợp Lý).
42
VNN.TT.0042
Lúa BC15
Oryza sativa L.
x
Thiệu Hóa (Xã Thiệu Long, Thiệu
Lý, Thiệu Tâm, Thiệu Giang, Thiệu Trung); Yên Định (Yên Thái, Yên Phong; Yên
Ninh; Định Long; Định Liên; Định Hải).
43
VNN.TT.0043
Lúa nếp cái hạt cau
Oryza sativa L.
x
x
x
Thạch Thành (Thạch Bình, Thạch
Đồng); Cẩm Thủy (Cẩm Giang, Cẩm Lương, Cẩm Phú); Ngọc Lặc (Thạch Lập); Như
Thanh (Mậu Lâm, Phú Nhuận, Như Thanh); Hà Trung (Hà Lĩnh).
44
VNN.TT.0044
Lúa nếp cái hoa vàng
Oryza sativa L.
x
x
x
Hà Trung (Hà Long, Hà Tiến,
Hà Tân, Hà Sơn); Thạch Thành (Thành Thọ).
45
VNN.TT.0045
Lúa nếp Cay Nọi
Oryza sativa L.
x
x
x
Mường Lát (Mường Chanh, Quang
Chiểu, Tén Tằn, TT Mường Lát); Quan Sơn (Sơn Điện); Thường Xuân (Bát Mọt).
46
VNN.TT.0046
Lúa Nếp N 97
Oryza sativa L.
x
Thiệu Hóa (Thiệu Long, Thiệu
Giang, Thiệu Công, Thiệu Lý, Thiệu Vận).
47
VNN.TT.0047
Lúa Q5
Oryza sativa L.
x
Triệu Sơn (Hợp Thành, Hợp Lý,
Hợp Thắng).
48
VNN.TT.0048
Ngô DK6919s
Zea mays L.
x
Yên Định (Thị trấn Thống Nhất,
Quý Lộc, Yên Lạc, Yên Lâm, Định Tăng, Định Thành, Định Tiến, Định Tường); Thọ
Xuân (Thọ Minh, Thọ Diên, Xuân Lam, Thọ Diên, Thọ Hải, Thọ Lâm, Thọ Lập, Thọ
Lộc, Thọ Minh); Thiệu Hóa (Thiệu Nguyên, Thiệu Long, Thiệu Hòa, Thiệu Phúc,
Thiệu Công, Thiệu Duy, Thiệu Đô, Thiệu Giao, Thiệu Hòa).
49
VNN.TT.0049
Ngô nếp HN90
Zea mays L.
x
Thọ Xuân (Thọ Minh, Thọ Diên,
Xuân Lam, Xuân Lai, Nam Giang, Phú Yên, Quảng Phú, Tây Hồ); Đông Sơn (Đông
Hoàng, Đông Minh); Hà Trung (Hà Long, Hà Giang, Hà Lai, Hà Châu); Thiệu Hóa
(Thiệu Nguyên, Thiệu Long, Thiệu Hòa, Thiệu Phúc); Yên Định (Quý Lộc, Yên Lạc,
Yên Lâm).
50
VNN.TT.0050
Bầu canh
Lagenaria siceraria
(Molina) Standl.
x
Thiệu Hóa (Thiệu Giang, Thiệu
Long, Thiêu Công, Thiệu Phú, TT Thiệu Hóa); Yên Định (Định Bình, Định Liên, Định
Long, Yên Thái, Yên Ninh).
51
VNN.TT.0051
Bí xanh
Benincasa hispida
(Thunb.) Cogn.
x
Nông Cống (Minh Nghĩa, Trường
Minh, Trường Giang, Thăng Long); Triệu Sơn (Dân Quyền).
52
VNN.TT.0052
Cà chua bi
Solanum lycopersicum
L.
x
x
Thiệu Hóa (TT Thiệu hóa, Xã
Thiệu Phú, Thiệu Long, Thiệu Ngọc, Thiệu Thành).
53
VNN.TT.0053
Dưa cải lê
Cucumis melo L.
x
x
Yên Định (Yên Thái, Yên
Phong, Định Liên, Định Long, Định Hải).
54
VNN.TT.0054
Dưa chuột nếp
Cucumis sativus L.
x
x
Thiệu Hóa (Thiệu Công, Thiệu
Phú, Thiệu Toán, Thiệu Tiến, TT Thiệu Hóa); Yên Định (Định Bình, Định Tăng,
Yên Thịnh, Yên Trường); Thọ Xuân (Trường Xuân).
55
VNN.TT.0055
Dưa hấu mai an tiêm
Citrullus lanatus
(Thunb.) Matsum. & Nakai
x
x
Nga Sơn (Nga Trung, Nga Yên,
Nga An, Nga Thành, Nga trường, Nga Hưng).
56
VNN.TT.0056
Dưa kim hoàng hậu
Cucumis sativus L.
x
Thọ Xuân (Thị trấn Sao vàng,
Thọ Lâm, Hạnh Phúc, Xuân Lai); Thiệu Hóa (TT Thiệu Hóa, Thiệu Phú, Thiệu
Thành, Thiệu Toán, Thiệu Hòa); Thường Xuân (Xuân Dương, Thọ Thanh).
57
VNN.TT.0057
Khoai tây
Solanum tuberosum L.
x
Hậu Lộc (Hoa Lộc, Hòa Lộc,
Thuần Lộc).
58
VNN.TT.0058
Mướp hương
Luffa aegyptiaca Mill.
x
Nông Cống (Minh Nghĩa, Minh
khôi); Triệu Sơn (Dân Quyền, Dân Lý); Thọ Xuân (Bắc Lương, Bắc Sơn).
59
VNN.TT.0059
Mướp đắng
Momordica charantia L.
x
Đông Sơn (Đông Hoàng, Đông
Yên, Đông Anh); Nông Cống (Tân Khang, Minh nghĩa, Minh Khôi).
60
VNN.TT.0060
Mướp mường
Cardiopteris sp.
x
Hậu Lộc (Đại Lộc); Mường Lát
(Quang chiểu, TT Mường Lát, Pù Nhi, Nhi Sơn)
61
VNN.LN.0001
Bần chua
Sonneratia caseolaris
(L.) Engl.
x
x
Nga Sơn (Hải Thanh, Hải Hà, Hải
An, Nghi Sơn, Nga Hải, Nga Phượng); Hậu Lộc (Ngư Lộc, Hải lộc, Đa Lộc).
62
VNN.LN.0002
Bồ đề
Styrax tonkinensis Pierre.
Craib ex Hartwiss
x
x
Mường Lát (Quang Chiểu, TT Mường
Lát, Chung Lý); Quan Hóa (Khu BTTN Pù Hu).
63
VNN.LN.0003
Đậu thiều
Cajanus cajan (L.)
Millsp.
x
Mường Lát (Quang Chiểu, Mường
Chanh, TT Mường Lát, Tam Chung).
64
VNN.LN.0004
Đước đôi
Rhizophora apiculata
Blume
x
Nghi Sơn (Hải Thanh, Hải Hà,
Hải An); Nga Sơn (Nga Hải, Nga Phượng); Hậu Lộc (Ngư Lộc, Hải lộc, Đa Lộc).
65
VNN.LN.0005
Gió bầu
Aquilaria crassna Pierre
ex Lecomte
x
Quan Hóa (TT Quan Hoá); Ngọc
Lặc (Quang Trung), Hà Trung (Hà Lĩnh).
66
VNN.LN.0006
Giổi ăn hạt
Michelia tonkinensis A.
Chev
x
x
Ngọc Lặc (Cao Sơn, Minh Sơn);
Lang Chánh (Tân Phúc); Quan Hóa (TT Quan Hoá); Thường Xuân, (Tân Thành, Khu
BTTN Xuân liên); Quan Sơn (Mường Mìn, Na Mèo); Quan Hóa (Nam Động, Nam Tiến).
67
VNN.LN.0007
Giổi xanh
Michelia mediocris
Dandy
x
x
Ngọc Lặc (Cao Sơn, Minh Sơn);
Lang Chánh (Tân Phúc); Quan Hóa (TT Quan Hoá); Thường Xuân; Quan Sơn (Mường
Mìn, Na Mèo); Quan Hóa (Nam Động, Nam Tiến) ; Mường Lát (Trung Lý).
68
VNN.LN.0008
Keo lá tràm
Acacia auriculiformis A.
Cunn. ex Benth.
x
Ngọc Lặc (Cao Ngọc, Minh
Sơn); Hà Trung (Hà Tân).
69
VNN.LN.0009
Keo lai
cacia mangium x Acacia
auriculiformis
x
Ngọc Lặc, Thạch Thành, Lang
Chánh, Thường Xuân; Như Thanh, Như Xuân, Nghi Sơn, Quan Hóa, Bá Thước.
70
VNN.LN.0010
Keo tai tượng
Acacia mangium Willd.
x
Ngọc Lặc, Thạch Thành, Lang
Chánh, Thường Xuân; Như Thanh, Như Xuân, Nghi Sơn, Quan Hóa, Bá Thước.
71
VNN.LN.0011
Lát hoa
Chuk rasia tabularis
A.Juss.
x
x
Ngọc Lặc (Minh Tiến, Minh
Sơn, Cao Ngọc, Cao Sơn); Thạch Thành (Phố Cát, Vân Du); Như Xuân (Cát Vân,
Thanh Phong); Như Thanh (Mậu Lâm); Mường Lát (Quàng Chiểu, Mường Chanh, Tam
Chung).
72
VNN.LN.0012
Lim xanh
Erythrophleum fordii
Oliv.
x
x
x
Như Xuân (Xuân Hoà, VQG Bến
En); Hà Trung (Hà Tân); Cẩm Thủy (Cẩm tú), Thường Xuân (BQL rừng phòng hộ Thường
Xuân, Khu bảo tồn Xuân Liên); Quan Hóa (Khu bảo tồn Pù Hu, Pù Luông, Nam Động).
73
VNN.LN.0013
Lim xẹt
Peltophorum pterocarpum (DC.)
K.Heyne
x
Thường Xuân (BQL rừng phòng hộ
Thường Xuân); Như Xuân (Vườn Quốc gia Bến En); Thường Xuân (Khu bảo tồn Xuân
Liên); Quan Hóa (Khu bảo tồn Pù Hu, Pù Luông, Nam Động).
74
VNN.LN.0014
Luồng
Dendrocalamus membranaceus
Munro
x
x
x
Ngọc Lặc, Lang Chánh, Quan
Sơn, Quan Hóa, Thường Xuân (Yên Nhân, Bát Mọt); Mường Lát (Trung lý, Mường
Lý, Quang Chiểu, Mường Chanh); Thạch Thành (Phố Cát); Như Thanh (Mậu Lâm);...
75
VNN.LN.0015
Mắc ca
Macadamia tetraphylla
L.A.S. Johnson
x
Thạch Thành (Phố Cát); Cẩm Thủy
(Cẩm Tân, Cẩm Phong, Cẩm Tú); Như Thanh (Thanh Tân).
76
VNN.LN.0016
Mỡ
Magnolia chevalieri
(Dandy) V.S.Kumar
x
x
Lang Chánh (Tân Phúc, Đồng
Lương, Trí Nang, Giao Thiện); Ngọc Lặc (Minh Sơn); Quan Hóa (TT Quan Hoá);
Thường Xuân; Quan Sơn (Mường Mìn, Na Mèo); Quan Hóa (Nam Động, Nam Tiến).
77
VNN.LN.0017
Muồng đen
Senna siamea (Lam.) Irwin
et Barneby
x
Lang Chánh (Tân Phúc, Đồng
Lương, Trí Nang, Giao Thiện); Quan Hóa (TT Quan Hoá, Nam Động, Nam Tiến); Ngọc
Lặc (Minh Sơn, Cao Ngọc, Cao Sơn); Quan Sơn (Mường Mìn, Na Mèo); Thạch Thành
(Phố Cát, Vân Du, Thành Mỹ); Như Thanh (Cát Vân, Thanh Phong, Mậu Lâm).
78
VNN.LN.0018
Quế
Cinnamomum cassia BL.
x
x
x
Lang Chánh (Tân Phúc); Thường
Xuân (BQL rừng phòng hộ Thường Xuân); Quan Sơn (Na Mèo).
79
VNN.LN.0019
Re hương
Cinnamomum parthenoxylon (Jack)
Meisn.
x
x
Lang Chánh (Tân Phúc, Đồng Lương,
Trí Nang, Giao Thiện); Ngọc Lặc (Minh Sơn, Cao Ngọc, Cao Sơn); Quan Hóa (TT
Quan Hoá, Nam Động, Nam Tiến, Khu bảo tồn Pù Hu, Pù Luông); Thường Xuân (BQL
rừng phòng hộ Thường Xuân, Khu BTTN Xuân Liên); Quan Sơn (Mường Mìn, Na Mèo);
Quan Hóa (Nam Động, Nam Tiến); Như Xuân (Vườn Quốc gia Bến En).
80
VNN.LN.0020
Sao đen
Hopea odorata Roxb.
x
Cẩm Thủy (Cẩm phong, Cẩm tú);
Ngọc Lặc (Minh Sơn, Phúc Thịnh); Thạch Thành (Phố Cát, Cát Vân, Thành Mỹ); Bá
Thước (Ban Cồng, Ái Thượng).
81
VNN.LN.0021
Sến mật
Madhuca pasquieri
(Dubard) H.J.Lam
x
x
Hà Trung (Hà Tân, Hà Lĩnh, Hà
Đông), VQG Bến En, Khu BTTN Pù Hu, Pù Luông.
