ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 05 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TỔNG KẾT 06 NĂM THI HÀNH LUẬT THANH TRA
Thực hiện Kế hoạch số 922/KH-TTCP
ngày 20/4/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc tổng kết toàn quốc 06 năm thi
hành Luật Thanh tra; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổng kết 06 năm thi
hành Luật Thanh tra trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích
a) Đánh giá toàn diện thực tiễn 06
năm thi hành Luật Thanh tra trên phạm toàn tỉnh kể từ khi có Luật Thanh tra năm
2010 đến nay; xác định những kết quả đạt được; những hạn chế, bất cập và nguyên
nhân từ Luật Thanh tra và trong tổ chức thi hành Luật Thanh tra.
b) Đánh giá sự thống nhất, đồng bộ,
phù hợp của Luật Thanh tra với Hiến pháp năm 2013, các luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ và các luật khác có liên quan.
c) Kiến nghị Quốc hội, Chính phủ,
Thanh tra Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi Luật Thanh
tra và những văn bản pháp luật liên quan; các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thanh tra.
2. Yêu cầu
a) Trọng tâm tổng kết là việc thực
hiện các quy định của Luật thanh tra và văn bản hướng dẫn thi hành; nội dung tổng
kết phải phản ánh đúng thực trạng; chú trọng các nhận định, đánh giá và phát hiện
mô hình, kinh nghiệm tốt, những khó khăn, bất cập, tránh việc thống kê kết quả
đơn thuần hoặc báo cáo thành tích.
b) Việc tổ chức tổng kết phải được
tiến hành nghiêm túc, khách quan, dân chủ và toàn diện từ cơ sở; thu hút và
phát huy trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức ngành thanh tra, sự tham
gia của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân; bảo đảm tiến độ, chất
lượng, tiết kiệm; chú trọng công tác tuyên truyền.
II. PHẠM VI, NỘI
DUNG TỔNG KẾT
1. Phạm vi tổng kết
Tổng kết toàn diện việc thi hành Luật
Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thanh tra trong giai đoạn từ
01/7/2011 đến 30/5/2017 trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Nội dung tổng kết
a) Công tác tổ chức thi hành Luật
Thanh tra, bao gồm: sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch
UBND huyện, thành phố; việc xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện; việc
tuyên truyền, tập huấn về Luật thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Tình hình, kết quả thực hiện
các quy định của Luật Thanh tra và văn bản hướng dẫn thi hành, trọng tâm là các
quy định về: vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mô hình, cơ cấu
tổ chức và hoạt động của các cơ quan thanh tra nhà nước, cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; tổ chức và hoạt động thanh tra trong các
cơ quan khác của nhà nước;
c) Tình hình, kết quả thực hiện
quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong hoạt động thanh tra, gồm: cơ quan
và thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan và thủ trưởng cơ quan thanh tra
nhà nước; cơ quan và thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành; thanh tra viên; người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành; cộng tác viên thanh tra; đối tượng thanh tra; các chủ thể khác có
liên quan;
d) Tình hình, kết quả phối hợp
trong hoạt động thanh tra, giám sát, kiểm tra giữa các cơ quan thanh tra
nhà nước các cấp, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành,
cơ quan chức năng thuộc Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân
dân, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan kiểm tra của Đảng và Mặt trận Tổ quốc các cấp;
đ) Nhận định và kiến nghị, trọng
tâm là: Đánh giá sự tuân thủ, phù hợp giữa các quy định của Luật Thanh tra
so với Hiến pháp năm 2013 và các luật khác, nhất là các luật thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ; đánh giá thành công, hạn chế, bất cập của
Luật Thanh tra và các văn bản hướng dẫn thi hành đối với việc nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thanh tra; xác định và phân tích rõ nguyên nhân của hạn chế,
bất cập; đề xuất, kiến nghị cụ thể nội dung cần sửa đổi, bổ sung của Luật Thanh
tra và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Phương thức tổng kết
a) Khảo sát, đánh giá thực tiễn thi
hành Luật thanh tra;
b) Xây dựng báo cáo tổng kết thi
hành luật thanh tra ở các sở, ngành, huyện, thành phố.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch này, báo cáo tổng kết 06 năm thi hành Luật
Thanh tra của cơ quan, đơn vị mình theo đề cương kèm theo Kế hoạch; đồng thời
xem xét, đề nghị khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc
trong thực hiện pháp luật về thanh tra gửi về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh)
trước ngày 15/6/2017.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh báo
cáo về công tác điều tra, kiểm sát điều tra, truy tố tội phạm đối với các vụ việc
do cơ quan thanh tra phát hiện chuyển đến theo quy định (nếu có).
- Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo kết
quả về công tác xét xử tội phạm đối với các vụ việc do cơ quan thanh tra phát
hiện chuyển đến Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh đã truy tố.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình
Ninh Bình, Báo Ninh Bình thực hiện việc tuyên truyền tình hình, kết quả thi
hành Luật Thanh tra của tỉnh; công tác tổ chức tổng kết thi hành Luật thanh
tra.
4. Giao Thanh tra tỉnh:
- Đôn đốc, kiểm tra các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, tổng kết thi hành Luật Thanh tra và xây dựng
báo cáo tổng kết.
- Tổng hợp xây dựng dự thảo báo cáo
tổng kết 06 năm thi hành Luật Thanh tra trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh
tổ chức Hội nghị tổng kết (dự kiến trong tháng 7/2017); chuẩn bị đầy đủ nội
dung và các điều kiện phục vụ Hội nghị tổng kết của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
và các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh khen
thưởng đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong 06 năm thi
hành Luật Thanh tra.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện tổng kết Luật
Thanh tra của các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố do các sở, ban, ngành
và các huyện, thành phố tự đảm bảo trong kế hoạch ngân sách được giao năm 2017.
2. Kinh phí tổ chức tổng kết Luật
Thanh tra thuộc trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh: Giao Thanh tra tỉnh lập dự
toán kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết 06
năm thi hành Luật Thanh tra, yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai
thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, báo cáo, phản
ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để kịp thời chỉ đạo.
Nơi nhận:
- Thanh tra Chính phủ (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP7, VP10, VP5, VP2.PH/02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THI HÀNH LUẬT THANH TRA
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 49/KH-UBND ngày 08/5/2017 của UBND tỉnh)
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ VIỆC TRIỂN KHAI TỔNG KẾT
1. Việc ban hành và hướng dẫn Kế
hoạch tổng kết
2. Phạm vi, phương thức, nội
dung tổng kết
3. Việc triển khai tổng kết ở cơ
quan, đơn vị trực thuộc
II. KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT THANH TRA
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
tuyên truyền, quán triệt Luật Thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng
dẫn thi hành
1.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo.
1.2. Công tác tuyên truyền, quán
triệt.
2. Công tác ban hành, kiểm tra,
theo dõi thi hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thanh
tra và các văn bản có liên quan
2.1. Việc ban hành các văn bản hướng
dẫn theo thẩm quyền.
2.2. Công tác kiểm tra, theo dõi
thi hành pháp luật.
3. Tổ chức bộ máy và đội ngũ
công chức, viên chức của các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
3.1. Hệ thống các cơ quan thực hiện
chức năng thanh tra thuộc phạm vi quản lý và mối quan hệ phối hợp giữa các cơ
quan.
3.2. Tổ chức bộ máy trong các cơ
quan thực hiện chức năng thanh tra (tổ chức phòng, ban; chức năng, nhiệm vụ của
các phòng, ban).
3.3. Biên chế, cơ cấu ngạch, bậc;
công tác đào tạo, bồi dưỡng; việc thực hiện chuyển ngạch, nâng ngạch của đội
ngũ công chức, viên chức trong các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra.
3.4. Cơ chế đảm bảo kinh phí cho hoạt
động của các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, bao gồm cả cho việc đảm bảo
chính sách, chế độ đãi ngộ cho đội ngũ công chức, viên chức.
