Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
30/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Phú Thọ
Người ký:
Phan Trọng Tấn
Ngày ban hành:
18/12/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
30/2024/QĐ-UBND
Phú Thọ, ngày
18 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH PHÚ THỌ NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hànhvăn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11
năm 2009;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ - CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CPngày 10
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT - BTC ngày 02
tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20 tháng
01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư
số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 4 Điều
6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12
tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài
nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chínhquy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên
có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20
tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 05 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Khung giá tính thuế
tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau và
Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm
2025, gồm:
1. Giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản
kim loại (Phụ lục I);
2. Giá tính thuế tài nguyên đối với Khoáng sản
không kim loại (Phụ lục II);
3. Giá tính thuế tài nguyên đối với Nước thiên
nhiên (Phụ lục III).
4. Hệ số quy đổi sản lượng sản phẩm tài nguyên
ra sản lượng tài nguyên khai thác thực hiện theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về quy định tỷ lệ quy đổi từ
khoáng sản thành phẩm ra khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
5. Mức giá trên chưa bao gồm thuế
giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển theo quy định tại Điều 6, Thông tư số
152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tài chính
a. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh hằng
năm xây dựng Bảng giá tính thuế tài nguyên phù hợp với biến động của thị trường
và Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành.
b. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ theo quy định
tại Điều 1 Thông tư số 41/2024/TT-BTC ngày 20/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
khi có phát sinh các nội dung cần điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tính thuế tài
nguyên trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Có trách nhiệm theo dõi, rà soát các loại tài
nguyên mới chưa được quy định trong Quyết định này kịp thời phối hợp với Sở Tài
chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung giá tính thuế tài nguyên
cho phù hợp.
3. Cục Thuế tỉnh
a. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện việc đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo
quy định.
b. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan thuế trực tiếp quản
lý thu thuế tài nguyên, niêm yết công khai Bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ
sở cơ quan thuế và thực hiện việc quản lý thuế tài nguyên theo quy định.
c. Gửi Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với
nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
về Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá tính thuế tài nguyên.
d. Trong quá trình thực hiện thu thuế tài nguyên
mà phát sinh trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung Khung giá tính thuế tài nguyên
như: tài nguyên mới chưa được quy định trong Khung giá, tài nguyên có giá biến
động lớn thì Cục Thuế báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời thông báo cho Sở
Tài chính biết để thực hiện theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng
01 năm 2025 và thay thế Quyết định số 26/2023/QĐ-UBNDngày 18/12/2023 của UBND tỉnh
Phú Thọ về ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm
2024.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các tổ chức
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TH4(150b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
PHỤ LỤC I
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
(Kèm theo Quyết định số: 30/2024/QĐ - UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(đồng)
Ghi chú
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Cấp
6
I
Khoáng sản kim loại
I1
Sắt
I101
Sắt kim loại
Tấn
8.000.000
I102
Quặng Manhetit (có từ tính)
I10201
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%
Tấn
250.000
I10202
Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%
Tấn
350.000
I10203
Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%
Tấn
500.000
I10204
Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%
Tấn
700.000
I10205
Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%
Tấn
1.500.000
I103
Quặng Limonit (không từ tính)
I10301
Quặng limonit có hàm lượng Fe≤30%
Tấn
150.000
I10302
Quặng limonit có hàm lượng 30%<Fe≤40%
Tấn
210.000
I10303
Quặng limonit có hàm lượng 40%<Fe≤50%
Tấn
280.000
I10304
Quặng limonit có hàm lượng 50%<Fe≤60%
Tấn
382.000
I10305
Quặng limonit có hàm lượng Fe>60%
Tấn
420.000
I104
Quặng sắt Deluvi
Tấn
300.000
I105
Đất giàu sắt làm phụ gia xi măng
Tấn
150.000
PHỤ LỤC II
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM
LOẠI
(Kèm theo Quyết định số: 30/2024/QĐ - UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(đồng)
Ghi chú
Cấp 1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
4
Cấp
5
Cấp
6
II
Khoáng sản không kim loại
II1
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công
trình
m3
60.000
II2
Đá, sỏi
II201
Sỏi
II20102
Các loại cuội, sỏi, sạn khác
II2010201
Sỏi Sông Lô, Sỏi Sông Chảy
m3
240.000
II2010202
Sỏi trên các địa bàn còn lại
m3
168.000
II2010203
Cuội sông Bứa
m3
100.000
II202
Đá
II20203
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường
II2020301
Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản
khai thác)
m3
92.000
II2020302
Đá hộc
m3
121.000
II2020303
Đá cấp phối
m3
II202030301
Đá cấp phối loại 1
m3
134.000
II202030302
Đá cấp phối loại 2
m3
102.000
II2020304
Đá dăm các loại
II202030401
Đá 0,5x1
m3
157.000
II202030402
Đá 1x2
m3
165.000
II202030403
Đá 2x4
m3
150.000
II202030404
Đá 4x6
m3
138.000
II2020307
Đá bụi, mạt đá
m3
119.000
II2020308
Đá thải loại từ các mỏ đá, mỏ quặng sắt và các
mỏ khoáng sản không kim loại khác
m3
60.000
II3
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
II301
Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng
sản khai thác)
m3
90.000
II302
Đá sản xuất xi măng
II30201
Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
85.000
II30202
Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)
m3
63.000
II30203
Đá làm phụ gia sản xuất xi măng
II3020302
Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)
m3
60.000
II3020303
Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)
m3
45.000
II5
Cát
II501
Cát san lấp
m3
80.000
II502
Cát xây dựng
II50201
Cát đen dùng trong xây dựng
II5020101
Cát đen dùng trong xây dựng tại địa bàn thành
phố Việt Trì, địa bàn huyện Lâm Thao
m3
110.000
II5020102
Cát đen dùng trong xây dựng tại các địa bàn
còn lại
m3
90.000
II50202
Cát vàng dùng trong xây dựng
II5020201
Cát vàng Sông Lô, Cát vàng Sông Chảy
m3
350.000
II5020202
Cát vàng các địa bàn còn lại
m3
280.000
II7
Đất làm gạch, ngói
m3
II701
Đất sét trầm tích làm gạch, ngói
m3
100.000
II702
Đất sét đồi làm gạch
m3
80.000
II703
Đất sét làm gạch, ngói thu hồi từ phần đất phủ,
đất thải của các mỏ khoáng sản cao lanh – felspat, sắt, khoáng chất công nghiệp
khác…
m3
60.000
II9
Sét chịu lửa
II901
Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng
Tấn
266.000
II902
Sét chịu lửa các màu còn lại
Tấn
126.000
II903
Đisten
Tấn
180.000
II10
Dolomit (Dolomite), Quartzite
II1001
Dolomit (Dolomite)
II100101
Đá Dolomit (Dolomite) sau khai thác chưa phân
loại màu sắc
m3
315.000
II1002
Quartzite
II100201
Quặng Quartzite thường
Tấn
112.000
II100202
Quặng Quartzite (thạch anh tinh thể)
Tấn
300.000
II11
Cao lanh (Kaolin/đất sét trắng/đất sét trầm
tích; Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ)
II1101
Cao lanh (khoáng sản khai thác, chưa
rây)
Tấn
300.000
II1102
Cao lanh đã rây
Tấn
960.000
II1103
Quặng Felspat làm nguyên liệu gốm sứ
(khoáng sản khai thác)
Tấn
270.000
II1104
Quặng phong hoá bán cao lanh – Felspat
(Felspat phong hóa)
Tấn
94.000
II1105
Đất, đá
thải mỏ cao lanh – felspat
II110501
Đất, đá thải mỏ
cao lanh làm xương gạch men
Tấn
85.000
II110502
Đá thải mỏ cao
lanh-felspat làm nguyên liệu cát nghiền
m3
64.000
II12
Mica, thạch anh kỹ thuật
II1201
Mica
Tấn
1.500.000
II1202
Thạch anh kỹ thuật
II120201
Thạch anh kỹ thuật
Tấn
300.000
II120202
Thạch anh bột
Tấn
1.050.000
II120203
Thạch anh hạt
Tấn
1.500.000
II15
Secpentin (Quặng secpentin)
Tấn
130.000
II16
Than antraxit hầm lò
II1601
Than sạch trong than khai thác (cám
0-15, cục -15)
Tấn
1.306.000
II24
Khoáng sản không kim loại khác
II2401
Barit
II240101
Quặng Barit khai thác hàm lượng BaSO4 <20%
Tấn
40.000
II240102
Quặng Barit khai thác hàm lượng 20% ≤ BaSO4 <40%
Tấn
110.000
II240103
Quặng Barit khai thác hàm lượng 40% ≤BaSO4 <60%
Tấn
300.000
II240104
Tinh quặng Barit hàm lượng 60% ≤BaSO4 <70%
Tấn
600.000
II240105
Tinh quặng Barit hàm lượng BaSO4
≥ 70%
Tấn
800.000
II2405
Quặng Tacl (Tale)
II240501
Quặng Tacl khai thác
Tấn
630.000
II240502
Bột Tacl
Tấn
1.120.000
II240503
Đất nhiễm tacl, dolomite
Tấn
114.000
II2412
Các loại đất khác
II241201
Đất phù sa, đất bùn làm nguyên liệu phân
bón
m3
60.000
PHỤ LỤC III
GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN
(Kèm theo Quyết định số: 30/2024/QĐ - UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Mã nhóm, loại
tài nguyên
Tên nhóm, loại
tài nguyên/ Sản phẩm tài nguyên
Đơn vị tính
Giá tính thuế
(đồng)
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
Cấp 5
Cấp 6
V
Nước thiên nhiên
V1
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
V101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên
nhiên đóng chai, đóng hộp
V10101
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng trung bình (so với tiêu chuẩn đóng
chai phải lọc bỏ một số hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế)
m3
200.000
V10102
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
dùng để đóng chai, đóng hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn, vi sinh, không
phải lọc một số hợp chất vô cơ)
m3
450.000
V10103
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên
đóng chai, đóng hộp
m3
1.100.000
V10104
Nước khoáng thiên nhiên dùng để ngâm, tắm, trị
bệnh, dịch vụ du lịch...
m3
38.400
V102
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
V10201
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
m3
100.000
V10202
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,
đóng hộp
m3
500.000
V2
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh
doanh nước sạch
V201
Nước mặt
m3
4.000
V202
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
8.000
V3
Nước thiên nhiên dùng cho mục đích
khác
V301
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu,
bia, nước giải khát, nước đá
m3
40.000
V302
Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng
m3
40.000
V303
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như
làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng
V30301
Nước mặt
m3
4.000
V30302
Nước dưới đất (nước ngầm)
m3
7.000
Quyết định 30/2024/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2024/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2025
306
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng