ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1632/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 03 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT
HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản
xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra;
Căn cứ Thông tư số
04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phòng chống dịch bệnh cho động vật thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 263/TTr-SNNPTNT ngày 20/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định về
mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch
bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi và thủy sản để
khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, cvquoc (01b).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Vũ Hồng
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN
TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất ban đầu để khôi phục
sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do ảnh hưởng của các loại hình thiên tai quy
định tại Khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống thiên tai và các loại dịch bệnh nguy
hiểm được công bố theo quy định pháp luật về thú y, thủy sản, lâm nghiệp và các
dịch bệnh công bố dịch theo quy định pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Hộ nông dân, người nuôi trồng thủy -
hải sản, chủ trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất trong lĩnh vực
trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy - hải sản (sau đây gọi tắt
là hộ sản xuất) bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh theo quy định tại
Điều 1 quy định này.
Điều 3. Nguyên
tắc hỗ trợ
Thực hiện theo Điều 3 Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
Chương II
HỖ TRỢ THIỆT HẠI
Điều 4. Điều kiện
hỗ trợ
1. Sản xuất không trái với quy hoạch,
kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa phương, ngành
chuyên môn.
2. Có đăng ký kê khai ban đầu được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập trung (trang trại, gia trại,
tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy - hải sản (theo mẫu số 5, Phụ lục I kèm theo) hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có). Các hộ
chăn nuôi tập trung kê khai trong thời gian 15 ngày kể từ
khi bắt đầu chăn nuôi; trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản
kê khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận vào kê khai.
Các hộ nuôi trồng thủy - hải sản thực hiện kê khai và được xác nhận ngay khi thực
hiện nuôi trồng.
3. Thiệt hại xảy ra khi đã thực hiện
đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh
theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền địa phương.
4. Thời điểm xảy ra thiệt hại: Thực
hiện theo các Điểm a và b, Khoản 4, Điều 4 của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 5. Mức hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ cụ thể đối với cây trồng,
vật nuôi, nuôi trồng thủy - hải sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh (chi
tiết tại Phụ lục III, IV, V và VI kèm theo).
2. Các trường hợp bị thiệt hại cụ thể
trong sản xuất nông lâm thủy - hải sản nhưng chưa đủ điều kiện được hỗ trợ theo
quy định tại quyết định này và các loại cây trồng, vật nuôi và thủy - hải sản
chưa được quy định tại các Phụ lục III, IV, V và VI đính kèm quyết định này.
Tùy theo khả năng cân đối ngân sách, đặc điểm sản xuất và yêu cầu thực tế tại địa
phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định hỗ trợ đối với từng
trường hợp, đối tượng.
3. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật, mức
hỗ trợ được quy đổi tương đương hỗ trợ bằng tiền theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 6. Trình tự,
thủ tục hỗ trợ
1. Trình tự và cách thức thực hiện:
Thực hiện theo các Điểm a và b, Khoản 1, Điều 6 của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch
bệnh, thiên tai theo các mẫu số 1, 2, 3 và 4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo;
kèm theo Bản kê khai sản xuất ban đầu theo mẫu số 5 tại Phụ lục I ban hành kèm
theo quyết định này hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có);
b) Bảng thống kê thiệt hại do dịch bệnh,
thiên tai có xác nhận của Ban lãnh đạo ấp, khu phố.
3. Trách nhiệm của các cấp: Thực hiện
theo các Điểm a và b, Khoản 3, Điều 6 của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ: Thực hiện
theo Khoản 4, Điều 6 của Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ.
Chương III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Điều 7. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện được trích từ
các nguồn chính: Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; quỹ phòng, chống
thiên tai và các nguồn tài chính hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc lập, phân bổ dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Triển
khai thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chịu trách nhiệm công bố, triển
khai và hướng dẫn thực hiện quy định này và phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong triển khai thực
hiện.
b) Ban hành hướng dẫn về phương thức
xác định mức độ thiệt hại đối với các hình thức sản xuất; tham mưu UBND tỉnh đối
với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 5 của quy định này.
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quyết định công bố thiên tai, dịch bệnh theo quy định.
d) Tổng hợp diện tích thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh và nhu cầu hỗ trợ trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố đề nghị Sở Tài chính thẩm định, cân đối, bố trí
nguồn kinh phí. Đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Chính phủ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ hóa chất dập dịch từ Quỹ dự trữ Quốc
gia cho tỉnh Kiên Giang.
e) Xem xét kiến nghị của các địa
phương, các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở thẩm định mức độ thiệt
hại của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nhu cầu kinh phí hỗ trợ của các
địa phương, thẩm định mức kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, hỗ trợ kịp thời để khôi phục sản xuất.
b) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành
phố thủ tục tạm ứng ngân sách, cấp phát và quyết toán kinh phí hỗ trợ đúng quy
định.
c) Tổng hợp kết quả hỗ trợ để khôi phục
sản xuất trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Tài
chính hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh cho Kiên Giang theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
a) Chủ động tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn, ngăn chặn, hạn chế đến mức
thấp nhất lây lan dịch bệnh.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn phối hợp với cơ quan chức năng kiểm tra, xác định mức độ thiệt
hại, đối tượng và kinh phí hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản do
thiên tai, dịch bệnh, báo cáo kịp thời và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính
chính xác số liệu báo cáo. Yêu cầu, kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp dưới trong việc
thực hiện công khai, dân chủ khi thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại
Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực
hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp của ngân sách đối với các cá nhân, dân
cư.
c) Quyết định công bố dịch bệnh trên
gia súc, gia cầm theo thẩm quyền được quy định tại Luật Thú y hiện hành.
4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
a) Chỉ đạo cán bộ chuyên môn, Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã, phường, thị trấn tiến
hành xác minh theo đơn đề nghị xác nhận thiệt hại cây trồng, vật nuôi, thủy sản
của người dân gửi đến.
b) Chỉ đạo Ban lãnh đạo khu phố, ấp
tiến hành thống kê cây trồng, vật nuôi và thủy sản bị thiệt hại trên địa bàn
khi có thiên tai hay dịch bệnh xảy ra để tổng hợp, báo cáo
về xã, phường, thị trấn.
c) Khi có thiên tai, dịch bệnh xảy
ra, chủ động thành lập Hội đồng kiểm tra để đánh giá mức độ thiệt hại của từng
hộ, địa phương mình, đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ báo cáo về Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực
của số liệu báo cáo.
5. Tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
a) Thực hiện đúng, đầy đủ nội dung kê
khai thiệt hại, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
các thông tin đã kê khai.
b) Sử dụng kinh phí hoặc hiện vật hỗ
trợ đúng mục đích, hiệu quả.
Điều 9. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh
Kiên Giang quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ cây giống, vật nuôi và thủy sản
để khôi phục sản xuất vùng bị thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2. Điều khoản chuyển tiếp: Mức hỗ trợ
cho hộ sản xuất bị thiệt hại trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh xảy ra trước
khi quyết định này có hiệu lực nhưng việc hỗ trợ thực hiện khi quyết định này
đã có hiệu lực thì vẫn áp dụng mức hỗ trợ theo quy định tại thời điểm xảy ra
thiên tai, dịch bệnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Quyết định số: 1632/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Mẫu số 1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại
đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
|
Mẫu số 2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại sản xuất
lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 3
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại nuôi
trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 4
|
Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại chăn
nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
|
Mẫu số 5
|
Bản kê khai số lượng chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy - hải sản) ban đầu
|
Mẫu số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng
do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường……(đối với dịch
bệnh).
|
Tôi tên là: ...........................................................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt
hại do thiên tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh:
......................................................................................................
1. Đối tượng:
......................................................................................................................
Thời điểm gieo, trồng:
........................................................................................................
Diện tích thiệt
hại: …………………………………………. ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
...........................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………………………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………………………. ha
2. Đối tượng:
......................................................................................................................
Thời điểm gieo, trồng:
........................................................................................................
Diện tích thiệt
hại: ………………………………………………… ha.
Vị trí đất gieo, trồng:
...........................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………………………………… ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………………..….…. ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN ẤP/KHU
PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
… …,ngày ….. tháng ….. năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm
nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với
dịch bệnh).
|
Tôi tên là:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Kê khai diện tích bị thiệt hại do
thiên tai (hoặc dịch bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
...........................................................................................
1. Đối với diện tích cây rừng, cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: ………………………………………………..
Tuổi rừng: ............................
Thời điểm trồng:
.................................................................................................................
Diện tích thiệt hại: …………………………
ha.
Vị trí trồng rừng:
..................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………….ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………….ha
b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài
gỗ:
Vị trí:
....................................................................................................................................
Thời điểm trồng:
..................................................................................................................
Loài cây:
..............................................................................................................................
Số lượng thiệt hại: …………………………………
ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………………..
ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………………
ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng:
...........................................................................................................
Diện tích thiệt hại: …………………………………………….ha
Vị trí:
....................................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………………..
ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………………
ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng: ...........................................................................................................
Loại rừng giống:
..................................................................................................................
Diện tích thiệt hại: …………………………………..
ha
Vị trí:
....................................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………………..
ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………………
ha
2. Đối với cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm:
Vị trí:
....................................................................................................................................
Thời điểm trồng: ..................................................................................................................
Loài cây:
..............................................................................................................................
Diện tích thiệt hại:
………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: …………………………..
ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………………
ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí:....................................................................................................................................
Loài cây:
.............................................................................................................................
Số lượng thiệt hại: …………………………….
cây
Hồ sơ lưu gồm có:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN ẤP/ KHU PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
… …,ngày …. tháng ….. năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy
sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ……….. (đối với
dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ............................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản
và diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ...........................................................................................
Loài thủy sản nuôi:
.............................................................................................................
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản: …………………………….ha.
Vị trí khu vực nuôi:
............................................................................................................
Thời điểm thả giống:
..........................................................................................................
Số lượng giống
thả nuôi: …………..…………………… con, nguồn gốc: ..........................
Hồ sơ lưu về giống gồm có:
...............................................................................................
Hình thức nuôi: ...................................................................................................................
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………………………. ha hoặc
………………………………………….. m3 lồng.
Thiệt hại trên 70% là: ………………………………….. ha hoặc
……………………………………….... m3
lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....)
xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN ẤP/ KHU PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
… …,ngày …. tháng ….. năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do
thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính
gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ............................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị
thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh):
............................................................................................
1. Đối tượng nuôi 1:
………………………………………………. Tuổi vật nuôi: ...................
Số lượng: ……………………………… con.
2. Đối tượng nuôi 2:
………………………………………………. Tuổi vật nuôi: ....................
Số lượng: ……………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3:
………………………………………………. Tuổi vật nuôi: ....................
Số lượng: ……………………………… con.
Hồ sơ lưu gồm có:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân
dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ thiệt hại nêu trên của ………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê
này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC
NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN ẤP/ KHU PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
… …,ngày …. tháng ….. năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc
nuôi trồng thủy - hải sản) ban đầu
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường ……………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: ...............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.....................................................................................................................
Số điện thoại ……………………….., Fax ……………………… Email (nếu có):
..................
Đăng ký chăn nuôi tập trung (hoặc
nuôi trồng thủy - hải sản) như sau:
TT
|
Đối
tượng nuôi
|
Địa
điểm
|
Diện
tích nuôi (m2)
|
Thời
gian bắt đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với
thủy sản)
|
Số
lượng giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời
gian thu hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản
lượng dự kiến
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
… … …, ngày .... tháng .... năm … … …
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
… … …, ngày .... tháng .... năm … … …
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
… … …, ngày .... tháng .... năm … … …
Xác nhận của Cơ quan chuyên
môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC II
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC THIỆN HỖ TRỢ
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Kèm theo Quyết định số: 1632/QĐ-UBND,
ngày 03 tháng 8 năm
2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Mẫu số 6
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ đối với cây trồng để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 7
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ sản xuất lâm nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 8
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ nuôi thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 9
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ chăn nuôi để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 10
|
Bảng tổng hợp đề xuất (hoặc kết quả
thực hiện) hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh
|
Mẫu số 6
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN)
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI,
DỊCH BỆNH
(Từ ngày …. tháng...năm.... đến
ngày....tháng ...năm …..)
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại
(tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả lâu năm (ha)
|
Lúa thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần (ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả
lâu năm (ha)
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA
PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
UBND cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết
quả thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực
hiện với các bộ ngành trung ương.
|
…., ngày …. tháng …. năm …..
Chủ tịch UBND …………….
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 7
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC
HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO
THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ
ngày … tháng … năm … đến ngày… tháng … năm ……….)
STT
|
Địa phương (tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt hại
(tr.đ)
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm
nghiệp (ha)
|
Diện tích vườn giống, rừng giống (ha)
|
Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
Diện tích cây rừng (ha)
|
Diện tích cây lâm sản
ngoài trồng trên đất lâm nghiệp (ha)
|
Diện tích vườn giống, rừng giống (ha)
|
Diện tích cây giống được ươm trong
giai đoạn vườn ươm (ha)
|
NSTW hỗ trợ (tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT
THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
…., ngày …. tháng …. năm …..
Chủ tịch UBND …………….
(Ký tên đóng dấu)
|