82
VNN.LN.0022
Sở
Camellia sasanqua
Thunb.
x
x
Hà Trung (Hà Tân, Hà Lĩnh, Hà
Đông, Hà Sơn).
83
VNN.LN.0023
Sưa
Dalbergia tonkinensis Prain
x
Hà Trung (Hà tân, Hà Lĩnh, Hà
Sơn, Hà Tiến); Ngọc Lặc (Vâm Am, Mính Sơn, Cao Ngọc); Yên Định (Yên Lâm); Thạch
Thành (Phố Cát, Cát Vân, Vân Du, Thành Mỹ).
84
VNN.LN.0024
Tếch
Tectona grandis L.f.
x
Mường Lát (TT Mường Lát); Như
Thanh (Thanh Kỳ, Mậu Lâm, Phượng Nghi, RPH Như Thanh); Triệu Sơn (Sim).
85
VNN.LN.0025
Thông Caribe
Pinus caribaea Morelet
x
x
Hà Trung (Hà Lĩnh); Nghi Sơn
(Nguyên Bình, Rừng phòng hộ Nghi Sơn).
86
VNN.LN.0026
Thông nhựa
Pinus merk usii Jungh.
& de Vriese
x
x
Hà Trung (Hà Sơn, Hà Ninh, Hà
Lâm, Lĩnh Toại, Hà Lai); Nghi Sơn (Rừng phòng hộ Nghi Sơn); Đông Sơn (TT Rừng
Thông).
87
VNN.LN.0027
Trám đen
Canarium tramdenum Dai
& Yak ovl
x
Hậu Lộc (Triệu Lộc); Lang
Chánh (Tân Phúc, Đồng Lương, Trí Nang, Giao Thiện)Ngọc Lặc (Minh Sơn, Cao Ngọc,
Cao Sơn); Thường Xuân (BQL rừng phòng hộ Thường Xuân, Khu bảo tồn Xuân Liên);
VQG Bến En, Khu bảo tồn Pù Hu, Pù Luông.
88
VNN.LN.0028
Trám trắng
Canarium album (Lour.)
DC.
x
x
BQL rừng phòng hộ Thường
Xuân, Vườn Quốc gia Bến En, Khu bảo tồn Xuân Liên, Khu bảo tồn Pù Hu, Pù
Luông.
89
VNN.LN.0029
Trang
Kandelia candel (L.)
Druce
x
Nghi Sơn (Hải Thanh, Hải Hà,
Hải An); Nga Sơn (Nga Hải, Nga Phượng); Hậu Lộc (Ngư Lộc, Hải lộc, Đa lộc);
Hoằng Hóa (Hoằng Châu).
90
VNN.LN.0030
Trẩu
Vernicia montana Lour.
x
Mường Lát (TT Mường Lát, Mường
Chanh, Mường Lý); Thạch Thành (Phố Cát); BQL rừng phòng hộ Thường Xuân.
91
VNN.LN.0031
Vầu
Bambusa nutans Wall.
ex Munro
x
x
x
Quan Sơn (TT Sơn Lư, Tam Lư);
Lang Chánh (Giao Thiện, Giao An); Quan Hóa (TT Quan Hoá, Động); Quan Sơn (Mường
Mìn, Na Mèo).
92
VNN.LN.0033
Vù hương
Cinnamomum balansae
Lecomte
x
Thường Xuân (Xuân Cẩm, BQL rừng
phòng hộ Thường Xuân, Khu bảo tồn Xuân Liên); Vườn Quốc gia Bến En, Khu bảo tồn
Pù Hu, Pù Luông.
93
VNN.LN.0034
Xà cừ
Khaya senegalensis (Desr.)
A. Juss,
Lang Chánh (Tân phúc, Đồng
Lương,Trí Nang, Giao thiện); Ngọc Lặc (Minh Sơn, Tân phúc); trồng phân tán ở
hầu hết các huyện trên địa bàn Thanh Hóa.
94
VNN.LN.0035
Xoan đào
Prunus arborea (Blume)
Kalkman
x
Ngọc Lặc (Vâm Am, Minh Sơn);
Lang Chánh (Tân Phúc, Trí Nang); BQL RPH Lang Chánh. BQL RPH Như Thanh, VQG Bến
En,…
95
VNN.LN.0036
Xoan ta
Melia azedarach L.
x
x
Lang Chánh (Tân Phúc, Đồng
Lương, Trí Nang, Giao Thiện, Tân Phúc), Ngọc Lặc (Cao Ngọc, Cao Sơn); trồng
phân tán ở hầu hết các huyện trên địa bàn Thanh Hóa.
96
VNN.LN.0032
Vạng trứng
Endospermum chinensis Benth
x
Thường Xuân (Khu BTTN Xuân
Liên, BQL RPH Thường Xuân, xã Yên Nhân, xã Bát Mọt,…); Huyện Lang Chánh (Rừng
phòng hộ Lang Chánh, xã Tân Phúc, xã Yên Khương,…), Như Xuân (VQG Bế En).
97
VNN.DL.0001
Thiên niên kiện
Homalomena occulta
(Lour.) Schott
x
Bá thước (Điền Trung, Điền Hạ);
Lang Chánh (Tân Phúc, BQL rừng phòng hộ lamg Chánh).
98
VNN.DL.0002
Nghệ vàng
Curcuma longa Linnaeus
x
x
Thạch Thành (Thạch quảng, Thạch
bình, Thành Vân); Cấm Thủy (Cẩm Thành, Cẩm Tân, Cẩm Long, Cẩm Bình, Bình Hòa);
Như Thanh (Yên Thọ); Quan Sơn (Sơn Điện).
99
VNN.DL.0003
Cà gai leo
Solanum procumbens
Lour.
x
x
Ngọc Lặc (Quang Trung); Cẩm
Thủ (Cẩm Bình); Đông Sơn (Đông Hoàng).
100
VNN.DL.0004
Sachi
Pluk enetia volubilis L.
x
Thường Xuân (Luận Khê).
101
VNN.DL.0005
Cát sâm
Nanhaia speciosa
(Champ. ex Benth.) J.Compton & Schrire
x
Thường Xuân (Luận Thành);
Lang Chánh (Trí Nang).
102
VNN.DL.0006
Ba kích
Morinda officinalis
F.C.How
x
x
Như Xuân (Thanh Lâm, Xuân
Hòa).
103
VNN.DL.0007
Bách bộ
Stemona tuberosa Lour.
x
Thường Xuân (Luận Khê, Luận
Thành); Lang Chánh (Trí Nang).
104
VNN.DL.0008
Sâm báo
Abelmoschus sagittifolius
(Kurz) Merr.
x
x
x
Vĩnh Lộc (Vĩnh Hùng); Thạch
Thành (Thành An); Quan Hóa (Nam Tiến).
105
VNN.DL.0009
Náng hoa trắng
Crinum asiaticum L.
x
Hoằng Hóa (Hoằng Xuân).
106
VNN.DL.0010
Gai
Boehmeria nivea (L.)
Gaudich.
x
Cẩm Thủy (Cẩm Thành, Cẩm
Tân); Thạch Thành (Thạch Quảng).
107
VNN.DL.0011
Hy thiêm
Sigesbeckia orientalis L.
x
x
x
Thạch Thạnh (Thạch Quảng).
108
VNN.DL.0012
Sa nhân tím
Wurfbainia longiligularis
(T.L.Wu) Škorničk. & A.D.Poulsen
x
Bá Thước (Điền Trung); Quan
Hóa (Nam Động, Nam Tiến); Thường Xuân (Yên Nhân); Quan Sơn (Sơn Thủy); Cẩm Thủy
(Cẩm Thành, Cẩm Liên, Cẩm Lương); Thường Xuân (Vạn Xuân, Bát Mọt).
109
VNN.DL.0013
Sả
Cymbopogon citratus
(DC.) Stapf
x
x
Thạch Thành (Thạch Quảng).
110
VNN.DL.0014
Sa sâm việt
Launaea sarmentosa
(Willd.) Sch.Bip. ex Kuntze
x
x
Quảng Xương (Quảng Lợi, Quảng
Nham).
111
VNN.DL.0015
Bồ bồ
Adenosma indianum
(Lour.) Merr.
x
Nông Cống (Công Bình, Đồng Lợi).
112
VNN.CN.0001
Chim bồ câu nội
Columba palumbus
Linnaeus
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành);
Yên Định (TT Quán Lào, Định Long, Định Bình); Như Thanh (Phú Nhuận).
113
VNN.CN.0002
Chim cút
Colinus virginianus
(Linnaeus)
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành);
Yên Định (TT Quán Lào, Định Long, Định Bình); Như Thanh (Phú Nhuận).
114
VNN.CN.0003
Chim trĩ (đỏ)
Phasianus colchicus
Linnaeus
x
Yên Định (Định Long; Định
Bình); Thọ Xuân (Xuân Sơn).
115
VNN.CN.0004
Gà chín cựa
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
x
Yên Định (TT Quán Lào; Định
Bình).
116
VNN.CN.0005
Gà chọi
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
x
Thọ Xuân (Xuân Phong, Xuân
Sơn).
117
VNN.CN.0006
Gà Đông Cảo
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
x
Yên Định (TT Quán Lào; Định
Bình).
118
VNN.CN.0007
Gà Kha thầy
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
x
x
Ngọc Lặc (Thạch Lập); TP
Thanh Hóa (Quảng Thành).
119
VNN.CN.0008
Gà Mía
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
x
Thọ Xuân (Xuân Phong, Xuân
Sơn).
120
VNN.CN.0009
Gà Minh Dư
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
x
Thọ Xuân (Xuân Phong, Xuân
Sơn).
121
VNN.CN.0010
Gà Phùng Dầu Sơn
Gallus gallus domesticus
(Linnaeus)
x
Thọ Xuân (Xuân Phong, Xuân
Sơn).
122
VNN.CN.0011
Gà Sao
Numida meleagris
(Linnaeus)
x
Yên Định (Quán Lào).
123
VNN.CN.0012
Bò Bratman
Bos taurus indicus
Linnaeus
x
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Bỉm
Sơn (Bắc Sơn); Như Thanh (Phú Nhuận).
124
VNN.CN.0013
Bò sind
Bos taurus indicus
Linnaeus
x
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Bỉm
Sơn (Bắc Sơn); Như Thanh (Phú Nhuận).
125
VNN.CN.0014
Bò Sữa HF
Bos taurus indicus
Linnaeus
x
x
Thọ Xuân (Sao Vàng, Nông trường
Thống nhất); Nông Cống (Yên Mỹ).
126
VNN.CN.0015
Bò vàng Thanh Hóa
Bos taurus indicus
Linnaeus
x
x
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Bỉm
Sơn (Bắc Sơn); Như Thanh (Phú Nhuận).
127
VNN.CN.0016
Dê Bách Thảo
Capra hircus Linnaeus
x
x
Bỉm Sơn (Bắc Sơn); Cẩm Thủy
(Cẩm Phong); Ngọc Lặc (Thạch Lập); TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Thạch Thành
(Thạch Long, Thành Trực, Thành Công).
128
VNN.CN.0017
Dê Boer
Capra hircus Linnaeus
x
x
Bỉm Sơn (Bắc Sơn); Cẩm Thủy
(Cẩm Phong); Ngọc Lặc (Thạch Lập); TP Thanh Hóa (Quảng Thành).
129
VNN.CN.0018
Dê cỏ
Capra hircus Linnaeus
x
x
Bỉm Sơn (Bắc Sơn); Cẩm Thủy
(Cẩm Phong); Ngọc Lặc (Thạch Lập); TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Mường Lát (Tén
Tằn, Tam Chung).
130
VNN.CN.0019
Dúi
hizomys pruinosus Blyth
x
Bỉm Sơn (Bắc Sơn); Cẩm Thủy
(Cẩm Phong); Ngọc Lặc (Thạch Lập); TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Bá Thước (Ban
Công, Lũng Niêm); Như Thanh (Phượng Nghi).
131
VNN.CN.0020
Hươu sao
Cervus nippon Temminck
x
x
Yên Định (Định Long; TT Quán
Lào).
132
VNN.CN.0021
Nai
Rusa unicolor (Kerr)
x
Yên Định (Định Long; TT Quán
Lào).
133
VNN.CN.0022
Thỏ Newzeland
Oryctolagus cuniculus
(Linnaeus)
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành);
Như Xuân (Thanh Xuân).
134
VNN.CN.0023
Thỏ nội (Đen, Xám)
Brachylagus idahoensis
(Merriam)
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành).
135
VNN.CN.0024
Trâu Đen
Bubalus bubalis
(Linnaeus)
x
x
Cẩm Thủy (Cẩm Phong); Như
Thanh (Phú Nhuận); Hà Trung (Hà Bình); Nga sơn (Nga Thủy); Thạch Thành (Thạch
Quảng).
136
VNN.CN.0025
Ngan R71, R31
Asarcornis scutulata
(Müller)
x
TP Thanh Hóa (Quảng Thành); Hậu
Lộc (Thịnh Lộc).
137
VNN.CN.0026
Ngan ré
Cairina moschata
(Linnaeus)
x
x
x
Như Xuân (Thanh Phong; Thanh
Quân; Hóa Qùy).
138
VNN.CN.0027
Ngỗng sư tử
Anser anser domesticus
& Anser cygnoides domesticus Linnaeus
x
Như Xuân (Thanh Phong; Thanh
Quân; Hóa Quỳ).
139
VNN.CN.0028
Vịt cánh trắng
Mareca strepera
(Linnaeus)
x
x
Nga Sơn (Nga Thanh; Nga Thủy);
Hậu Lộc (Thịnh Lộc, Cầu Lộc); Nông Cống (Yên Mỹ).
140
VNN.CN.0029
Vịt cỏ
Anas platyrhynchos domesticus
Linnaeus
x
x
Hà Trung (Hà Yên); Vĩnh Lộc
(Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh).
141
VNN.CN.0030
Vịt cổ Lũng
Anas platyrhynchos
domesticus Linnaeus
x
x
x
Bá Thước (Cổ Lũng, Lũng Niêm,
Lũng Cao, Ban Công, Điền Quang, Điền Thượng).
142
VNN.CN.0031
Vịt siêu thịt (uper Heavy)
Anas strepera Linnaeus
x
Nga Sơn (Nga Thanh, Nga Thủy);
Hậu Lộc (Thịnh Lộc, Cầu Lộc); Nông Cống (Yên Mỹ).
143
VNN.CN.0032
Vịt trời
Anas poecilorhyncha
(Forster)
x
Thành Phố Thanh Hóa (Quảng
Thành).
144
VNN.CN.0033
Lợn Duroc
Sus scrofa domesticus Linnaeus
x
x
Yên Định (Định Long, TT Quán
Lào); Quảng Xương (Quảng Đức); Như Thanh (Phú Nhuận); Thạch Thành (Thạch Tượng).
145
VNN.CN.0034
Lợn Ỉ
Sus scrofa domesticus
Linnaeus
x
x
Thọ Xuân (Xuân Sơn); Thạch Thành
(Công ty Dabaco)
146
VNN.CN.0035
Lợn Landrace
Sus scrofa domesticus Linnaeus
x
x
Yên Định (Định Long, TT Quán
Lào); Quảng Xương (Quảng Đức); Như Thanh (Phú Nhuận); Thạch Thành (Thạch Tượng).
147
VNN.CN.0036
Lợn Mán
Sus scrofa domesticus Linnaeus
x
Yên Định (Định Long, TT Quán
Lào); Quảng Xương (Quảng Đức); Như Thanh (Phú Nhuận); Thạch Thành (Thạch Tượng).
148
VNN.CN.0037
Lợn Meishan
Sus scrofa domesticus Linnaeus
x
Yên Định (Định Long, TT Quán
Lào); Quảng Xương (Quảng Đức); Như Thanh (Phú Nhuận); Thạch Thành (Thạch Tượng).
149
VNN.CN.0039
Lợn Rừng nội, (Thailand)
Sus scrofa domesticus
Linnaeus
x
Như Thanh (Phú Nhuận); Thạch
Thành (Thạch Tượng).
150
VNN.CN.0040
Lợn Yorshire
Sus scrofa domesticus Linnaeus
x
x
Yên Định (Định Long, TT Quán
Lào); Quảng Xương (Quảng Đức); Như Thanh (Phú Nhuận); Thạch Thành (Thạch Tượng).
151
VNN.TS.0001
Cá bò đen
Tachysurus fulvidraco
(J. Richardson)
x
x
TT Lang Chánh, Thạc Lâm (Thạch
Thành), Vạn Xuân (Thường Xuân), Xuân Bái (Thọ Xuân), Thị trấn Vạn Hà (Thiệu
Hóa).
152
VNN. TS.0002
Cá bống bớp
Bostrychus sinensis
Lacepède
x
x
Thành phố Sầm Sơn, Đa Lộc (Hậu
Lộc).
153
VNN. TS.0003
Cá chạch sông
Mastacembelus armatus
(Lacepède)
x
x
Trung Lý (Mường Lát), Nam Động
(Quan Hóa), Trung Hạ (Quan Sơn), Thị trấn Cành Nàng (Bá Thước), Thị trấn Lang
Chánh, Thạch Lâm (Thạch Thành), Xuân Liên (Thường Xuân), Thị Trấn Vạn Hà (Thiệu
Hóa), Xuân Bái (Thọ Xuân).
154
VNN. TS.0004
Cá chày mắt đỏ
Squaliobarbus curriculus (J.
Richardson)
x
x
TT Lam Sơn (Thọ Xuân), Thị trấn
Quan Hoá, Thị trấn Cành nàng (Bá Thước), Cẩm Lương (Cẩm Thuỷ), Thạch Lâm (Thạch
Thành), Xuân Cẩm (Thường Xuân), Thiệu Tâm (Thiệu Hoá), Hà Sơn (Hà Trung).
155
VNN. TS.0005
Cá chép
Cyprinus carpio
(Linnaeus, 1758)
x
Phú Thanh, Phú Xuân (Quan
Hóa), Cành Nàng (Bá Thước) , Cẩm Yên (Cẩm Thủy), Thạch Lâm (Thạch Thành), Yên
Thái (Yên Định), Vạn Xuân (Thường Xuân), Thiệu Tâm (Thiệu Hóa), Thị trấn Hà
Trung, Xuân Bái (Thọ Xuân).
156
VNN. TS.0006
Cá chiên bắc
Bagarius rutilus Ng
& Kottelat
x
x
Trung Lý (Mường Lát), Hồi
Xuân (Quan Hóa), Thành Sơn (Bá Thước), Cẩm Yên (Cẩm Thủy), TT Vĩnh Lộc, Xuân
Cẩm (Thường Xuân).
157
VNN. TS.0007
Cá chim trắng vây vàng
Trachinotus blochii (Lacespefde)
x
Hải Bình (Nghi Sơn), Minh Lộc,
Đa Lộc (Hậu Lộc).
158
VNN. TS.0008
Cá chuối/Cá quả
Channa striata (Bloch)
x
TT Cẩm Thủy, Xuân Cẩm (Thường
Xuân), Thị trấn Hà Trung, Xuân Bái (Thọ Xuân).
159
VNN. TS.0009
Cá dốc/Cá bỗng
Spinibarbus denticulatus
(Ōshima)
x
x
Phú Xuân (Quan Hóa), Thành
Sơn (Bá Thước), Cẩm Lương (Cẩm Thủy), Thị trấn Vĩnh Lộc, Vạn Xuân (Thường
Xuân).
160
VNN. TS.0010
Cá giò/Cá bớp
Rachycentron canadum
(Linnaeus)
x
x
Hải Bình (Nghi Sơn), Hải Lộc,
Minh Lộc (Hậu Lộc), Hoằng Châu (Hoằng Hoá), Thành phố Sầm Sơn
161
VNN. TS.0011
Cá lăng chấm
Hemibagrus guttatus
(Lacespefde)
x
x
x
Phú Xuân (Quan Hóa), Thành
Sơn (Bá Thước), Cẩm Yên (Cẩm Thủy), Thạch Lâm (Thạch Thành), Xuân Cẩm (Thường
Xuân), Xuân Lai (Thọ Xuân).
162
VNN. TS.0012
Cá mòi cờ chấm
Konosirus punctatus
(Temminck & Schlegel)
x
x
Hải Bình (Nghi Sơn), Hoằng
Châu (Hoằng Hoá), Hải Lộc (Hậu Lộc), Thành phố Sầm Sơn, Xuân Lai (Thọ Xuân),
Quảng Thái (Quảng Xương).
163
VNN. TS.0013
Cá mòi cờ hoa
Clupanodon thrissa
(Linnaeus)
x
x
Hải Bình (Nghi Sơn), Hoằng
Châu (Hoằng Hoá), Hải Lộc (Hậu Lộc), Xuân Lai (Thọ Xuân), Hà Sơn (Hà Trung).
164
VNN. TS.0014
Cá mú đá
Epinephelus quoyanus
Valenciennes
x
Hải Bình (Nghi Sơn).
165
VNN. TS.0015
Cá ngạnh thường
Cranoglanis henrici
(Vaillant)
x
x
TT Quan Hóa, Cẩm Lương (Cẩm
Thủy), Thạch Lâm (Thạch Thành), Xuân Cẩm (Thường Xuân), Xuân Bái (Thọ Xuân),
Hà Sơn (Hà Trung).
166
VNN. TS.0016
Cá ngạnh thường
Cranoglanis bouderius
(J. Richardson)
x
x
x
Xuân Cẩm (Thường Xuân), Xuân
Bái (Thọ Xuân).
167
VNN. TS.0017
Cá nheo
Silurus asotus Linnaeus
x
x
Phú Xuân (Quan Hóa), Tân Phúc
(Lang Chánh), Cẩm Lương (Cẩm Thủy), Thành Yên (Thạch Thành), Xuân Cẩm (Thường
Xuân), Xuân Bái (Thọ Xuân), TT Hà Trung.
168
VNN. TS.0018
Cá phèn
Upeneus ssp.
x
Hải Bình (Nghi Sơn), Hoằng
Châu (Hoằng Hoá), Thành phố Sầm Sơn.
169
VNN. TS.0019
Cá sỉnh gai
Onychostoma laticeps
Günther
x
Xuân Cẩm (Thường Xuân).
170
VNN. TS.0020
Cá song mỡ
Epinephelus tauvina
(Forsskål)
x
Hải Bình (Nghi Sơn)
171
VNN. TS.0021
Cá thát lát
Notopterus notopterus
(Pallas)
x
x
Xuân Cẩm (Thường Xuân), Hải
Bình (Nghi Sơn).
172
VNN. TS.0022
Cá thèo
Pterocryptis cochinchinensis
(Valenciennes)
x
x
Trung Lý (Mường Lát), Phú
Xuân (Quan Hóa), Thành Sơn (Bá Thước), Thị trấn Thọ Xuân, Thạc Lâm (Thạch
Thành).
173
VNN. TS.0023
Cá trắm cỏ
Ctenopharyngodon idella
(Valenciennes in Cuvier & Valenciennes)
x
Thạch Sơn (Thạch Thành), Định
Công (Yên Định), Hà Sơn (Hà Trung), Xuân Bái (Thọ Xuân).
174
VNN. TS.0024
Cá trôi
Cirrhinus molitorella
(Valenciennes)
x
Hồi Xuân (Quan Hóa), TT Bá
Thước, Cẩm Yên (Cẩm Thủy), Thành Yên (Thạch Thành), Vạn Xuân (Thường Xuân),
Thiệu Tâm (Thiệu Hóa), TT Hà Trung, Xuân Bái (Thọ Xuân).
175
VNN. TS.0025
Ốc đá, ốc núi
Cyclophorus sp.
x
x
Thành Sơn (Bá Thước), Thị trấn
Lang Chánh, Ngọc Khê (Ngọc Lặc)
176
VNN. TS.0026
Ốc nhồi/Ốc bươu đồng
Pila polita (Deshayes)
x
x
Các địa phương trên địa bàn tỉnh.
177
VNN. TS.0027
Ngao bến tre
Meretrix lyrata
(Sowerby)
x
Minh Lộc, Hải Lộc (Hậu Lộc),
Hải Bình (Nghi Sơn).
178
VNN. TS.0028
Ngao dầu
Meretrix meretrix
Linnaeus
x
x
Minh Lộc, Hải Lộc (Hậu Lộc),
Hải Bình (Nghi Sơn).
179
VNN. TS.0029
Cua xanh
Scylla sp.
x
Minh Lộc (Hậu Lộc), Hải Bình
(Nghi Sơn).
180
VNN. TS.0030
Ghẹ đỏ
Charybdis sp.
x
Đa Lộc, Minh Lộc, Hải Lộc (Hậu
Lộc), Hoằng Trường, Hoằng Phụ (Hoằng Hoá), Quảng Thái, Quang Nham (Quảng
Xương), Ninh Hải, Hải Hoà, Hải Bình (Nghi Sơn).
181
VNN. TS.0031
Ghẹ xanh
Portunus sp.
x
Đa Lộc, Minh Lộc, Hải Lộc (Hậu
Lộc), Hoằng Trường, Hoằng Phụ (Hoằng Hoá), Quảng Thái, Quang Nham (Quảng
Xương), Ninh Hải, Hải Hoà, Hải Bình (Nghi Sơn).
182
VNN. TS.0032
Tôm rảo
Penaeus ssp.
x
Đa Lộc, Minh Lộc, Hải Lộc (Hậu
Lộc), Hoằng Trường, Hoằng Phụ (Hoằng Hoá), Quảng Thái, Quang Nham (Quảng
Xương), Ninh Hải, Hải Hoà, Hải Bình (Nghi Sơn).
183
VNN. TS.0033
Tôm sú
Penaeus monodon
Fabricius
x
Đa Lộc, Minh Lộc (Hậu Lộc), Hải
Hoà, Hải Bình (Nghi Sơn).
184
VNN. TS.0034
Cá cóc
Tylototriton sp.
x
Thành Sơn (Bá Thước).
185
VNN. TS.0035
Ếch gai sần
Quasipaa verrucospinosa
(Bourret)
x
Thành Sơn (Bá Thước).
186
VNN.NA.0001
Nấm Lim xanh
Ganoderma lucidum
Karst
x
Viện Nông nghiệp, Quang Hiến
(Lang Chánh).
187
VNN.NA.0002
Nấm Linh chi đỏ
Ganoderma lucidum
Karst
x
Viện Nông nghiệp, Hoằng Đạo
(Hoằng Hóa), Yên Thọ (Như Thanh), Thanh Lâm (Như Xuân).
188
VNN.NA.0003
Nấm Sò
Pleurotus ostreatus
(Jacq. ex Fr.) P.Kumm.
x
Viện Nông nghiệp, Hoằng Đạo
(Hoằng Hóa).
189
VNN.VS.0001
Nấm Fusarium
Fusarium sp.
x
Vĩnh Hưng (Vĩnh Lộc).
190
VNN.VS.0002
Nấm mốc Asperillus
Aspergillus oryzae
(Ahlburg) E. Cohn
x
x
Đông Hoà (Đông Sơn).
191
VNN.VS.0003
Nấm mốc Zhizopus
Rhizopus oligosporus
Saito
x
x
Định Thành (Yên Định).
192
VNN.VS.0004
Nấm men Saccharomyces
Saccharomyces sp.
x
Định Tân (Yên Định).
193
VNN.VS.0005
Nấm tím Paecilomyces
Purpureocillium lilacinum
(Thom) Luangsa
x
Đông Tiến (Đông Sơn).
194
VNN.VS.0006
Nấm bạch cương
Beauveria bassiana (Bals.-Criv.)
Vuill.
x
x
Hoằng Đại (Hoằng Hóa).
195
VNN.VS.0007
Nấm Tricho
Trichoderma harzianum
Rifai
x
x
Xuân Trường (Thọ Xuân).
196
VNN.VS.0008
Nấm Tricho
Trichoderma asperellum
Samuels, Lieckf. & Nirenberg
x
x
x
Xuân Lập (Thọ Xuân).
197
VNN.VS.0009
Nấm Tricho
Trichoderma reesei
Simmons
x
Nông trường Sao Vàng (Thọ
Xuân).
198
VNN.VS.0010
Vi khuẩn Bacillus
Bacillus velezensis
x
x
x
Thành Long (Thạch Thành).
199
VNN.VS.0011
Vi khuẩn Bacillus
Bacillus subtilis var.
natto (Ehrenberg) Cohn
x
x
Quảng Yên (Quảng Xương).
200
VNN.VS.0012
Vi khuẩn Lactic
Lactobacillus acidophilus
(Moro) Hansen & Mocquot
x
Đông Ninh (Đông Sơn).
PHỤ LỤC III
DANH MỤC NHIỆM VỤ ƯU TIÊN THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
Tê n nhiệm vụ
Tính cấp thiết của nhiệm vụ
Mục tiêu/Đối tượng/Số lượng nguồn gen
Địa điểm thực hiện
Đơn vị thực hiện
Đơn vị phối hợp
Cơ sở pháp lý
I
Bảo
tồn nguồn gen
1
Danh mục nhiệm vụ bảo tồn
sử dụng vốn ngân sách nhà nước được UBND tỉnh giao cho Viện Nông
nghiệp thực hiện giai đoạn 2021-2025, đề nghị tiếp tục giao thực hiện giai đoạn
2026 -2030
1.1
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen
các giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
-
Bảo tồn, lưu giữ các chủng giống
nấm cấp 1 trong phòng thí nghiệm
Các giống đang được nhân dân
phát triển, để có giống chất lượ ng phục vụ sản xuất cần phải bảo tồn, phục
tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt của giống.
Bảo tồn, lưu giữ an toàn 07
giống nấm cấp 1 (nấm sò, mộc nhĩ, nấm rơm, linh chi, nấm đùi gà, nấm mỡ, nấm
đông trùng hạ thảo)
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương trên địa bàn tỉnh
Thực hiện Quyết định số 1426 /QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa
-
Lưu giữ trong phòng thí nghiệm:
các giống mía, các giống nấm, giống hoa.
Các giống đang được lưu giữ
là giống quý, hiếm hoặc đang bị suy giảm số lượng, có nguy cơ thất thoát cao,
cần dược ưu tiên bảo tồn phục vụ công tác giống.
Bảo tồn, lưu giữ trong phòng
thí nghiệm các giống mía (mía Kim Tân, MD2,…), giống nấm (Nấm sò, nấm mỡ, nấm
linh chi, nấm Đông trùng hạ thảo,…) và các giống hoa (Phi điệp, Dendro,…).
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương trên địa bàn tỉnh
-
Bảo tồn, lưu giữ trong kho lạnh
sâu các giống lúa Nếp hạt cau (Oryza sativa L.), Nếp cái hoa vàng (Oryza
sativa L.).
Các giống đang được lưu giữ
là giống canh tác nhiều năm, nên bị thoái hóa, pha tạp, cần dược phục tráng,
bảo tồn phục vụ chọn lưu giữ giống bản địa, chọn tạo giống mới.
Lưu giữ trong kho lạnh sâu
100 mẫu vật liệu thu thập dòng G1 Nếp hạt cau, dòng G1 Nếp cái hoa vàng). Chọn
lọc được 1000-1.500 kg G2 Nếp cái hạt cau, 1000-1.500 kg G2 Nếp cái hoa vàng
(cấp siêu nguyên chủng).
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Hà Trung, Mường Lát, Thạch Thành
-
Bảo tồn, lưu giữ trong nhà lưới
các giống Phong Lan bản địa có giá trị kinh tế tại Thanh Hóa.
Các giống có giá trị, đang được
lưu giữ là giống đang bị suy giảm số lượng ở tự nhiên do khai thác quá mức,
có nguy cơ thất thoát, tuyệt chủng cao, cần dược ưu tiên bảo tồn.
Thu thập bổ sung, lưu giữ được
25-30 giống Phong Lan bản địa và Phong lan có giá trị kinh tế tại Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
VQG, Khu BTTN
-
Lưu giữ trong nhà lưới cây đầu
dòng bưởi Luận Văn (Citrus maxima Burm. Merr.).
Bưởi luận văn là giống bưởi bản
địa quý, hiện nay đang được nhân dân phát triển, để có giống chất lượng phục
vụ sản xuất cần phải bảo tồn, phục tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt của
giống.
Lưu giữ 05 cây S0 bưởi Luận
Văn và 27 cây S1 bưởi Luận Văn trong hệ thống nhà lưới.
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Thọ Xuân
Thực hiện Quyết định số 1426 /QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa
-
Bảo tồn cây đầu dòng ở vườn
lưu giữ các giống cây ăn quả Mít Thọ Tân (Artocarpus heterophyllus Lam.),
Na dai (Annona squamosa ), Hồng xiêm (Manilk ara zapota ), Xoài
cát Hòa Lộc (Mangifera indica ), Ổi không hạt (Psidium guajava ).
Các giống đều là giống chủ lực,
hiện nay đang được nhân dân phát triển, nhu cầu giống chất lượng ngày càng
tăng; cần phải bảo tồn, phục tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt của giống.
Chọn lọc giống, duy trì 01 vườn
200 cây ưu tú gồm: 40 cây mít Thọ tân; 40 cây Hồng xiêm; 40 cây xoài Cát Lộc;
40 cây Na dai; 40 cây Ổi không hạt; diện tích 1 ha.
Huyện Hà Trung
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Triệu Sơn, Viện cây ăn quả Miền Nam
-
Nghiên cứu chọn tạo; duy trì,
chăm sóc, bảo vệ, thu thập, trồng bổ sung nguồn giống cây lâm nghiệp chủ lực
gỗ lớn, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
Trồng rừng bằng cây bản địa
đang được quan tâm phát triển, đòi hỏi phải có nguồn giống chất lượng, cần phải
chọn lọc, thuần hóa để có nguồn giống chất lượng phục vụ sản xuất.
Điều tra, chọn lọc cây trội;
duy trì, chăm sóc, bảo vệ 20 ha vườn lưu giữ; thu thập, trồng bổ sung 10-12
loài cây lâm nghiệp chủ lực gỗ lớn.
Huyện Hà Trung
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các VQG, Khu BTTN
1.2
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen vật
nuôi, thủy sản,
-
Bảo tồn giống Bò vàng Thanh
Hóa (Bos taurus indicus Linnaeus).
Bò vàng là giống bản địa có
chất lượng thịt thơm ngon, đang bị giảm số lượng, và do nuôi chăn thả nên lai
tạp với các giống địa phương (giống ngoại), cần phải bảo tồn, phục tráng chống
thất thoát nguồn gen.
Chọn lọc, duy trì mô hình bảo
tồn, nâng cao năng suất sinh sản đàn bố mẹ (20 bò cái và 01 bò đực giống).
Huyện Hoằng Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
Thực hiện Quyết định số 1426 /QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa
-
Bảo tồn giống Lợn mán (Sus
scrofa domesticus Linnaeus)
Lợn mán là giống bản địa có
chất lượng thịt thơm ngon, đang bị giảm số lượng, và lai tạp với các giống địa
phương, cần phải bảo tồn để chống thất thoát nguồn gen.
Bảo tồn, chọn lọc, duy trì
đàn nhân giống Lợn mán 30 cá thể.
Huyện Hoằng Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
-
Bảo tồn giống Vịt Cổ Lũng (Anas
platyrhynchos domesticus Linnaeus), Ngan sen (Cairina moschata ).
Vịt Cổ Lũng, Ngan Sen là giống
bản địa có chất lượng thịt thơm ngon, hiện nay đang được nhân dân phát triển,
để có giống chất lượng phục vụ sản xuất cần phải bảo tồn, phục tráng duy trì
phẩm chất di truyền tốt của giống.
Bảo tồn, xây dựng đàn giống
thuần chủng: Vịt Cổ lũng 100 cá thể; Ngan sen 100 cá thể.
Huyện Hoằng Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Bá Thước
Thực hiện Quyết định số 1426 /QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa
-
Lưu giữ an toàn và nâng cao
chất lượng nguồn gen thủy sản nước ngọt: Cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus ),
Cá ngạnh sông (Cranoglanis bouderius J. Richardson)
Là giống bản địa có giá trị,
hiện nay đang được nhân dân phát triển, để có giống chất lượng phục vụ sản xuất
cần phải bảo tồn, phục tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt của giống.
Duy trì mô hình bảo tồn đàn
Cá lăng chấm 50 con; Cá ngạnh 300 cá thể, phục vụ nghiên cứu ứng dụng công
nghệ sinh sản nhân tạo.
Huyện Thiệu Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
CTy CP Giống thủy sản Thanh Hóa
1.3
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen Vi
sinh vật, nấm
-
Lưu giữ các chủng vi sinh vật
có chức năng xử lý nước thải, chất thải, cải tạo đất ô nhiễm trong nông nghiệp.
Các vi sinh vật là thành phần
quan trọng trong canh tác nông nghiệp, tuy nhiên để sử dụng hiệu quả cần phải
thu thập, phân lập, lưu giữ phục vụ sản xuất các chế phẩm vi sinh, sử dụng
theo các chức năng ứng dụng khác nhau.
Lưu giữ được 6 chủng vi sinh
vật đã phân lập và tuyển chọn được và 3 chủng vi sinh vật tiếp nhận để sản xuất
chế phẩm Bio-green.
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Đơn vị chuyển giao
Thực hiện Quyết định số 1426 /QĐ- UBND ngày 24/4/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa
2
Bổ sung nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật có giá trị kinh tế cao
2.1
Bảo tồn nguồn gen cây trồng
nông nghiệp
-
Lưu giữ cây đầu dòng các giống
Quýt hôi (Citrus reticulata Blanco), Quýt vòi (Citrus reticulata Blanco),
Cam Vân Du (Citrus maxima Burm. Merr.).
Là giống bản địa quý, hiện
nay đang được nhân dân phát triển, để có giống chất lượng phục vụ sản xuất cần
phải bảo tồn, phục tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt của giống phục vụ sản
xuất và chọn tạo giống mới.
Lưu giữ 50-100 cây/giống
trong nhà lưới hoặc ở vườn lưu giữ.
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện Bá Thước, Ngọc Lặc, Thạch Thành
Luật Trồng trọt năm 2018; Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của
Thủ tướng Chính phủ
-
Phục tráng, bảo tồn nguồn
gen: Lúa nếp cay nọi, Lúa Soọng (Oryza sativa L.), Lúa vông (Oryza
sativa L.)
Giống bản địa có phạm vi phân
bố hẹp là giống canh tác nhiều năm, nên bị thoái hóa, pha tạp, cần dược phục
tráng, bảo tồn phục vụ lưu giữ giống bản địa, chọn tạo giống mới.
Phục tráng, lưu giữ trong kho
lạnh sâu: Mỗi giống thu thập được 100 mẫu vật liệu (dòng G1, G2), chọn lọc,
lưu giữ được 1000-1.500 kg giống (siêu nguyên chủng).
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Huyện mường Lát, Bá Thước
Luật Trồng trọt năm 2018, Quyết định số 703/QĐ-TTg 28/5/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
-
Bảo tồn nguyên vị cây Trám
đen (Canarium tramdenum Dai & Yakovl)
Loài cây đa tác dụng, có giá
trị kinh tế (cho gỗ, nhựa, quả, hạt), cần bảo tồn và phát triển.
Điều tra, đánh giá hiện trạng,
xây dựng phương án bảo tồn tại chỗ nguồn gen Trám đen tại các khu vực phân bố.
Huyện Hậu Lộc, các VQG, Khu BTTN
Tuyển chọn
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ
-
Bảo tồn nguyên vị cây Bồ đề (Styrax
tonkinensis Pierre. Craib ex Hartwiss)
Loài cây đa tác dụng (cho gỗ
và nhựa cánh kiến trắng, dược liệu), cần bảo tồn, nghiên cứu nhân giống phục
vụ phát triển nguồn gen.
Điều tra, đánh giá hiện trạng,
xây dựng phương án bảo tồn tại chỗ nguồn gen Bồ đề tại các khu vực phân bố.
Huyện Quan Hóa, Mường Lát
Khu BTTN Pù Hu
Huyện Quan Hóa, Mường Lát
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP ngày 25/3/2021 của Chính phủ
2.2
Bảo tồn nguồn gen vật nuôi,
thủy sản
-
Bảo tồn nguồn gen Trâu đen (Bubalus
bubalis Linnaeus)
Trâu đen là giống bản địa có
chất lượng thịt thơm ngon, đang bị giảm số lượng, và do nuôi chăn thả nên lai
tạp với các giống địa phương (giống ngoại), cần phải bảo tồn, phuc tráng chống
thất thoát nguồn gen.