4. Công tác xây dựng, phê duyệt
kế hoạch thanh tra và điều phối, xử lý chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động
thanh tra
4.1. Việc xây dựng, phê duyệt kế hoạch
thanh tra và điều chỉnh kế hoạch thanh tra hằng năm của các cơ quan thực hiện
chức năng thanh tra.
4.2. Việc hướng dẫn, kiểm tra công
tác xây dựng kế hoạch thanh tra và thực hiện kế hoạch thanh tra hằng năm.
4.3. Việc theo dõi, phối hợp xử lý
chồng chéo, trùng lặp trong hoạt động thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức
năng thanh tra.
5. Hoạt động thanh tra hành
chính và hoạt động thanh tra chuyên ngành
5.1. Tổng số cuộc thanh tra đã tiến
hành (có thể phân loại làm rõ hơn theo một số tiêu chí, bao gồm: cuộc thanh tra
hành chính, cuộc thanh tra chuyên ngành, cuộc thanh tra liên ngành; thanh tra
theo chương trình, kế hoạch; thanh tra đột xuất...)
5.2. Tổng hợp kết quả hoạt động
thanh tra, bao gồm tổng số cá nhân, tổ chức bị kiến nghị xử lý (hình thức xử
lý); tổng giá trị sai phạm về kinh tế bị kiến nghị xử lý (hình thức xử lý); tổng
hợp kiến nghị về chính sách, pháp luật.
5.3. Số cuộc thanh tra kết thúc
đúng tiến độ; số cuộc chậm tiến độ tính tổng số và theo hàng năm trong giai đoạn
tổng kết (nêu rõ chậm ở giai đoạn nào trong quá trình tiến hành hoạt động thanh
tra).
5.4. Việc thực hiện công khai kết
luận thanh tra (hình thức công khai được áp dụng; nội dung thực hiện công khai;
phạm vi tiến hành công khai và thời gian công khai tương ứng).
5.5. Số vụ việc chuyển cơ quan điều
tra cùng cấp (bao gồm cả chuyển đề nghị khởi tố và chuyển xem xét, khởi tố) và
kết quả phối hợp xử lý các vụ việc đã chuyển (số vụ đã khởi tố; số vụ đang xác
minh; số vụ không khởi tố).
6. Hoạt động kiểm tra, giám sát
hoạt động của Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong
hoạt động thanh tra và theo dõi, giám sát, kiểm tra việc thực hiện kết luận
thanh tra
6.1. Công tác tổ chức việc kiểm
tra, giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và kết quả kiểm tra, giám sát
(phương thức tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát; số trường hợp phát hiện vi
phạm qua kiểm tra, giám sát).
6.2. Tổng số vụ việc khiếu nại, tố
cáo liên quan đến hoạt động thanh tra, kết quả giải quyết và dạng hành vi vi phạm
trong hoạt động của Đoàn thanh tra phát hiện qua công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo.
6.3. Số vụ việc (bao gồm cả tổng số
người) bị xử lý về hành vi vi phạm trong hoạt động thanh tra và các dạng hành
vi vi phạm bị xử lý (tính tổng số của mỗi dạng hành vi vi phạm theo quy định của
Luật thanh tra); giá trị sai phạm (nếu có).
6.4. Tổng hợp kết quả theo dõi,
giám sát, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh
tra: số cuộc kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; kết quả thực hiện kết
luận thanh tra (tập trung các kiến nghị xử lý trách nhiệm, kinh tế).
7. Hoạt động kiểm tra tính chính
xác, tính hợp pháp của kết luận thanh tra và hoạt động thanh tra lại
7.1. Công tác tổ chức việc kiểm tra
tính chính xác, tính hợp pháp của kết luận thanh tra: đơn vị được giao thực hiện;
phương thức thực hiện; số kết luận đã được kiểm tra; kết quả kiểm tra.
7.2. Số cuộc thanh tra lại đã tiến
hành (nếu có); tổng hợp các dạng căn cứ ra quyết định thanh tra lại; tổng hợp
các dạng sai phạm được phát hiện qua thanh tra lại; kiến nghị xử lý và kết quả
thực hiện sau thanh tra lại.
III. ĐÁNH GIÁ
CÁC QUY ĐỊNH CỦA LUẬT THANH TRA, CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT, HƯỚNG DẪN THI
HÀNH VÀ VIỆC THI HÀNH LUẬT
1. Đánh giá việc thi hành Luật
Thanh tra
1.1. Những mặt đạt được và tồn
tại, hạn chế:
- Về lãnh đạo, chỉ đạo.
- Về kiện toàn tổ chức bộ máy.
- Về hiệu quả hoạt động.
- Về góp phần nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước.
1.2. Nguyên nhân của những tồn
tại, hạn chế:
- Nguyên nhân từ các quy định của
Luật và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành (nêu khái quát và lý
giải mối quan hệ với tồn tại, hạn chế ở trên để tiếp tục phân tích cụ thể trong
mục 2 ở dưới).
- Nguyên nhân từ việc thi hành Luật
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành (nêu rõ trên các khía cạnh
cụ thể như: lãnh đạo, chỉ đạo; tuyên truyền, phổ biến; kiểm tra, thanh tra, xử
lý vi phạm...).
2. Đánh giá các quy định của Luật
Thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
Việc đánh giá các quy định của Luật
Thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành tập trung vào những
bất cập, hạn chế trước các yêu cầu thực tiễn trong tổ chức và hoạt động của các
cơ quan thực hiện chức năng thanh tra, cũng như tính hợp hiến, hợp pháp và tính
đồng bộ trong hệ thống pháp luật. Cụ thể như sau:
2.1. Các quy định chung của
Luật Thanh tra
a) Vị trí, vai trò và chức năng của
cơ quan thanh tra nhà nước trong mối quan hệ với cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên và cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp.
b) Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ
quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Thủ trưởng cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
c) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
cá nhân là đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trong hoạt động thanh tra.
d) Các nguyên tắc hoạt động thanh
tra và các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra.
2.2. Tổ chức, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan thanh tra nhà nước; cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh
tra chuyên ngành
a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan thanh tra nhà nước và người đứng đầu cơ quan thanh tra nhà nước; của cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và người đứng đầu cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
b) Mối quan hệ về tổ chức, nhiệm vụ,
quyền hạn giữa các cơ quan thanh tra nhà nước và giữa các cơ quan thanh tra nhà
nước với cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, đặc biệt:
- Giữa Thanh tra Chính phủ với
Thanh tra bộ, Thanh tra tỉnh;
- Giữa Thanh tra bộ với cơ quan được
giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Bộ; giữa Thanh tra bộ với
Thanh tra tỉnh;
- Giữa Thanh tra tỉnh với Thanh tra
huyện, Thanh tra sở và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành ở địa phương.
2.3. Thanh tra viên, người được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh tra
a) Tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ, chính sách (bao gồm cả việc cấp trang phục và
cấp thẻ) đối với các ngạch thanh tra viên.
b) Tiêu chuẩn chung, tiêu chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ, chính sách đối với công chức thanh tra chuyên
ngành.
c) Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ và trách nhiệm, chế độ, chính sách đối với cộng tác viên thanh tra.
d) Chế độ đào tạo, bồi dưỡng về
nghiệp vụ, đặc biệt là nghiệp vụ thanh tra cho các ngạch thanh tra viên, công
chức thanh tra chuyên ngành.
2.4. Hoạt động thanh tra và
giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
a) Các quy định về xây dựng, phê
duyệt Định hướng chương trình, kế hoạch thanh tra; hình thức, căn cứ ra quyết định
thanh tra, công khai kết luận thanh tra, các thời hạn trong hoạt động thanh tra
và việc xử lý vi phạm trong hoạt động thanh tra.
b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục tiến
hành hoạt động thanh tra hành chính, hoạt động thanh tra chuyên ngành, đặc biệt
là hoạt động thanh tra liên ngành, hoạt động thanh tra của của công chức thanh
tra chuyên ngành.
c) Nhiệm vụ, quyền hạn và đặc biệt
là việc thực hiện các quyền trong hoạt động thanh tra của người ra quyết định
thanh tra, trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, thanh tra viên,
công chức thanh tra chuyên ngành.
d) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục,
phương thức tổ chức giám sát đối với hoạt động của Đoàn thanh tra; việc tổ chức
thẩm định và quy trình thẩm định Dự thảo Kết luận thanh tra.
đ) Quyền, nghĩa vụ của đối tượng
thanh tra.
2.5. Hoạt động theo dõi, giám
sát, kiểm tra thực hiện kết luận thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý
vi phạm trong hoạt động thanh tra và thanh tra lại
a) Thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục theo dõi, giám sát, kiểm tra và các biện pháp đảm bảo việc thực hiện kết
luận thanh tra và các quyết định xử lý về thanh tra, đặc biệt là xử lý vi phạm
của tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện.
b) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải
quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thanh tra, bao gồm khiếu nại đối với
quyết định thanh tra, quyết định hành chính, hành vi hành chính trong hoạt động
thanh tra và kết luận thanh tra.
c) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục,
căn cứ, kết quả, hậu quả pháp lý và các điều kiện đảm bảo cho hoạt động thanh
tra lại.
d) Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và
hình thức xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động
thanh tra.
2.6. Một số nội dung khác có
liên quan
a) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính
đồng bộ của Luật Thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật Thanh tra trong hệ thống pháp luật.
b) Chế độ thông tin báo cáo về công
tác thanh tra (bao gồm cả hệ thống biểu mẫu thu thập thông tin theo quy định của
pháp luật hiện hành).
c) Các quy định về việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi
phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước.
d) Thanh tra nhân dân và các nội
dung khác (nếu có).
V. ĐỀ XUẤT KIẾN
NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá những mặt đạt
được, nhất là những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, các Bộ, ngành, địa phương
đề xuất các kiến nghị, tập trung vào một số nội dung trọng tâm như sau:
1. Các giải pháp hoàn thiện Luật
Thanh tra và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
- Hoàn thiện Luật Thanh tra và các
văn bản hướng dẫn thi hành (có thể đưa ra các giải pháp cụ thể theo nhóm các nội
dung đề cập tại mục 2.III (Đề cương báo cáo).
- Hoàn thiện các văn bản pháp luật
có liên quan - nếu có (đưa ra các giải pháp cụ thể kèm theo những luận giải chi
tiết).
- Đánh giá sơ bộ tác động của các
nhóm giải pháp được đề xuất (tập trung vào tác động về mặt chi phí tuân thủ, tổ
chức thực hiện; về tổ chức bộ máy và thủ tục hành chính hoặc những tác động đối
với doanh nghiệp - nếu có...).
2. Các giải pháp về tổ chức thi
hành Luật Thanh tra
- Về lãnh đạo, chỉ đạo việc tổ chức
thực hiện.
- Về các điều kiện đảm bảo thi hành
Luật như về tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí và các nguồn lực cần thiết cho
các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC SỐ 1
TỔNG HỢP CÔNG TÁC XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG THANH TRA
(số
liệu tính đến ngày 30/5/2017)
Đơn
vị
|
Thực
trạng công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan thanh tra nhà nước
tính đến thời điểm báo cáo
|
Thực
trạng tổ chức và biên chế tại cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành (TTCN) tại tổng cục, cục thuộc bộ; cục thuộc tổng cục; chi cục
thuộc cục và chi cục thuộc sở
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Số
cơ quan thanh tra được thành lập tại tổng cục, cục thuộc bộ; cục thuộc tổng cục;
chi cục thuộc cục và chi cục thuộc sở trước khi có Nghị định 07/2012/NĐ-CP
|
Số
cơ quan được giao thực hiện chức năng TTCN hiện nay (được thành lập theo Nghị
định 07/2012/NĐ-CP và Nghị định khác
|
Số
lượng công chức, viên chức, người lao động làm công tác TTCN tại cơ quan được
giao thực hiện chức năng TTCN
|
Số
TTV cao cấp
|
Số
TTV chính
|
Số
TTV
|
Số
công chức, viên chức và lao động hợp đồng khác
|
Tổng
số
|
Công
chức thanh tra chuyên ngành
|
Viên
chức, người lao động khác
|
Thanh
tra viên (nếu có)
|
|
|
|
MS
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,ngày
... tháng ... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột "Đơn vị" để các bộ,
ngành, địa phương thống kê công tác xây dựng lực lượng ở các đơn vị trực thuộc
- Bộ, ngành tổng hợp số liệu từ
thanh tra bộ và cơ quan được giao thực hiện chức năng TTCN của tổng cục và
tương đương, cục thuộc bộ; cục thuộc tổng cục và tương đương; chi cục thuộc cục
và tương đương.
- UBND tỉnh, thành phố tổng hợp số
liệu của thanh tra tỉnh, thanh tra sở, thanh tra huyện và cơ quan được giao thực
hiện chức năng TTCN của chi cục thuộc sở.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC SỐ 2
PHỤ LỤC TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA HÀNH CHÍNH
(số
liệu tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/5/2017)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh tra đã thực hiện
|
Tổng vi phạm phát hiện qua thanh tra
|
Kiến nghị thu hồi
|
Kiến nghị khác
|
Kiến nghị xử lý
|
Đã thu
|
Tổng số KLTT đã kiểm tra, đôn đốc
|
Ghi chú
|
|
|
Hình thức
|
Cuộc thanh tra đặc thù
|
Tiền (hoặc tài sản quy thành tiền)
|
Đất (m2)
|
Tải sản khác
|
Tiền (Tr.đ)
|
Đất (m2)
|
Tài sản khác
|
|
Hành chính
|
Chuyển cơ quan điều tra
|
Tiền (Trđ)
|
Đất (m2)
|
|
Tổng số
|
Theo kế hoạch
|
Đột xuất
|
Thanh tra liên ngành
|
Thanh tra lại
|
Thanh tra bị chồng chéo, trùng lắp
|
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Vụ
|
Cá nhân
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,ngày
... tháng ... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (1) = (2) + (3)
- Biểu này bao gồm cả kết quả thanh
tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và PCTN
- Cột 18, 19 là Tổng kết quả thu hồi
trong quá trình thanh tra hoặc ngay sau khi có kết luận thanh tra và kết quả kiểm
tra, đôn đốc xử lý sau thanh tra
- Cột "Đơn vị" để các bộ,
ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc.
- Bộ, ngành tổng hợp số liệu từ
thanh tra bộ và cơ quan được giao thực hiện chức năng TTCN của tổng cục và
tương đương, cục thuộc bộ; cục thuộc tổng cục và tương đương; chi cục thuộc cục
và tương đương.
- UBND tỉnh, thành phố tổng hợp số
liệu của thanh tra tỉnh, thanh tra sở, thanh tra huyện và cơ quan được giao thực
hiện chức năng TTCN của chi cục thuộc sở.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
PHỤ LỤC SỐ 3
PHỤ LỤC TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2011 đến ngày 30/5/2017)
Đơn vị
tính: Tiền (triệu đồng)
Đơn vị
|
Số cuộc thanh tra, kiểm tra
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Thành lập đoàn
|
Thanh tra độc lập
|
Số có vi phạm
|
Số tiền kiến nghị thu hồi
|
Số tiền xử lý tài sản vi phạm
|
Số tiền xử phạt vi phạm
|
Số tiền đã thu
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Tổng số
|
Tịch thu (thành tiền)
|
Tiêu hủy (thành tiền)
|
Tổng số
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Tổng số
|
Từ cá nhân
|
Từ tổ chức
|
MS
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11=12+13
|
12
|
13
|
14=15+16
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,ngày
... tháng ... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Cột (14), (15), (16) là số tiền
đã thu từ kết quả kiến nghị thu hồi từ Cột 7 + Số tiền xử lý tài sản vi phạm từ
Cột 8 + Số tiền xử phạt vi phạm đã thu từ Cột 11
- Cột "Đơn vị" để các bộ,
ngành, địa phương thống kê kết quả thực hiện của các đơn vị trực thuộc