TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Cấp phê duyệt
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Rà
soát, đề xuất xây dựng chính sách tạo thuận lợi cho quá trình đô thị hóa,
công tác quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị bền vững
|
1
|
Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị, nhà ở, thị
trường bất động sản do UBND ban hành để tham mưu, sửa đổi, bổ sung theo quy định
của pháp luật...
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tham gia ý kiến với Bộ Xây dựng
nghiên cứu, tổ chức xây dựng Chương trình quốc gia về cải tạo, chỉnh trang,
tái thiết đô thị và phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn 2026
- 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
3
|
Phối hợp tham gia ý kiến với
Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật quản lý phát triển đô thị
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
4
|
Phối hợp tham gia ý kiến với
Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật Điều chỉnh về cấp, thoát nước…
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
5
|
Phối hợp tham gia ý kiến với
Bộ Xây dựng nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật quản lý không gian ngầm
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
6
|
Phối hợp tham gia ý kiến với
Bộ Xây dựng rà soát, sửa đổi bổ sung hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị bền vững
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
7
|
Tiếp tục phối hợp với Bộ Xây
dựng rà soát, sửa đổi Quyết định 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
8
|
Phối hợp tham gia ý kiến với
các Bộ, ngành có liên quan trong quá trình rà soát, xây dựng các văn bản Luật,
Nghị định… có liên quan tới phát triển đô thị
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
UBND tỉnh
|
Khi có đề nghị
|
9
|
Nghiên cứu, đề xuất ban hành
các cơ chế, chính sách đặc thù trong phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở
tiềm năng và lợi thế của tỉnh; thường xuyên rà soát, xây dựng các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của tỉnh về đất đai, nhà ở, đầu tư, quy hoạch,
phát triển đô thị, kiến trúc, xây dựng đảm bảo thống nhất, loại bỏ mâu thuẫn,
chồng chéo; hướng dẫn trình tự thủ tục về quy hoạch, đầu tư xây dựng, đấu thầu,
đấu giá, bồi thường, hỗ trợ tái định cư làm căn cứ tổ chức thực hiện trên địa
bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
|
10
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế,
chính sách, ưu đãi đầu tư, huy động các nguồn lực từ các thành phần kinh tế
ngoài nhà nước tham gia thực hiện các dự án hạ tầng xã hội, phát triển đô thị,
phát triển nhà ở, bất động sản, thương mại dịch vụ, du lịch khai thác, phát
huy tiềm năng lợi thế về điều kiện lịch sử, vị trí địa lý, thiên nhiên, bản sắc
văn hóa của địa phương; kêu gọi, ưu đãi, khuyến khích thu hút nguồn lực xã hội
đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập thấp, thu nhập
trung bình, cải tạo, chỉnh trang đô thị, xoá bỏ nhà tạm, khu ở phi chính thức,
lụp xụp tại các đô thị.
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
|
II
|
Nâng
cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản
lý phát triển đô thị bền vững
|
1
|
Tiếp tục nâng cao tiến độ, chất
lượng lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch; nghiên cứu đổi mới phương pháp,
quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch đô thị; tăng cường rà soát, đánh
giá định kỳ các đồ án quy hoạch đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa công tác lập
quy hoạch đô thị với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chuyên ngành, xây dựng
nông thôn mới.
|
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc
UBND các huyện, thành phố các nội dung liên quan tới việc rà soát, điều chỉnh
kế hoạch lập các quy hoạch xây dựng theo quy định gắn với việc đảm bảo sự thống
nhất với công tác phân loại, nâng loại đô thị và sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh và các quy hoạch cấp trên
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
-
|
Thường xuyên
|
3
|
Tập trung triển khai thực hiện
Quyết định 891/QĐ-TTg ngày 22/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết
định số 369/QĐ-UBND ngày 04/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
vùng trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030 và các quy hoạch có
liên quan
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
-
|
Thường xuyên
|
4
|
Tổ chức triển khai thực hiện
Quy hoạch tỉnh; Rà soát và tích hợp các quy hoạch, quản lý và phát triển đô
thị của tỉnh vào quy hoạch tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội trong quá trình xây dựng, điều chỉnh quy hoạch và kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh. Rà soát, cân đối khả năng phân bổ, bố trí các nguồn
vốn thực hiện kế hoạch hàng năm cho từng giai đoạn phát triển các đô thị.
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Tập trung triển khai lập các đồ
án có liên quan tới Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, huyện Mộc Châu; Khu du lịch
lòng hồ thủy điện Sơn La …
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
|
6
|
Rà soát, hướng dẫn tổ chức
triển khai lập hoặc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đáp ứng nhu
cầu phát triển đô thị, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thường xuyên
|
III
|
Tập
trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Triển khai thực hiện Chương
trình phát triển đô thị tỉnh đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 383/QĐ- UBND ngày 03/3/2024
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
-
|
Thường xuyên
|
2
|
Tổ chức lập, triển khai thực
hiện Chương trình phát triển đô thị từng đô thị; định kỳ rà soát, đánh giá kết
quả thực hiện và trình điều chỉnh đảm bảo theo quy định, phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển
đô thị, danh mục và lộ trình triển khai thực hiện…
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Xây dựng; các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Tổ chức lập Đề án phân loại
đô thị; trình cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Xây dựng; các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh; Bộ Xây dựng
|
Theo Chương trình, Kế hoạch
|
4
|
Đề xuất nguồn vốn đầu tư công
và lồng ghép các nguồn vốn khác trong quá trình đầu tư nâng cấp, cải tạo, xây
dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội tại các đô thị
|
Sở Kế hoạch và đầu tư
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Theo kế hoạch hàng năm
|
5
|
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ xây
dựng, phát triển đô thị thông minh theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền
vững Việt Nam giai đoạn 2018- 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện,
thành phố
|
-
|
Thường xuyên
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
nhiệm vụ xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó biến đổi
khí hậu theo Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” theo Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày
25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
-
|
Thường xuyên
|
7
|
Phát triển các mô hình đô thị
mới phù hợp với thực tiễn, chú trọng mô hình phát triển đô thị theo định hướng
giao thông (TOD).
|
Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Rà soát và triển khai đồng bộ
các chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
IV
|
Đẩy
mạnh phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết,
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
1
|
Đề xuất bố trí nguồn ngân
sách nhà nước lồng ghép các nguồn vốn khác để thực hiện Chương trình, dự án,
nhiệm vụ của kế hoạch đảm bảo theo quy định.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Tập trung triển khai thực hiện
Quyết định số 2161/QĐ-TTg ngày 22/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 07/9/2023 và các Kế hoạch phát triển
nhà ở có liên quan
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Định kỳ rà soát/tổ chức lập
Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4
|
Tập trung đầu tư các tuyến đường
giao thông trọng yếu của vùng, của tỉnh như: Cao tốc CT.03 (Hòa Bình - Sơn La
- Điện Biên), QL.6, QL.43, QL.37 … tăng cường kết nối đô thị
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Xây dựng cơ chế khuyến khích
các doanh nghiệp vận tải đầu tư sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường (như
xe điện, xe taxi, xe buýt dùng nhiên liệu LGP). Đầu tư hạ tầng giao thông
tĩnh (hạ tầng trạm sạc điện, điểm đón trả khách, bến xe, bãi đỗ xe) để đáp ứng
nhu cầu phát triển giao thông đô thị.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
6
|
Tập trung các nguồn lực ưu
tiên đầu tư các tuyến đường giao thông đối ngoại quan trọng, các tuyến đường
trục chính đô thị để tăng cường kết nối, mở rộng không gian, tạo động lực
phát triển cho các đô thị; tiếp tục đẩy mạnh phát triển đường GTNT với phương
châm “Nhân dân làm, Nhà nước hỗ trợ” để từng bước hoàn thiện hệ thống
hạ tầng giao thông phục vụ mục tiêu phát triển đô thị
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Giao thông vận tải; các sở, ban, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Tập trung thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
định hướng hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm thu hút đầu
tư, phát triển kinh tế đô thị
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện,thành phố
|
Các sở, ngành có liên quan;
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Tập trung nguồn lực đầu tư
xây dựng hoàn chỉnh hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế và kỹ thuật; khuyến
khích sử dụng vật liệu xanh, xây dựng và phát triển hạ tầng xanh, công trình
xanh, tiêu thụ năng lượng xanh tại đô thị
|
UBND các huyện,thành phố
|
Các sở, ngành có liên quan;
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng cường công tác quản lý
chất thải đô thị trên địa bàn tỉnh; xử lý các vấn đề môi trường trọng điểm, cấp
bách liên quan đến quản lý chất thải rắn, chất lượng môi trường không khí, chất
lượng môi trường nước
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Lập Chương trình, Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường nước mặt; kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí; kế hoạch quan trắc môi trường; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
môi trường. Thường xuyên theo dõi đôn đốc thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu
chất thải rắn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Theo quy định
|
11
|
Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 11-NQ/TW của Bộ Chính trị; Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội theo hướng đồng bộ giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
12
|
Đầu tư xây dựng nâng cấp, cải
tạo, hoàn thiện hệ thống thoát nước chung, hướng tới xây dựng hệ thống thoát
nước riêng hoặc nửa riêng, phủ kín mạng lưới thu gom nước thải tại các đô thị
trên địa bàn tỉnh (trừ thành phố Sơn La và thị trấn Mộc Châu); Mở rộng
quy mô, tăng độ phủ kín mạng lưới đường ống thu gom nước thải đô thị; tăng
công suất của nhà máy xử lý khoảng 20% đối với hệ thống thoát nước thải đô thị
thành phố Sơn La và trị trấn Mộc Châu; Hoàn thiện mạng lưới thu gom và xử lý
nước thải đô thị trên địa bàn thành phố Sơn La và thị trấn Mộc Châu
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Xây dựng; Các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
13
|
Phát triển hạ tầng viễn thông
đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số; UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
14
|
Tăng cường thu hút đầu tư,
triển khai các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
15
|
Tăng cường hiệu quả thoát nước
đô thị (thoát nước mặt và thoát nước thải), chống ngập úng và ứng phó với biến
đổi khí hậu; hoàn thành Đề án xây dựng hệ thống thoát nước, phòng chống ngập
úng đô thị thành phố Sơn La theo hướng đồng bộ, hiện đại, bền vững;
|
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
V
|
Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm
an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị
|
1
|
Triển khai các chương trình,
dự án đầu tư xây dựng phát triển đô thị, phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc cảnh quan đô thị
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
-
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện tốt công tác quản
lý trật tự đô thị, trật tự xây dựng, tăng cường phổ biến pháp luật liên quan
đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị; xử lý nghiêm
các hành vi vi phạm trật tự đô thị, trật tự xây dựng trên địa bàn quản lý
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
-
|
Thường xuyên
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh đảm bảo
theo quy định, kế hoạch đã đề ra
|
Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành và các đơn vị liên quan
|
UBND tỉnh
|
2030
|
4
|
Nghiên cứu rà soát tổng thể,
sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, bố trí quỹ đất hợp lý, phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng đô thị, đảm bảo diện
tích sử dụng theo chức năng của các thiết chế văn hóa, thể thao; phát triển
du lịch gắn với phát triển kinh tế khu vực đô thị, trong đó tập trung đầu tư
kết cấu hạ tầng phục vụ cho phát triển du lịch tại một số khu, điểm du lịch nổi
tiếng của tỉnh, gắn với phát triển kinh tế khu vực đô thị (Khu du lịch quốc
gia Mộc Châu; Di tích Quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La; Khu du lịch vùng lòng
hồ thủy điện Sơn La; Khu du lịch Đèo Pha Đin, Thuận Châu; Khu du lịch cửa khẩu
quốc tế Lóng Sập; Khu du lịch rừng thông bản Áng, Mộc Châu; Khu du lịch Pha
Luông huyện Mộc Châu; Khu du lịch Bắc Yên…; các điểm du lịch, bản du lịch cộng
đồng trên địa bàn các huyện, thành phố)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
5
|
Tổ chức lập quy chế quản lý
kiến trúc đô thị và quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành liên quan
|
UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
6
|
Rà soát, xây dựng mạng lưới
các cơ sở y tế đảm bảo cơ bản đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh. Tập trung phát
triển hạ tầng y tế (như: Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu thành Bệnh viện
đa khoa khu vực (hạng I) của tỉnh quy mô 500 giường bệnh; đầu tư, quy hoạch
cơ sở hạ tầng mới Bệnh viện đa khoa thành phố Sơn La (hạng II) quy mô 150 giường,
Bệnh viện đa khoa huyện Mường La (giai đoạn 2), Bệnh viện đa khoa huyện Vân Hồ
quy mô 150 giường; Đề xuất xây dựng mới, trụ sở làm việc Trung tâm y tế huyện
Yên Châu, Phù Yên, Sông Mã; các cơ sở y tế hiện có, tiếp tục nâng cấp, đầu tư
cơ sở hạ tàng, mở rộng quy mô đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị giai đoạn
2030; Khuyến khích phát triển y tế ngoài công lập như thành lập các bệnh viện,
phòng khám đa khoa, chuyên khoa và các cơ sở y tế khác)
|
Sở Y tế; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
7
|
Rà soát, xây dựng, nâng cao
chất lượng mạng lưới giáo dục phổ thông; đào tạo nghề trên địa bàn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8
|
Đảm bảo an ninh, trật tự, an
toàn xã hội trong quản lý đô thị
|
Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ngành có liên quan
|
|
Thường xuyên
|
9
|
Tiếp tục nghiên cứu, triển
khai, nhân rộng mô hình Trung tâm điều hành đô thị thông minh (hiện đang
triển khai thí điểm tại thành phố Sơn La)
|
UBND các huyện, thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
10
|
Đẩy nhanh chuyển đổi số trong
quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị
gắn kết chặt chẽ với phát triển đô thị thông minh đẩy mạnh chuyển đổi số
|
UBND các huyện, thành phố; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành có liên quan
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VI
|
Phát
triển kinh tế khu vực đô thị
|
1
|
Triển khai các chương trình,
đề án tái thiết đô thị hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển
kinh tế khu vực đô thị; khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn
hóa, lịch sử (di tích quốc gia đặc biệt Nhà tù Sơn La, di tích lịch sử -
văn hóa có giá trị tiêu tiểu, di tích đã được xếp hạng, gắn phát huy di sản
văn hóa với phát triển du lịch…), không gian công cộng như vỉa hè trong
phát triển kinh tế khu vực đô thị…. để phát triển kinh tế khu vực đô thị,
tăng thu ngân sách; khuyến khích UBND các huyện, thành phố xây dựng thương hiệu
đô thị; thực hiện hợp tác, liên hết thúc đẩy phát triển kinh tế của đô thị gắn
với tiền năng, lợi thế, bản sắc văn hoá, sản phẩm đặc trưng riêng của từng địa
phương;
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Chú trọng phát triển kinh tế
đô thị, thúc đẩy chuyển dịch kinh tế khu vực đô thị theo hướng tăng trưởng
xanh và bền vững; phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp
nông thôn; phát triển kinh tế - xã hội kết hợp chặt chẽ với bảo đảm quốc
phòng, an ninh; khuyến khích các đô thị xây dựng thương hiệu gắn với thúc đẩy
phát triển kinh tế đô thị
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành
phố
|
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Quan tâm, thu hút, đào tạo
phát triển nguồn nhân lực phát triển đô thị trên cơ sở các Nghị quyết của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|