Bảo tồn tại chỗ, duy trì đàn
bố mẹ Trâu đen 100-200 cá thể, tại một số địa phương trong tỉnh.
Địa bàn Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
Luật Chăn nuôi năm 2018, Quyết định số 703/QĐ-TTg 28/5/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
-
Bảo tồn nguồn gen Gà Kha thầy
(Gallus gallus domesticus Linnaeus)
Gà Kha thầy là giống bản địa
có chất lượng thịt thơm ngon, có số lượng cá thể rất ít, để có giống chất lượng
phục vụ sản xuất cần phải bảo tồn, phục tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt
của giống, chống thất thoát nguồn gen.
Thu thập, đánh giá, chọn lọc,
xây dựng và bảo tồn đàn nhân giống 100-200 cá thể Gà kha thầy.
Huyện Ngọc Lặc
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
-
Bảo tồn nguồn gen Cá chiên bắc
(Bagarius rutilus Ng & Kottelat)
Là giống bản địa có giá trị,
cần được nhân giống phát triển, để có giống chất lượng phục vụ sản xuất cần
ưu tiên bảo tồn, phục tráng duy trì phẩm chất di truyền tốt của giống.
Thu thập, đánh giá, xây dựng,
bảo tồn đàn nhân giống 50-100 cá thể Cá chiên bắc.
Các huyện ven sông Mã
Tuyển chọn
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
Luật Thuỷ sản năm 2017, Quyết định số 703/QĐ-TTg
-
Bảo tồn nguồn gen Cá chim trắng
vây vàng (Trachinotus blochii Lacépède)
Thu thập, đánh giá, chọn lọc,
xây dựng, bảo tồn đàn nhân giống 50- 100 cá thể Cá chim trắng vây vàng.
Hậu Lộc, Nghi Sơn
Tuyển chọn
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
Luật Thuỷ sản năm 2017, Quyết định số 703/QĐ-TTg 28/5/2020 của Thủ tướng
Chính phủ
-
Bảo tồn nguồn gen Cá Ngạnh
thường (Cranoglanis bouderius J.Richardson)
Thu thập, chọn lọc, xây dựng,
bảo tồn đàn nhân giống 50-100 cá thể Cá Ngạnh thường.
Các huyện ven sông Mã
Tuyển chọn
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
-
Bảo tồn, nhân giống một số
nguồn gen thủy sản bản địa có biến động lớn về số lượng phục vụ hoạt động thả
cá giống, tái tạo nguồn lợi thủy sản.
Thả cá giống nhằm bổ sung các
nguồn gen thủy sản bị suy giảm số lượng ở các vùng biển, vùng hồ; cần đánh
giá thu thập, bảo tồn và nhân giống phục vụ tái tạo nguồn lợi thủy sản.
Thu thập, đánh giá, bảo tồn,
nghiên cứu kỹ thuật nhân giống một số giống cá bản địa (nước mặn, nước ngọt)
có biến động lớn về số lượng phục vụ hoạt động thả cá giống, tái tạo nguồn lợi
thủy sản..
Địa bàn và vùng biển Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương khu vực phân bố nguồn gen
2.3
Bảo tồn nguồn gen Vi sinh vật,
nấm
-
Bảo tồn in-vitro các chủng
VSV, nấm: Nấm mốc, Nấm Tricho, Vi khuẩn Bacillus
Bổ sung thêm các chủng vi
sinh vật và nấm đối kháng phục vụ công tác phòng trừ bệnh cây trồng, và chủng
nấm phục vụ cải tạo đất, xản xuất phân bón, phục vụ canh tác hữu cơ.
Lưu giữ được 6-8 chủng vi
sinh vật đã phân lập và tuyển chọn được.
Thành phố Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Trường ĐH Hồng Đức
Luật Trồng trọt năm 2018
II
Xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nguồn gen
1
Điều tra, thu thập bổ sung, lập
danh mục; đánh giá chất lượng, giá trị nguồn gen cây trồng, vật nuôi, thủy sản
có giá trị.
Thu thập, đánh giá chất lượng,
giá trị nguồn gen làm cơ sở cho việc bảo tồn và phát triển nguồn gen, xây dựng
cơ sở dữ liệu nguồn gen; xác định nguồn gen có tiềm năng phát triển phục vụ
công tác khai thác, sử dụng hợp lý nguồn gen.
Điều tra, thu thập bổ sung, lập
danh mục 300 nguồn gen các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật,
nấm có giá trị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Đánh giá chất lượng 250 nguồn gen
thu thập; rà soát, hoàn thiện cơ sở dữ liệu 200 nguồn gen đã thu thập, 300
nguồn gen thu thập bổ sung.
Địa bàn và vùng biển Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh
Quyết định số 2936/QĐ- UBND ngày 04/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
2
Du nhập, nuôi/trồng thử nghiệm
các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế, giá trị ứng dụng.
Trong sản xuất hiện nay các
nguồn gen du nhập (nhập nội) đã mang lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên cần
phải du nhập giống có giá trị, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa và cần phải
nghiên cứu nuôi/ trồng thử nghiệm trước khi đưa vào sản xuất đại trà.
Du nhập, trồng thử nghiệm 3-5
giống cây trồng, 2-3 giống vật nuôi, thủy sản.
Du nhập nguồn gen ở trong nước, vùng Bắc Trung bộ, nhập nội
Tuyển chọn
Các địa phương trên địa bàn tỉnh
Quyết định số 2936/QĐ- UBND ngày 04/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
3
Duy trì, nâng cấp phần mềm cơ
sở dữ liệu nguồn gen
Cập nhật bổ sung cơ sở dữ liệu
nguồn gen, nâng cấp phần mềm, điều chỉnh cấu trúc cơ sở dữ liệu nguồn gen, đảm
bảo liên thông được với cơ sở dữ liệu nguồn gen quốc gia.
Cập nhật bổ sung 300 nguồn
gen thu thập bổ sung. Thiết lập câu trúc cơ sở dữ liệu song ngữ (Việt- Anh),
phù hợp cơ sở dữ liệu quốc gia. Đăng ký tham gia mạng lưới quỹ gen quốc gia
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Công ty Phần mềm đủ năng lực
III
Khai
thác, phát triển nguồn gen
1
Nghiên cứu nuôi/trồng
thử nghiệm, xây dựng và hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật
nuôi, trồng
-
Vù hương (Cinnamomum
balansae Lecomte)
Loài quý hiếm, có giá trị
kinh tế (cung cấp gỗ, hương liệu và dược liệu), có tiềm năng phát triển cần
nghiên cứu khai thác, phát triển.
Điều tra, khảo sát, xác định
vùng trồng thích hợp; xây dựng 5-8 ha mô hình trồng thử nghiệm, hoàn thiện kỹ
thuật nhân giống, kỹ thuật trồng và chăm sóc.
Thường Xuân, Như Xuân
Tuyển chọn
Khu BTTN Xuân Liên, huyện Thường Xuân
Luật Lâm nghiệp năm 2018; Nghị định số 27/2021/NĐ- CP ngày 25/3/2021 của
Chính phủ
-
Xoan đào (Prunus arborea
Blume. Kalkman)
Cây sinh trưởng nhanh, có giá
trị, khả năng thích ứng rộng, dễ trồng và chăm sóc, có tiềm năng phát triển,
cần nghiên cứu khai thác, phát triển.
Điều tra, khảo sát, xác định
vùng trồng thích hợp; xây dựng 5-8 ha mô hình trồng thử nghiệm, hoàn thiện kỹ
thuật nhân giống, kỹ thuật trồng và chăm sóc.
Thường Xuân, Ngọc Lặc, Lang Chánh
Tuyển chọn
Các Khu bảo tồn
-
Cát sâm (Nanhaia speciosa
Champ. ex Benth. J.Compton & Schrire)
Cây có giá trị, khả năng
thích ứng rộng, dễ trồng và chăm sóc, cần nhân rộng nguồn gen.
Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật
trồng và chăm sóc, xây dựng 3-5 ha mô hình trồng thử nghiệm.
Thường Xuân, Như Xuân
Tuyển chọn
huyện Thường Xuân, Như Xuân
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Thiên niên kiện (Homalomena
occulta Lour. Schott)
Cây bản địa có giá trị, phù hợp
trồng dưới tán rừng, dễ trồng và chăm sóc, cần nghiên cứu nhân rộng nguồn
gen.
Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật
trồng và chăm sóc, xây dựng 6-8 ha mô hình trồng thử nghiệm dưới tán rừng.
Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa
Ttuyển chọn
huyện Lang Chánh, Bá Thước, Quan Hóa
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Cá lăng chấm (Hemibagrus
guttatus Lacespefde)
Là giống bản địa có giá trị
đang bị giảm số lượng, cần sản xuất thử nghiệm làm cơ sở để nhân rộng nguồn
gen, sản xuất hàng hóa.
Xây dựng mô hình nhân giống, nuôi
thử nghiệm quy mô 8-10 lồng.
Cẩm Thủy, Bá Thước, Thường Xuân
Tuyển chọn
Các địa phương vùng nuôi
Luật Thuỷ sản năm 2017
-
Ếch gai sần (Quasipaa
verrucospinosa Bourret)
Là giống bản địa có giá trị
đang bị giảm số lượng, cần sản xuất thử nghiệm làm cơ sở để nhân rộng nguồn
gen, sản xuất hàng hóa.
Xây dựng mô hình nhân giống,
nuôi thử nghiệm quy mô 1.500- 2.000 con.
Cẩm Thủy, Bá Thước
Tuyển chọn
Các địa phương vùng nuôi
Luật Thuỷ sản năm 2017
-
Nấm Tricho (Trichoderma
asperellum )
Nghiên cứu, hoàn thiện quy
trình sản xuất chế phẩm Nấm vi sinh ứng dụng trong phòng trừ bệnh hại cây trồng,
góp phần giảm lượng thuốc BVTV hoá học sử dụng trong trồng trọt.
Sản xuất thử nghiệm 2-2,5 tấn
chế phẩm vi sinh đối kháng bệnh trên cây trồng.
TP Thanh Hóa
Tuyển chọn
Trường ĐH Hồng Đức
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Vi khuẩn Bacillus (Bacillus
velezensis )
Nghiên cứu, hoàn thiện quy
trình sản xuất chế phẩm chế phẩm Vi khuẩn Bacillus ứng dụng trong phân giải nguồn
chất thải hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp thành phân hữu cơ sinh học.
Sản xuất thử nghiệm 500-600 ống
chế phẩm vi sinh trong phòng trị bệnh hại cây trồng và sản suất phân vi sinh.
TP Thanh Hóa
Tuyển chọn
Trường ĐH Hồng Đức
Luật Trồng trọt năm 2018
2
Xây dựng mô hình nuôi
trồng chuyên canh, phát triển sản phẩm theo chuỗi giá trị
-
Bưởi Luận Văn (Citrrus
maxima Burm. Merr.)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 10-12 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Thọ Xuân, Ngọc Lặc
Tuyển chọn
Huyện Thọ Xuân
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Quýt hôi (Citrus
reticulata Blanco)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 10-12 ha mô hình chuyên
canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Các huyện Trung du
Tuyển chọn
Viện Nông nghiệp
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Lúa nếp cay nọi (Oryza
sativa L.)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 50-60 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Các huyện miền núi
Tuyển chọn
Viện Nông nghiệp
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Bồ đề (Styrax tonkinensis
Pierre. Craib ex Hartwiss)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Mường Lát, Quan Hóa
Tuyển chọn
Khu BTTN Pù Hu
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP
-
Lim xanh (Erythrophleum
fordii Oliv.)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển sản phẩm.
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Ngọc Lặc, Lang Vhánh
Tuyển chọn
Ngọc Lặc, Lang Vhánh
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP
-
Trám đen (Canarium
tramdenum Dai & Yakovl)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Hậu Lộc, Ngọc Lặc, Lang Chánh
Tuyển chọn
Hậu Lộc, Ngọc Lặc
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP
-
Quế (Cinnamomum cassia
BL.)
Là giống bản địa có giá trị, có
tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Mường Lát
Tuyển chọn
Huyện Mường Lát
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP
-
Vầu (Bambusa nutans Wall.
ex Munro)
Là giống có giá trị, có tiềm
năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 20-25 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Mường Lát
Tuyển chọn
Huyện Quan Sơn
Nghị định số 27/2021/NĐ-CP
-
Hy thiêm (Sigesbeckia
orientalis L)
Là giống có giá trị, có tiềm
năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 6-8 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Như Xuân, Như Thanh
Tuyển chọn
Huyện Như Xuân
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Sa sâm Việt (Launaea
sarmentosa Willd. Alston)
Là giống có giá trị, có tiềm năng
phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 6-8 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Quảng Xương
Tuyển chọn
Huyện Quảng Xương
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Sâm báo (Abelmoschus
sagittifolius Kurz. Merr)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 6-8 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
Quan Hóa, Bá Thước
Tuyển chọn
Huyện Quan Hóa, Bá Thước
Luật Trồng trọt năm 2018
-
Bò vàng (Bos taurus
indicus Linnaeus)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng mô hình chăn nuôi
trang trại, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô đàn: 150- 200
con.
Địa bàn Thanh Hóa
Tuyển chọn
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Luật Chăn nuôi năm 2018
-
Vịt Cổ lũng (Anas
platyrhynchos domesticus Linnaeus)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng mô hình chăn nuôi
trang trại, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô đàn: 20.000-
30.000 con.
Địa bàn Thanh Hóa
Tuyển chọn
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Luật Chăn nuôi năm 2018
-
Gà kha thầy (Gallus gallus
domesticus Linnaeus)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng mô hình chăn nuôi
trang trại, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô đàn: 20.000-
30.000 con.
Địa bàn Thanh Hóa
Tuyển chọn
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
Luật Chăn nuôi năm 2018,
-
Cá chim trắng vây vàng (Trachinotus
blochii Lacespefde)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 8-10 ha mô hình nuôi
nông hộ trong ao đất
Ven biển Thanh Hóa
Tuyển chọn
Các huyện ven biển
Luật Chăn nuôi năm 2018
-
Cá dốc (Spinibarbus
denticulatus Oxshima)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng 3-5 ha mô hình nuôi
nông hộ trong ao đất
Miền núi Thanh Hóa
Tuyển chọn
Các huyện Miền núi
Luật Chăn nuôi năm 2018,
-
Cá ngạnh thường (Cranoglanis
bouderius J. Richardson)
Là giống bản địa có giá trị,
có tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng mô hình nuôi cá lồng,
sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô: 40-50 lồng.
Các huyện ven sông mã
Tuyển chọn
Các huyện Miền núi ven sông mã
Luật Thuỷ sản năm 2017
-
Cua xanh (Scylla sp./ Scylla
paramamosain )
Là giống bản địa có giá trị, có
tiềm năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng mô hình nuôi trong
nhà, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô ao nuôi 5.000- 10.000m2.
Ven biển Thanh Hóa
Tuyển chọn
Các huyện ven biển
Luật Thuỷ sản năm 2017
-
Tôm rảo (Metapenaeus ensis
ssp.)
Là giống bản địa có giá trị
đang bị bị giảm số lượng, cần sản xuất thử nghiệm làm cơ sở để nhân rộng nguồn
gen, sản xuất hàng hóa.
Xây dựng mô hình chuyên canh
theo hướng công nghiệp (Quy mô 3000-5000 m2 và quảng canh (quy mô 4-6 ha).
Ven biển Thanh Hóa
Tuyển chọn
Các huyện ven biển
Luật Thuỷ sản năm 2017
-
Ngao dầu (Meretrix
meretrix Linnaeus)
Là giống có giá trị, có tiềm
năng phát triển chuỗi sản phẩm.
Xây dựng mô hình chuyên canh,
sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô: 6-8 ha.
Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa
Tuyển chọn
Các huyện Ven biển Thanh Hóa
Luật Thuỷ sản năm 2017
IV
Xây
dựng cơ sở vật chất phục vụ bảo tồn
1
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trạm
nghiên cứu, sản xuất giống vật nuôi, thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm
và dịch vụ vật nuôi - Viện Nông nghiệp.
Hiện trạng cơ sở vật chất phục
vụ bảo tồn các giống vật nuôi, có quy mô nhỏ lẻ và xuống cấp, không đáp ứng
được nhiệm vụ giai đoạn 2026-2030. Cần sớm cải tạo nâng cấp để đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
Hệ thống chuồng trại phục vụ
bảo tồn các loài gia súc nhai lại (trâu, bò, dê, …); tiểu gia súc (lợn, …);
gia cầm, thủy cầm và các loài vật nuôi bản địa quý hiếm khác.
Hoàng Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh hóa
Đơn vị Tư vấn
Quyết định số 2936/QĐ- UBND ngày 04/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
2
Cải tạo, nâng cấp kho lạnh
thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm và dịch vụ cây trồng - Viện Nông nghiệp.
Hiện trạng các kho lạnh đã xuống
cấp, không đáp ứng được nhiệm vụ giai đoạn 2026-2030. Cần cải tạo nâng cấp để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn tới.
Cải tạo, nâng cấp 02 kho lạnh
và hệ thống kho bảo quản mẫu giống; bổ sung, thay thế thiết bị phục vụ lưu giữ
và bảo quản giống.
TP Thanh Hóa, Thọ Xuân
Viện Nông nghiệp Thanh hóa
Đơn vị Tư vấn
3
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
phòng thí nghiệm; bổ sung thiết bị phục vụ bảo tồn in- vitro thuộc Viện Nông
nghiệp Thanh Hóa.
Hiện trạng các phòng thí nghiệm
bảo tồn in-vitro đã xuống cấp, không đáp ứng được nhiệm vụ giai đoạn 2026-2030.
Cần sớm cải tạo, nâng cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Cải tạo, nâng cấp 01 phòng
TN. Mua bổ sung thiết bị (tủ cấy, tủ hút độc, tủ hóa chất, tủ bảo ôn, điều
hòa, dụng cụ thí nghiệm,…).
TP Thanh Hóa
Viện Nông nghiệp Thanh hóa
Đơn vị Tư vấn
Quyết định số 2936/QĐ- UBND ngày 04/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh
Hóa
PHỤ LỤC IV
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2026 -2030
(Kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
Tên nhiệm vụ
Nội dung/Quy mô/Khối lượng thực hiện
Tổng
Nguồn kinh phí
Nguồn NSNN
Nguồn hợp pháp khác
Nguồn SNKT
Nguồn SNKH
Nguồn đầu tư
TỔNG SỐ:
164.100
72.800
35.600
18.500
37.200
I
Bảo
tồn nguồn gen
70.700
67.700
3.000
0
0
1
Danh mục nhiệm vụ bảo tồn
sử dụng vốn NSNN được UBND tỉnh giao thực hiện giai đoạn 2021 -2025, đề nghị
tiếp tục giao thực hiện giai đoạn 2026-2030
34.900
34.900
0
0
0
1.1
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen
các giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
19.300
19.300
0
0
0
-
Bảo tồn, lưu giữ các chủng giống
nấm cấp 1 trong phòng thí nghiệm
Bảo tồn, lưu giữ 07 giống nấm
cấp 1 (nấm sò, mộc nhĩ, nấm rơm, linh chi, nấm đùi gà, nấm mỡ, nấm đông trùng
hạ thảo)
600
600
0
0
0
-
Lưu giữ trong phòng thí nghiệm:
các giống mía, giống hoa trong phòng thí nghiệm.
Bảo tồn, lưu giữ trong phòng
thí nghiệm. Lưu giữ 10 bình/giống gồm các giống mía (mía Kim Tân, MD2,…), giống
nấm (Nấm sò, nấm mỡ, nấm linh chi, nấm Đông trùng hạ thảo,…) và các giống hoa
(Phi điệp, Dendro,…).
2.100
2.100
0
0
0
-
Bảo tồn, lưu giữ trong kho lạnh
sâu các giống lúa Nếp hạt cau (Oryza sativa L.), Nếp cái hoa vàng (Oryza
sativa L.).
Lưu giữ trong kho lạnh sâu
100 mẫu vật liệu thu thập được (30 dòng G1 Nếp hạt cau, 30 dòng G1 Nếp cái
hoa vàng). Chọn lọc, duy trì được 1000-1.500 kg G2 Nếp cái hạt cau,
1000-1.500 kg G2 Nếp cái hoa vàng (cấp siêu nguyên chủng).
4.800
4.800
0
0
0
-
Bảo tồn, lưu giữ trong nhà lưới
các giống Phong Lan bản địa có giá trị kinh tế tại Thanh Hóa.
Thu thập, lưu giữ an toàn bổ
sung 10-15 giống Phong lan bản địa và Phong lan có giá trị kinh tế tại Thanh
Hóa
3.000
3.000
0
0
0
-
Lưu giữ trong nhà lưới cây đầu
dòng Bưởi Luận Văn (Citrus maxima Burm. Merr.)
Lưu giữ an toàn nguồn gen cây
đầu dòng bưởi Luận Văn trong nhà lưới ba cấp (5 cây S0, 27 cây S1).
1.500
1.500
0
0
0
-
Bảo tồn cây đầu dòng các giống
cây ăn quả Mít Thọ Tân (Artocarpus heterophyllus Lam.), Na dai (Annona
squamosa ), Hồng xiêm (Manilk ara zapota ), Xoài cát Hòa Lộc (Mangifera
indica ), Ổi không hạt (Psidium guajava ).
(1) Bảo tồn chuyển chỗ: Duy
trì, chăm sóc, bảo vệ, theo dõi, đánh giá 03 vườn cây ưu tú (Mít thọ Tân, Hồng
xiêm, xoài Cát Lộc, Na dai, Ổi không hạt) diện tích 02 ha; tại Trạm thực nghiệm
LN Hà Trung; (2) Chọn lọc giống, trồng thay thế, nâng cao chất lượng giống.
(3) Bảo tồn tại chỗ: Lưu giữ, bảo vệ và chăm sóc 20 cây mít bản địa tại xã Thọ
Tân, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
4.800
4.800
0
0
0
-
Nghiên cứu chọn tạo; duy trì,
chăm sóc, bảo vệ, thu thập, trồng bổ sung nguồn giống cây lâm nghiệp chủ lực
gỗ lớn, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
(1) Duy trì, chăm sóc, bảo vệ,
điều chỉnh cấu trúc tổ thành vưòn lưu giữ; (2) Điều tra, chọn lọc 10-12 cây
trội; (3) thu thập, trồng bổ sung 10-12 nguồn gen cây lâm nghiệp chủ lực gỗ lớn,
phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.
2.500
2.500
0
0
0
1.2
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen vật
nuôi, thủy sản
10.800
10.800
0
0
0
-
Bảo tồn giống Bò vàng Thanh
Hóa (Bos taurus indicus Linnaeus)
(1) Nghiên cứu đánh giá khả năng
sản xuất của đàn sản xuất Bò vàng; (2) Chọn lọc, duy trì, nâng cao năng suất
sinh sản của đàn sản xuất Bò vàng, phục vụ xây dựng mô hình phát triển nguồn
gen giai đoạn 2026-2030.
3.000
3.000
0
0
0
-
Bảo tồn giống Lợn mán (Sus
scrofa domesticus Linnaeus)
(1) Điều tra bổ sung, đánh
giá hiện trạng đàn Lợn mán tại Thanh Hóa xây dựng được cơ sở dữ liệu về giống
Lợn mán tại Thanh Hóa; (2) Duy trì mô hình bảo tồn đàn hạt nhân, xây dựng,
hoàn thiện được Tiêu chuẩn đàn hạt nhân, đàn nhân giống, đàn thương phẩm giống
lợn mán; (3) Chọn lọc, phát triển quy mô đàn hạt nhân, đàn nhân giống phục vụ
phát triển sản phẩm..
1.500
1.500
0
0
0
-
Bảo tồn giống Vịt Cổ Lũng (Anas
platyrhynchos domesticus Linnaeus), Ngan sen (Cairina moschata)
(1) Duy trì mô hình bảo tồn, nâng
cao chất lượng đàn thuần chủng; (2) Đánh giá xác định các tiêu chí đặc điểm
ngoại hình, các tiêu chí kinh tế kỹ thuật để xây dựng đàn giống thuần chủng tại
Trung tâm; (3) Xây dựng, hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi Vịt Cổ
Lũng, ngan sen tại Thanh Hóa.
1.500
1.500
0
0
0
-
Lưu giữ an toàn và nâng cao
chất lượng nguồn gen thủy sản nước ngọt: Cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus ),
Cá ngạnh sông (Cranoglanis bouderius J. Richardson)
(1) Cảnh báo dịch bệnh cho một
số đối tượng nuôi thủy sản nguy cấp, quý hiếm, có giá trị kinh tế; (2) Lưu giữ
an toàn, nâng cao chất lượng nguồn gen thủy sản nước ngọt nhằm hạn chế rủi
ro, thích ứng với biến đổi khí hậu, phục vụ công tác nhân giống, phát triển sản
xuất bền vững; (3) Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật nuôi thương phẩm
Cá lăng chấm, Cá ngạnh sông.
4.800
4.800
0
0
0
1.3
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen Vi
sinh vật
4.800
4.800
0
0
0
-
Lưu giữ các chủng vi sinh vật
ứng dụng trong sản xuất chế phẩm Biogreen.
(1) Lưu giữ các chủng vi sinh
vật đã tuyển chọn được và các chủng đã tiếp nhận trong quy trình sản xuất chế
phẩm Biogreen; (2) Đánh giá các đặc điểm sinh học và theo dõi, phân tích, xử
lý các số liệu; (3) Hoàn thiện quy trình Công nghệ sản xuất chế phẩm vi sinh
vật Biogreen.
1.800
1.800
0
0
0
-
Lưu giữ các chủng vi sinh vật
có chức năng xử lý nước thải, chất thải, cải tạo đất ô nhiễm trong nông nghiệp.
(1) Lưu giữ các chủng vi sinh
vật đã tuyển chọn, phân lập và tiếp nhận; (2) Theo dõi các chỉ tiêu kỹ thuật
(Theo dõi, đánh giá khả năng sinh trưởng, tăng trưởng, độ thuần khiết của giống
VSV); (3) Tiếp nhận công nghệ sản xuất chế phẩm có chức năng xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản; (4) Thử nghiệm và hoàn thiện công nghệ sản xuất chế phẩm
có chức năng xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
3.000
3.000
0
0
0
2
Bổ sung nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật có giá trị kinh tế
cao giai đoạn 2026-2030
35.800
32.800
3.000
0
0
2.1
Bảo tồn nguồn gen cây trồng
nông, lâm nghiệp
14.700
11.700
3.000
0
0
-
Lưu giữ cây đầu dòng các giống
Quýt hôi (Citrus reticulata Blanco), Quýt vòi (Citrus reticulata Blanco),
Cam Vân Du (Citrus maxima Burm. Merr.).
Thu thập, tư liệu hóa, chọn lọc,
phục tráng, lưu giữ cây đầu dòng các giống Quýt hôi, Quýt vòi, Cam Vân Du (mỗi
giống 50-100 cây đầu dòng).
4.500
4.500
0
0
0
-
Phục tráng, bảo tồn nguồn gen
lúa bản địa: Lúa nếp cay nọi (Oryza sativa L.), Lúa Soọng (Oryza
sativa L.), Lúa vông (Oryza sativa L.)
(1) Thu thập, tư liệu hóa, chọn
lọc, phục tráng, lưu giữ trong kho lạnh sâu: Mỗi giống thu thập được 100 mẫu
vật liệu; (2) Mỗi giống chọn lọc được 1000-1.500 kg giống (siêu nguyên chủng).
7.200
7.200
0
0
0
-
Bảo tồn tại chỗ cây Trám đen
(Canarium tramdenum Dai & Yakovl)
(1) Điều tra, đánh giá hiện
trạng, tư liệu hóa, xây dựng phương án bảo tồn tại chỗ các quần thể tự nhiên
cây Trám đen; (2) Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, gây trồng.
1.500
0
1.500
0
0
-
Bảo tồn tại chỗ cây Bồ đề (Styrax
tonk inensis Pierre. Craib ex Hartwiss)
(1) Điều tra, đánh giá hiện
trạng, tư liệu hóa, xây dựng phương án bảo tồn tại chỗ các quần thể tự nhiên
cây Bồ đề; (2) Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, gây trồng.
1.500
0
1.500
0
0
2.2
Bảo tồn nguồn gen vật nuôi,
thủy sản
16.300
16.300
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Trâu đen (Bubalus
bubalis Linnaeus).
(1) Thu thập, tư liệu hóa, chọn
lọc, bảo tồn tại chỗ giống thuần chủng, xây dựng đàn sản xuất trâu đen
100-200 cá thể; (2) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đàn sản xuất trâu đen; (3)
Nghiên cứu đánh giá khả năng sản xuất của đàn sản xuất; (4) Xây dựng Bản hướng
dẫn kỹ thuật tuyển chọn trâu đen đàn sản xuất.
3.000
3.000
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Gà Kha thầy
(Gallus gallus domesticus Linnaeus).
(1) Thu thập, tư liệu hóa, chọn
lọc, bảo tồn, xây dựng được đàn thuần chủng (Chăm sóc nuôi dưỡng theo quy
trình chăn nuôi theo hướng bảo tồn bảo tồn chuyển chỗ 100-200 cá thể); (2)
Xây dựng bản hướng dẫn chọn đàn sản xuất và kỹ thuật chăn nuôi Gà kha thầy tại
nơi bảo tồn.
800
800
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen thủy sản nước
ngọt: Cá chiên bắc (Bagarius rutilus Ng & Kottelat)
(1) Điều tra hiện trạng, thu
thập, tư liệu hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng phương án lưu giữ an
toàn, phục vụ công tác nhân giống, phát triển nguồn gen; (2) Xây dựng Bản hướng
dẫn kỹ thuật tuyển chọn và nuôi bảo tồn cá chiên.
2.500
2.500
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen thủy sản nước
ngọt: Cá ngạnh thường (Cranoglanis bouderius J. Richardson)
(1) Điều tra hiện trạng, thu
thập, tư liệu hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng phương án lưu giữ an toàn
50-100 cá thể, phục vụ công tác nhân giống, phát triển nguồn gen; (2) Xây dựng
Bản hướng dẫn kỹ thuật tuyển chọn và nuôi bảo tồn cá chiên.
2.500
2.500
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen thủy sản nước
mặn (Cá chim trắng vây vàng).
(1) Điều tra hiện trạng, thu
thập, tư liệu hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng phương án lưu giữ an toàn
50-100 cá thể, phục vụ công tác nhân giống, phát triển nguồn gen; (2) Xây dựng
Bản hướng dẫn kỹ thuật tuyển chọn và nuôi bảo tồn cá chiên.
2.500
2.500
0
0
0
-
Bảo tồn, nhân giống một số
nguồn gen thủy sản bản địa phục vụ hoạt động thả cá giống, tái tạo nguồn lợi
thủy sản.
Thu thập, tư liệu hóa, bảo tồn,
nghiên cứu kỹ thuật nhân giống một số giống cá bản địa (nước mặn, nước ngọt)
có biến động lớn về số lượng phục vụ hoạt động thả cá giống, tái tạo nguồn lợi
thủy sản..
5.000
5.000
0
0
0
2.3
Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật,
nấm
4.800
4.800
0
0
0
-
Bảo tồn in-vitro các chủng
VSV, nấm: Nấm mốc, Nấm Tricho , Vi khuẩn Bacillus (mỗi giống 3- 5 chủng).
(1) Thu thập bổ sung, lưu giữ
an toàn các chủng nấm, vi sinh vật đã tuyển chọn được và các chủng đã tiếp nhận
trong quy trình sản xuất chế phẩm Biogreen. (2) Đánh giá các đặc điểm sinh học
và theo dõi, phân tích, xử lý các số liệu; hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất và đời sống.
4.800
4.800
0
0
0
II
Xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nguồn gen
11.100
5.100
6.000
0
0
1
Điều tra, thu thập bổ sung, lập
danh mục; đánh giá chất lượng, giá trị nguồn gen sinh vật.
(1) Điều tra, thu thập bổ
sung, lập danh mục 300 nguồn gen các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi
sinh vật, nấm có giá trị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; (2) Đánh giá chất lượng,
giá trị nguôn gen: 250 nguồn gen (100 nguồn gen đã thu thập, 150 nguồn gen
thu thập bổ sung).
3.600
3.600
0
0
0
2
Du nhập, nuôi/trồng thử nghiệm
các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế, giá trị ứng dụng.
Du nhập; nghiên cứu, trồng thử
nghiệm 3-5 giống cây trồng, 2-3 giống vật nuôi, thủy sản có giá trị phù hợp với
điều kiện Thanh Hóa.
6.000
0
6.000
0
0
3
Duy trì, cập nhật, nâng cấp
phần mềm cơ sở dữ liệu nguồn gen.
(1) Cập nhật cơ sở dữ liệu
500 nguồn gen đã được tư liệu hóa. (2) Nâng cấp phần mềm, thiết lập câu trúc
cơ sở dữ liệu song ngữ (Việt-Anh), phù hợp cơ sở dữ liệu quốc gia. (3) Đăng
ký tham gia mạng lưới quỹ gen quốc gia.
1.500
1.500
0
0
0
III
Khai
thác, phát triển nguồn gen
63.800
0
26.600
0
37.200
1
Nghiên cứu, nuôi trồng
thử nghiệm, xây dựng và hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, nuôi/trồng
8.000
0
8.000
0
0
-
Vù hương (Cinnamomum
balansae Lecomte)
(1) Điều tra, khảo sát, xác định
vùng trồng thích hợp; (2) Xây dựng 5-8 ha mô hình trồng thử nghiệm; (3) Đánh
giá khả năng thích ứng với điều kiện nơi trồng.
1.200
0
1.200
0
0
-
Xoan đào (Prunus arborea Blume.
Kalkman)
(1) Điều tra, khảo sát, xác định
vùng trồng thích hợp; (2) Xây dựng 5-8 ha mô hình trồng thử nghiệm; (3) Đánh
giá khả năng thích ứng với điều kiện nơi trồng.
1.200
0
1.200
0
0
-
Cát sâm (Nanhaia speciosa Champ.
ex Benth. J.Compton & Schrire)
(1) Điều tra, khảo sát, xác định
vùng trồng thích hợp; (2) Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật trồng, xây dựng 3-5
ha mô hình trồng thử nghiệm.
1.000
0
1.000
0
0
-
Thiên niên kiện (Homalomena
occulta Lour. Schott)
(1) Điều tra, khảo sát, xác định
vùng trồng thích hợp; (2) Nghiên cứu hoàn thiện kỹ thuật trồng, xây dựng 6-8
ha mô hình trồng thử nghiệm.
1.000
0
1.000
0
0
-
Cá lăng chấm (Hemibagrus
guttatus Lacepefde)
Nghiên cứu, ứng dụng
KH&CN, xây dựng mô hình nhân giống, nuôi thử nghiệm cá lăng chấm, quy mô
8-10 lồng.
1.200
0
1.200
0
0
-
Ếch gai sần (Quasipaa
verrucospinosa Bourret)
Nghiên cứu, ứng dụng
KH&CN, xây dựng mô hình nhân giống, nuôi thử nghiệm Ếch gai sần, quy mô
1500-2000 con.
800
0
800
0
0
-
Nghiên cứu, hoàn thiện quy
trình sản xuất chế phẩm Nấm Tricho (Trichoderma asperellum )
Ứng dụng KH&CN, sản xuất
thử nghiệm 2-2,5 tấn chế phẩm vi sinh đối kháng bệnh hại cây trồng.
800
0
800
0
0
-
Nghiên cứu, hoàn thiện quy
trình sản xuất chế phẩm chế phẩm Vi khuẩn Bacillus (Bacillus velezensis )
Ứng dụng KH&CN, sản xuất
thử nghiệm 500-600 ống chế phẩm vi sinh trong sản suất phân hữu cơ vi sinh sử
dụng trong trồng trọt.
800
0
800
0
0
2
Dự án xây dựng mô hình
nuôi/trồng chuyên canh, phát triển sản phẩm theo chuỗi giá trị
55.800
0
18.600
0
37.200
-
Bưởi Luận Văn (Citrrus maxima
Burm. Merr. )
Xây dựng 10-12 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Quýt hôi (Citrus
reticulata Blanco)
Xây dựng 10-12 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Lúa nếp cay nọi (Oryza
sativa L.)
Xây dựng 50-60 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
2.400
0
800
0
1.600
-
Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre.
Craib ex Hartwiss)
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị trên địa bàn huyện Mường
Lát.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Lim xanh (Erythrophleum
fordii Oliv.)
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Trám đen (Canarium
tramdenum Dai & Yakovl)
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Quế (Cinnamomum cassia BL. )
Xây dựng 12-15 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị trên địa bàn huyện Mường
Lát.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Vầu (Bambusa nutans Wall.
ex Munro)
Xây dựng 20-25 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị trên địa bàn huyện Mường
lát.
2.400
0
800
0
1.600
-
Hy thiêm (Sigesbeckia
orientalis L)
Xây dựng 6-8 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
2.400
0
800
0
1.600
-
Sa sâm Việt (Launaea
sarmentosa Willd. Alston)
Xây dựng 6-8 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị.
2.400
0
800
0
1.600
-
Sâm báo (Abelmoschus
sagittifolius Kurz. Merr)
Xây dựng 6-8 ha mô hình
chuyên canh, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị tại một số huyện vùng
núi Thanh Hóa.
2.400
0
800
0
1.600
-
Bò vàng (Bos taurus
indicus Linnaeus)
Xây dựng mô hình chăn nuôi
trang trại, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô đàn: 150-200 con.
3.600
0
1.200
0
2.400
-
Vịt Cổ lũng (Anas
platyrhynchos domesticus Linnaeus)
Xây dựng mô hình chăn nuôi
trang trại, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô đàn:
20.000-30.000 con.
2.400
0
800
0
1.600
-
Gà kha thầy (Gallus gallus
domesticus Linnaeus)
Xây dựng mô hình chăn nuôi
trang trại, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô đàn:
20.000-30.000 con.
2.400
0
800
0
1.600
-
Cá chim trắng vây vàng (Trachinotus
blochii Lacespefde)
Xây dựng mô hình chuyên canh
trong hệ thống ao đất, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô: 8-10
ha.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Cá dốc (Spinibarbus
denticulatus Oxshima)
Xây dựng mô hình chuyên canh
trong ao đất, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô: 3-5 ha.
2.400
0
800
1.600
-
Cá ngạnh thường (Cranoglanis
bouderius J. Richardson)
Xây dựng mô hình nuôi cá lồng,
sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô: 40-50 lồng.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Cua xanh (Scylla sp./ Scylla
paramamosain )
Xây dựng mô hình nuôi trong
nhà, sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô ao nuôi 5.000-10.000 m2.
2.400
0
800
0
1.600
-
Tôm rảo (Metapenaeus ensis
ssp.)
Xây dựng mô hình chuyên canh
quy mô công nghiệp 4000- 5000m2; nuôi quảng canh 4-6 ha.
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Ngao dầu (Meretrix
meretrix Linnaeus)
Xây dựng mô hình chuyên canh,
sản xuất hàng hóa gắn với chuỗi giá trị. Quy mô: 6-8 ha.
3.600
0
1.200
0
2.400
IV
Xây
dựng cơ s ở vật chất phục vụ bảo tồn
18.500
0
0
18.500
0
1
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trạm
nghiên cứu, sản xuất giống vật nuôi, thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm
và dịch vụ vật nuôi -Viện Nông nghiệp Thanh Hóa.
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ
thống chuồng trại phục vụ bảo tồn các loài gia súc, gia cầm, thủy cầm và các
loài vật nuôi bản địa quý hiếm khác.
10.000
0
0
10.000
0
2
Cải tạo, nâng cấp kho lạnh
thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm và dịch vụ cây trồng - Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa.
Cải tạo, nâng cấp 02 kho lạnh
và hệ thống kho bảo quản mẫu giống; bổ sung, thay thế thiết bị phục vụ lưu giữ
và bảo quản giống.
5.000
0
0
5.000
0
3
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng
phòng thí nghiệm; bổ sung thiết bị phục vụ bảo tồn in-vitro thuộc Viện Nông
nghiệp Thanh Hóa.
Cải tạo, nâng cấp 01 phòng
TN. Mua thiết bị (tủ cấy, tủ hút độc, tủ hóa chất, tủ bảo ôn, điều hòa, dụng
cụ thí nghiệm,…).
3.500
0
0
3.500
0
PHỤ LỤC V
PHÂN KỲ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THEO NGUỒN VỐN GIAI ĐOẠN
2026 -2030
(Kèm theo Quyết định số 5139/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
Tên nhiệ m vụ
Kinh phí thực hiện giai đoạn 2026-2030
Nguồn kinh phí
2026
2027
2028
2029
2030
Tổng
Ngân sách nhà nước
Nguồn hợp pháp khác
Nguồn SNKT
Nguồn SNKH
Nguồn đầu tư
TỔNG CỘNG:
34.740
34.440
38.040
30.540
26.340
164.100
72.800
35.600
18.500
37.200
I
Bảo
tồn nguồn gen
13.540
13.540
15.540
14.540
13.540
70.700
67.700
3.000
0
0
1
Danh mục nhiệm vụ bảo tồn
sử dụng vốn NSNN được UBND tỉnh giao thực hiện giai đoạn 2021-2025, đề nghị
tiếp tục giao thực hiện giai đoạn 2026-2030
6.980
6.980
6.980
6.980
6.980
34.900
34.900
0
0
0
1.1
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen
các giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
3.860
3.860
3.860
3.860
3.860
19.300
19.300
0
0
0
-
Bảo tồn, lưu giữ trong phòng
thí nghiệm các chủng giống nấm cấp 1.
120
120
120
120
120
600
600
0
0
0
-
Lưu giữ trong phòng thí nghiệm:
các giống mía, giống hoa.
420
420
420
420
420
2.100
2.100
0
0
0
-
Bảo tồn, lưu giữ trong kho lạnh
sâu các giống lúa Nếp hạt cau (Oryza sativa L.), Nếp cái hoa vàng (Oryza
sativa L.).
960
960
960
960
960
4.800
4.800
0
0
0
-
Bảo tồn, lưu giữ trong nhà lưới
các giống Phong Lan bản địa có giá trị kinh tế tại Thanh Hóa.
600
600
600
600
600
3.000
3.000
0
0
0
-
Lưu giữ trong nhà lưới cây đầu
dòng Bưởi Luận Văn (Citrus maxima Burm. Merr.)
300
300
300
300
300
1.500
1.500
0
0
0
-
Bảo tồn cây đầu dòng ở vườn
lưu giữ các giống cây ăn quả Mít Thọ Tân (Artocarpus heterophyllus Lam.),
Na dai (Annona squamosa ), Hồng xiêm (Manilk ara zapota ), Xoài c
á t Hòa Lộc (Mangifera indica ), Ổi không hạt (Psidium guajava ).
960
960
960
960
960
4.800
4.800
0
0
0
-
Nghiên cứu chọn tạo; duy trì,
chăm sóc, thu thập, trồng bổ sung nguồn giống cây lâm nghiệp chủ lực gỗ lớn,
phù hợp với điều kiện Thanh Hóa tại Trạm thực nghiệm cây trồng lâm nghiệp Hà
Trung - Viện Nông nghiệp Thanh Hóa.
500
500
500
500
500
2.500
2.500
0
0
0
1.2
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen vật
nuôi, thủy sản
2.160
2.160
2.160
2.160
2.160
10.800
10.800
0
0
0
-
Bảo tồn giống Bò vàng Thanh
Hóa (Bos taurus indicus Linnaeus)
600
600
600
600
600
3.000
3.000
0
0
-
Bảo tồn giống Lợn mán (Sus
scrofa domesticus Linnaeus)
300
300
300
300
300
1.500
1.500
0
0
0
-
Bảo tồn giống Vịt Cổ Lũng (Anas
platyrhynchos domesticus Linnaeus), Ngan sen (Cairina moschata)
300
300
300
300
300
1.500
1.500
0
0
0
-
Lưu giữ an toàn và nâng cao
chất lượng nguồn gen thủy sản nước ngọt: Cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus ),
Cá ngạnh sông (Cranoglanis bouderius J. Richardson).
960
960
960
960
960
4.800
4.800
0
0
0
1.3
Bảo tồn, lưu giữ nguồn gen Vi
sinh vật
960
960
960
960
960
4.800
4.800
0
0
0
-
Lưu giữ các chủng vi sinh vật
ứng dụng trong sản xuất chế phẩm Biogreen.
360
360
360
360
360
1.800
1.800
0
0
0
-
Lưu giữ các chủng vi sinh vật
có chức năng xử lý nước thải, chất thải, cải tạo đất ô nhiễm trong nông nghiệp.
600
600
600
600
600
3.000
3.000
0
0
0
2
Bổ sung nhiệm vụ bảo tồn
nguồn gen giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản, vi sinh vật có
giá trị kinh tế cao giai đoạn 2026-2030
6.560
6.560
8.560
7.560
6.560
35.800
32.800
3.000
0
0
2.1
Bảo tồn nguồn gen cây trồng
nông, lâm nghiệp
2.340
2.340
4.340
3.340
2.340
14.700
11.700
3.000
0
-
Lưu giữ cây đầu dòng trong
nhà lưới các giống Quýt hôi (Citrus reticulata Blanco), Quýt vòi (Citrus
reticulata Blanco), Cam Vân Du (Citrus maxima Burm. Merr.).
900
900
900
900
900
4.500
4.500
0
0
0
-
Phục tráng, bảo tồn nguồn
gen: Lúa nếp cay nọi (Oryza sativa L.), Lúa Soọng (Oryza sativa L.),
Lúa vông (Oryza sativa L.)
1440
1440
1440
1440
1440
7.200
7.200
0
0
0
-
Bảo tồn nguyên vị cây Trám
đen (Canarium tramdenum Dai & Yakovl)
0
0
1000
500
0
1.500
0
1.500
0
0
-
Bảo tồn nguyên vị cây Bồ đề (Styrax
tonkinensis Pierre. Craib ex Hartwiss)
0
0
1000
500
0
1.500
0
1.500
0
0
2.2
Bảo tồn nguồn gen vật nuôi,
thủy sản
3.260
3.260
3.260
3.260
3.260
16.300
16.300
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Trâu đen (Bubalus
bubalis Linnaeus).
600
600
600
600
600
3.000
3.000
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Gà Kha thầy
(Gallus gallus domesticus Linnaeus).
160
160
160
160
160
800
800
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Cá chiên bắc
(Bagarius rutilus Ng & Kottelat)
500
500
500
500
500
2.500
2.500
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Cá chim trắng
vây vàng (Trachinotus blochii Lacespefde)
500
500
500
500
500
2.500
2.500
0
0
0
-
Bảo tồn nguồn gen Cá Ngạnh
thường (Cranoglanis bouderius J. Richardson)
500
500
500
500
500
2.500
2.500
0
0
0
-
Thu thập, bảo tồn một số giống
cá bản địa (nước mặn và nươóc ngọt) có biến động lớn về số lượng phục vụ hoạt
động thả cá giống, tái tạo nguồn lợi thủy sản..
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
5.000
5.000
0
0
0
2.3
Bảo tồn nguồn gen vi sinh vật,
nấm
960
960
960
960
960
4.800
4.800
0
0
0
-
Bảo tồn in-vitro các chủng
VSV, nấm: Nấm mốc, Nấm Tricho , Vi khuẩn Bacillus.
960
960
960
960
960
4.800
4.800
0
0
0
II
Xây
dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nguồn gen
2.700
2.700
2.700
1.500
1.500
11.100
5.100
6.000
0
0
1
Điều tra, thu thập bổ sung, lập
danh mục, đánh giá chất lượng, giá trị nguồn gen nguồn gen cây trồng, vật
nuôi, thủy sản có giá trị.
1200
1200
1200
0
0
3.600
3.600
0
0
0
2
Du nhập, nuôi/trồng thử nghiệm
các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị kinh tế, giá trị ứng dụng.
1.200
1.200
1.200
1.200
1.200
6.000
0
6.000
0
0
3
Duy trì, cập nhật, nâng cấp
phần mềm cơ sở dữ liệu nguồn gen.
300
300
300
300
300
1.500
1.500
0
0
0
III
Khai
thác, phát triể n nguồn ge n
7.500
10.700
19.800
14.500
11.300
63.800
0
26.600
0
37.200
1
Nghiên cứu nuôi trồng
thử nghiệm, xây dựng và hoàn thiện kỹ thuật nhân giống, nuôi/trồng
1.300
1.300
1.200
2.100
2.100
8.000
0
8.000
0
0
-
Vù hương (Cinnamomum
balansae Lecomte)
400
400
400
0
0
1.200
0
1.200
0
0
-
Xoan đào (Prunus arborea Blume.
Kalkman)
0
0
400
400
400
1.200
0
1.200
0
0
-
Cát sâm (Nanhaia speciosa Champ.
ex Benth. J.Compton & Schrire)
500
500
0
0
0
1.000
0
1.000
0
0
-
Thiên niên kiện (Homalomena
occulta Lour. Schott)
0
0
0
500
500
1.000
0
1.000
0
0
-
Cá lăng chấm (Hemibagrus
guttatus Lacespefde)
0
0
400
400
400
1.200
0
1.200
0
0
-
Ếch gai sần (Quasipaa
verrucospinosa Bourret)
0
0
0
400
400
800
0
800
0
0
-
Nấm Tricho (Trichoderma
asperellum )
400
400
0
0
0
800
0
800
0
0
-
Vi khuẩn Bacillus (Bacillus
velezensis )
0
0
0
400
400
800
0
800
0
0
2
Dự án xây dựng mô hình
nuôi/trồng chuyên canh, phát triển sản phẩm theo chuỗi giá trị
6.200
9.400
18.600
12.400
9.200
55.800
0
18.600
0
37.200
-
Bưởi Luận Văn (Citrus
maxima Burm. Merr. )
1.000
1.000
1.000
0
0
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Quýt hôi (Citrus
reticulata Blanco)
0
1.000
1.000
1.000
0
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Lúa nếp cay nọi (Oryza
sativa L.)
0
0
800
800
800
2.400
0
800
0
1.600
-
Lim xanh (Erythrophleum
fordii Oliv.)
0
1.000
1.000
1.000
0
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre.
Craib ex Hartwiss)
0
0
1.000
1.000
1.000
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Trám đen (Canarium
tramdenum Dai & Yakovl)
1.000
1.000
1.000
0
0
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Quế (Cinnamomum cassia BL.)
0
0
1.000
1.000
1.000
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Vầu (Bambusa nutans Wall.
ex Munro)
0
0
800
800
800
2.400
0
800
0
1.600
-
Hy thiêm (Sigesbeckia
orientalis L)
800
800
800
0
0
2.400
0
800
0
1.600
-
Sa sâm Việt (Launaea
sarmentosa Willd. Alston)
0
0
800
800
800
2.400
0
800
0
1.600
-
Sâm báo (Abelmoschus
sagittifolius Kurz. Merr)
800
800
800
0
0
2.400
0
800
0
1.600
-
Bò vàng (Bos taurus
indicus Linnaeus)
0
1.200
1.200
1.200
0
3.600
0
1.200
0
2.400
-
Vịt Cổ lũng (Anas
platyrhynchos domesticus Linnaeus)
800
800
800
0
0
2.400
0
800
0
1.600
-
Gà kha thầy (Gallus gallus
domesticus Linnaeus)
0
0
800
800
800
2.400
0
800
0
1.600
-
Cá chim trắng vây vàng (Trachinotus
blochii Lacespefde)
1.000
1.000
1.000
0
0
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Cá dốc (Spinibarbus
denticulatus Oxshima)
0
0
800
800
800
2.400
0
800
0
1.600
-
Cá ngạnh thường (Cranoglanis
bouderius J. Richardson)
0
0
1.000
1.000
1.000
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Cua xanh (Scylla sp./ Scylla
paramamosain )
800
800
800
0
0
2.400
0
800
0
1.600
-
Tôm rảo (Metapenaeus ensis
ssp.)
0
0
1000
1000
1000
3.000
0
1.000
0
2.000
-
Ngao dầu (Meretrix
meretrix Linnaeus)
0
0
1.200
1.200
1.200
3.600
0
1.200
0
2.400
IV
Xây
dựng cơ sở vật chất phục vụ bảo tồn
11.000
7.500
0
0
0
18.500
0
0
18.500
0
1
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Trạm
nghiên cứu, sản xuất giống vật nuôi, thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm
và Dịch vụ vật nuôi -Viện Nông nghiệp Thanh Hóa.
5.000
5.000
0
0
0
10.000
0
0
10.000
0
2
Cải tạo, nâng cấp kho lạnh
thuộc Trung tâm Nghiên cứu, Khảo nghiệm và Dịch vụ cây trồng - Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa.
2.500
2.500
0
0
0
5.000
0
0
5.000
0
3
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng phòng
thí nghiệm; bổ sung thiết bị phục vụ bảo tồn in-vitro thuộc Viện Nông nghiệp
Thanh Hóa.
3.500
0
0
0
0
3.500
0
0
3.500
0
Quyết định 5139/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án “Sưu tầm, bảo tồn và phát triển nguồn gen một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030”
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5139/QĐ-UBND ngày 26/12/2024 phê duyệt Đề án “Sưu tầm, bảo tồn và phát triển nguồn gen một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản có giá trị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030”
187
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng