ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2017/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 14 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC
TRÍCH, VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH TỪ
CÁC KHOẢN THU HỒI PHÁT HIỆN QUA CÔNG TÁC THANH TRA ĐÃ THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác
thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 4 quy định mức
trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trích, việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát
hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan thanh
tra nhà nước trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a. Thanh tra tỉnh;
b. Thanh tra sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là Thanh tra sở);
c. Thanh tra huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
2. Các cơ quan, tổ
chức được thanh tra.
3. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Các khoản được
trích
Các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã
thực nộp ngân sách nhà nước được trích kinh phí thực hiện theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Mức trích
1. Đối với Thanh tra
tỉnh:
a. Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;
b. Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã
thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ
đồng/năm;
c. Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã
thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
2. Đối với thanh tra
các sở, thanh tra các huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a. Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 2 tỷ đồng/năm;
b. Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã
thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ
đồng/năm;
c. Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã
thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 3 tỷ đồng/năm.
Điều 5. Quy định về lập thủ tục trích, nộp; sử dụng
kinh phí được trích; lập dự toán, giao dự toán và thanh toán, quyết toán kinh
phí được trích
1. Thủ tục trích, nộp; sử dụng kinh phí được
trích; lập và giao dự toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện
qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 327/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính.
2. Việc thanh toán, kế toán và quyết toán kinh
phí được trích trên số đã thực nộp vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Đối với cơ quan thanh tra
không phải là đơn vị dự toán thì cơ quan chủ quản của cơ quan thanh tra có
trách nhiệm tổng hợp và quyết toán trong báo cáo chung của đơn vị.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng
7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trích từ các khoản thu
hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|