ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 852/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 28 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3548/QĐ-BNNPTNT
ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị hủy bỏ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trong lĩnh vực thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới được chuẩn hóa lĩnh vực
thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính mới
được công bố vào hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa
Thiên Huế theo đúng quy định.
2. Niêm yết công khai thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên trang
thông tin điện tử của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính thuộc thuộc lĩnh vực Thủy sản đã được công bố tại các Quyết định trước đây.
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
-
Các CQCM, đơn vị thuộc UBND tỉnh (qua mạng);
- VPUB: CVP,
PCVP, CV; NN, NV;
-
Lưu:
VT,
NC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
ST
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan
thực hiện
|
1
|
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản
nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực)
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
2
|
Cấp mã số nhận diện cơ sở
nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm.
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
3
|
Cấp lại mã số nhận diện cơ sở
nuôi cá tra thương phẩm
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu)
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
6
|
Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai
thác
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
7
|
Chứng nhận thủy sản khai thác
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
8
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
đóng mới
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
tạm thời
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
10
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận tàu cá đối với
tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
13
|
Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
15
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
đối với tàu
cá cải hoán
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
16
|
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
17
|
Cấp giấy phép khai thác thủy sản
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
18
|
Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy
sản
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
19
|
Cấp đối và cấp lại giấy phép khai
thác thủy sản
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
20
|
Chứng nhận lại thủy sản
khai thác
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
21
|
Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu
cá khai thác bất hợp pháp
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
22
|
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử
dụng
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
23
|
Cấp phép nhập khẩu tàu cá mới
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
24
|
Xác nhận đăng ký tàu cá
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
25
|
Cấp văn bản chấp thuận đóng
mới, cải hoán tàu cá
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
26
|
Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy
sinh vật ngoại lai
|
Thủy sản
|
Chi cục
Thủy sản
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Kiểm tra chất lượng giống thủy sản
nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị
hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi
cục Thủy sản.
- Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời gian 01 ngày
làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến
hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiểu từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng
tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax:
0234.3825552; Email: bvnltth.nuoitrong@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng
(03 bản)
- Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng
dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng
hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 01 ngày
làm việc, kể từ khi nhân được hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng
(theo mẫu tại phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT
ngày 22/5/2013)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm
2007.
- Điều 18 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT
ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Tên người đại diện:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……..……………
Số ĐT:………………………………………………Fax:…………………...……………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên
khoa học):..…………………......………………..………..
2. Số lượng:…………………….. Khối lượng:………….......………..……………………..……….
3. Tuổi:..........................................Độ
thuần chủng......................................……………..……….
4. Tỷ lệ đực cái................Độ
thành thục ............................(đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hóa:……………..……….………………………………………………
6. Nước sản xuất:…………………………………….……………..……….………….……………
7. Nơi xuất hàng:……..………………………………………..…………………………..……….….
8. Nơi nhận hàng:……………………………………………...…………………..
…………..……….
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm
tra:……………..……….……………..………………..……...
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm
tra:………………..………..…………..……………..……...
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề
nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..……………………..……….………………..
b)………………………………………………………………………..……….……………………
12. Thông tin liên hệ:………………………..………...……………Số
ĐT..………………………...
Ghi chú: Sau khi được
cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để
làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm
tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm
tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan
để hoàn tất thủ tục./.
..............,
ngày…tháng…năm…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
..............,
ngày…tháng…năm…
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và
xác nhận đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và xác nhận
Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30
đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax:
0234.3825552; Email: bvnltth.nuoitrong@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký độc lập
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện
cơ sở nuôi
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do
chủ cơ sở xây dựng hoặc 02 (hai) bản Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
- Trường hợp đăng ký đồng thời
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện
cơ sở nuôi.
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí
ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
+ Bản Giấy đăng ký nuôi cá tra
thương phẩm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện
cơ sở nuôi (theo phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm
(theo phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và
xác nhận Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm của cơ sở.
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Ao nuôi nằm trong vùng quy hoạch, chậm
nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị đính số 36/2014/NĐ-CP ngày
29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và
xuất khẩu sản phẩm cá tra.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG
KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi:
……………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: …………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………
Số điện thoại………………, Fax ………………..
Email (nếu có): ………………………
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 29/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng
ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi 2
|
Địa chỉ
ao nuôi 3
|
Diện tích
ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
……, ngày
…. tháng …. năm …
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG
KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi:
……………………………………………………………….
Họ, tên chủ cơ sở:
...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
Số điện thoại……………….., Fax …………………..
Email (nếu có): ......................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 02/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT
|
Ao nuôi
|
Địa chỉ
ao nuôi
|
Mã số nhận
diện ao nuôi
|
Diện tích
ao nuôi (m2)
|
Thời gian
thả giống dự kiến (ngày, tháng)
|
Số lượng
giống dự kiến thả (con)
|
Thời gian
thu hoạch dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng
dự kiến (tấn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
….., ngày
…. tháng …. năm ….
Xác nhận của cơ quan quản lý NTTS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày
…. tháng …. năm 20…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Vào sổ số:…… /20...
3. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở
nuôi cá tra thương phẩm.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và Giấy xác
nhận đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa
Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30
đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax:
0234.3825552; Email: bvnltth.nuoitrong@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký độc lập:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi.
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí
ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 (hai) bản Giấy đăng ký nuôi cá tra
thương phẩm.
- Trường hợp đăng ký đồng thời:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận
diện cơ sở nuôi.
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ
cơ sở nuôi xây dựng.
+ Bản Giấy đăng ký nuôi cá tra
thương phẩm
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện
cơ sở nuôi (phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT).
- Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm
(theo phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số
23/2014/TT-BNNPTNT)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và xác
nhận Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Ao nuôi nằm trong
vùng quy hoạch, chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày
29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
Khoản 4, 5, 6 Điều 3
Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về
việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ
về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG
KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ……………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ:
………………………………………………………………………………
Số điện thoại………………, Fax ………………..
Email (nếu có): ………………………
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 02/7/2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng
ao nuôi cá Tra như sau:
TT
|
Ao nuôi 2
|
Địa chỉ
ao nuôi 3
|
Diện tích
ao nuôi (m2)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
|
……, ngày
…. tháng …. năm …
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG
KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Họ, tên chủ cơ sở:
...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.........................................................................................................
Số điện thoại……………….., Fax …………………..
Email (nếu có): ......................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT
ngày 02/7/2014 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT
|
Ao nuôi
|
Địa chỉ
ao nuôi
|
Mã số nhận
diện ao nuôi
|
Diện tích
ao nuôi (m2)
|
Thời gian
thả giống dự kiến (ngày, tháng)
|
Số lượng
giống dự kiến thả (con)
|
Thời gian
thu hoạch dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng
dự kiến (tấn)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm
về các thông tin đã kê khai./.
….., ngày
…. tháng …. năm ….
Xác nhận của cơ quan quản lý NTTS
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
……., ngày
…. tháng …. năm 20…
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Vào sổ số:……
/20...
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com dịch
vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản
chính);
- Văn bản cho phép nhập
khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản
chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá
đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã
hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Biên lai nộp các khoản thuế theo
quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh
màu cỡ 9 x 12cm), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
* Hồ sơ xuất trình: Hồ sơ xuất
xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ
phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số II ban
hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày
17/5/2010 của Chính phủ).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục
nhập khẩu.
- Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các
khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tàu cá đã được cơ
quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp sổ đăng kiểm và các Biên bản
kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 1, 2, 4 Điều
11, Điều 14
Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
- Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
- Thông tư số
230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản;
lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
Kính gửi:
(Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông
số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the
following specifications
Tên tàu: .........................................................
Name of Vessel
|
Hô hiệu:...................................................
Call sign
|
Kiểu tàu: ......................................................
Type of Vessel
|
Vật liệu: .................................................
Materials
|
Quốc tịch: .....................................................
Flag
|
Tổng dung tích: ......................................
Gross Tonnage
|
Công dụng: ..........................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Year and Place of Build
Chiều dài lớn nhất Lmax
……………………..
Length overall
|
Chiều dài thiết kế Ltk
………………………..
Length
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………………
Breadth overall
|
Chiều rộng thiết kế Btk ………………………
Breadth
|
Chiều cao mạn D ……………………………
Draught
|
Chiều chìm d ………………………………..
Depth
|
Trọng tải toàn phần:......................................
Dead weight
|
Tổng dung tích:.......................................
Gross tonnage
|
Số lượng máy ………………………………..
Number of Engines
|
Tổng công suất………………………………
Total Power
|
Kiểu máy
Type
|
Số máy
Number
|
Công suất
Power
|
Năm chế tạo
Year of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tàu: ......................................................................................................................
Vessel Owner
Nơi thường trú ............................................................................................................
Residential Address
Cơ quan đăng ký ........................................................................................................
Vessel Registration Agency
Cơ quan đăng kiểm......................................................................................................
Register of Vessels
Cảng đăng ký .............................................................................................................
Registry Port
Hình thức đăng ký: ......................................................................................................
Type of registration
|
Người đề
nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
Ghi chú: (note):
(*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh
là Chi cục thủy sản;
(Fishing Vessel Registration Agency at provincial level is Sub Department of
Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)
- Cơ quan đăng ký tàu cá của trung
ương là Tổng
cục
thủy sản
(Fishing Vessel Registration Agency at central level is Department of
Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận,
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả; Chi cục
Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax:
0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản
chính);
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá
của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản
chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua
sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã
hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh
màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
* Hồ sơ xuất trình: Hồ sơ xuất
xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số II ban
hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của
Chính phủ).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục
nhập khẩu.
- Tàu cá đã được cơ quan đăng kiểm
tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp sổ đăng kiểm và các biên bản kiểm tra an toàn
kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 1, 2, 4 Điều 11, Điều 14 Nghị
định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập
khẩu tàu cá;
- Khoản 5, Điều 5 Nghị định số
53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
Kính gửi:
(Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông
số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the
following specifications
Tên tàu: .........................................................
Name of Vessel
|
Hô hiệu:...................................................
Call sign
|
Kiểu tàu: ......................................................
Type of Vessel
|
Vật liệu: .................................................
Materials
|
Quốc tịch: .....................................................
Flag
|
Tổng dung tích: ......................................
Gross Tonnage
|
Công dụng: ..........................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Year and Place of Build
Chiều dài lớn nhất Lmax
……………………..
Length overall
|
Chiều dài thiết kế Ltk
………………………..
Length
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………………
Breadth overall
|
Chiều rộng thiết kế Btk ………………………
Breadth
|
Chiều cao mạn D ……………………………
Draught
|
Chiều chìm d ………………………………..
Depth
|
Trọng tải toàn phần:......................................
Dead weight
|
Tổng dung tích:.......................................
Gross tonnage
|
Số lượng máy ………………………………..
Number of Engines
|
Tổng công suất………………………………
Total Power
|
Kiểu
máy
Type
|
Số máy
Number
|
Công suất
Power
|
Năm chế
tạo
Year of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tàu: ...............................................................................................................................
Vessel Owner
Nơi thường trú .....................................................................................................................
Residential Address
Cơ quan đăng ký .................................................................................................................
Vessel Registration Agency
Cơ quan đăng kiểm...............................................................................................................
Register of Vessels
Cảng đăng ký ......................................................................................................................
Registry Port
Hình thức đăng ký: ...............................................................................................................
Type of registration
|
Người đề
nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
Ghi chú: (note):
(*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh
là Chi cục thủy sản;
(Fishing Vessel Registration Agency at provincial level is Sub Department
of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)
- Cơ quan đăng ký tàu cá của trung
ương là Tổng
cục
thủy sản
(Fishing Vessel Registration Agency at central level is Department of
Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)
|
6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời
gian 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Chi cục
Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến
16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email:
bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ hàng xuất khẩu
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác (Phụ lục số IV ban hành tại Thông tư số
50/2015/TT-BNNPTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trách nhiệm và quyền hạn của Thuyền
trưởng, chủ tàu cá
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin
liên quan ghi trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác cho chủ hàng;
ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Thực hiện các hoạt động khai thác
thủy sản theo quy định của pháp luật.
3. Tạo điều kiện cho
Đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
4. Chủ tàu có quyền đề nghị cơ quan
thẩm quyền cung cấp các quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận thủy sản
khai thác, đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ
hàng
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin
liên quan ghi trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận cam
kết sản phẩm thủy
sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu; ký xác nhận và chịu trách
nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Lưu trữ hồ sơ xác nhận chứng nhận
trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được xác nhận, chứng
nhận.
3. Phối hợp với cơ quan thẩm quyền
trong việc cung cấp thông tin, giải trình những vướng mắc của cơ
quan thẩm quyền các nước nhập khẩu đối với lô hàng xuất
khẩu.
4. Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra,
thanh tra thực hiện nhiệm vụ.
5. Chủ hàng có quyền đề nghị cơ quan
thẩm quyền cung cấp những quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận.
6. Đề nghị cơ quan thẩm quyền nơi đã
mua nguyên liệu xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
7. Được lựa chọn một trong các cơ
quan thẩm quyền đã xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để nộp hồ sơ đề nghị
Chứng nhận thủy sản khai thác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 6 Thông tư số
50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ lục IV
Annex IV
XÁC NHẬN
NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on
30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
XÁC NHẬN
NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
Số xác nhận/Statement number:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating
authority:
|
Tên/Name:………………………………………………………………….………………………….……
Address/Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….…….…
|
Tel:
|
Fax:
|
Email:
|
Tàu
cá/Fishing vessel
|
Mô tả sản
phẩm/Product description
|
Thuyền
trưởng/người đại diện
Master of
the fishing vessel/ representative
|
Tên tàu/ số đăng ký, (Nghề khai thác) Name/ Registration
(Fishing gear code)
|
Loại Tàu nhỏ*
Tàu thông thường**
Type: Small*/ Normal**
|
Cảng đăng ký
Home port
|
Hô hiệu
Call sign
|
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có)
Inmarsat, fax, Tel No (if issued)
|
Số giấy phép, giá trị đến ngày
Fishing licence no., period of validity
|
Vùng và thời gian khai thác
Catch area(s) and date
|
Tên loài
Species Name
|
Ngày lên cá
Date of landing
|
Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg)
Total catch of the vessel (kg)
|
Tổng khối lượng nguyên liệu mua từ tàu cá (kg)
Total raw material bought from the vessel (kg)
|
Tên
Name
|
Chữ ký
Signature
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/
Total
|
|
|
|
Nhà máy
chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from
the processing plant)
|
|
Cơ quan
thẩm quyền/Validating authoror
|
Tên và địa
chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature
and seal
|
|
Tên và địa
chỉ/Name and address:
|
Chủ hàng
xuất khẩu/Exporter
|
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature
and seal
|
Ngày/Date
|
Tên và địa
chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature
and seal
|
|
|
|
7. Chứng nhận thủy sản khai thác
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian
02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến
hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy
sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến
16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Chi cục Thủy sản, Fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthkhaithac@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu
điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận thủy sản khai thác
(bản chính);
- Thông tin bổ sung cho các sản phẩm
thủy sản được chế biến từ nguyên liệu của tàu cá Việt Nam (bản chính) (nếu lô
hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 tàu hoặc nguyên liệu mua từ 01 tàu
nhưng chế biến thành
nhiều lô hàng);
- Thông tin vận tải (bản chính);
- Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản
khai thác (bản sao chụp).
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hàng
xuất khẩu
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Chứng nhận thủy sản khai thác
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy chứng nhận thủy sản khai thác
(Phụ lục số V ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
- Thông tin bổ sung cho các sản phẩm
thủy sản được chế biến từ nguyên liệu của tàu cá Việt Nam
(Phụ lục số Va ban hành tại Thông tư số
50/2015/TT-BNNPTNT)
- Thông tin vận tải (Phụ
lục số Vb ban
hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên
quan ghi trong Chứng nhận thủy sản khai thác để xuất khẩu; ký xác nhận
và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp (quy định tại Điều 17, Điều 18
của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Đỉều 7 Thông tư số
50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ đính Va/Appendix Va
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN
ĐƯỢC CHẾ BIẾN TỪ TÀU CÁ CỦA VIỆT NAM
ADDITIONAL
INFORMATION FOR FISHERIES PRODUCTS OBTAINED FROM THE FISHING VESSELS OF VIET
NAM
Đính kèm Chứng
nhận số/Attached to the Catch certificate: ……………………………
Mục I/Section I:
Quốc gia
tàu treo cờ: State/Flag: Việt Nam
Các thông
tin sau cần thu thập trong quá trình chứng nhận/The following information in
section should be included if available at the moment of request for
validation:
Số vận đơn/Invoice No.: Số
công-ten-nơ/ Container No.:
Nước đến/Destination
country:
Đơn vị nhập
khẩu/Importer:
Mục II/Section II:
Tàu cá
Fishing
vessel
|
Mô tả sản
phẩm
Product
description
|
Thuyền trưởng/
chủ tàu /chủ hàng
Master/ owner
of the fishing vessel/ exporter
|
Tên, số
đăng ký (Nghề khai thác
Name,
Registration (Fishing gear code)
|
Loại:
Tàu nhỏ*
Tàu thông thường**
Type: Small*/
Normal**
|
Cảng đăng
ký
Home port
|
Hô hiệu
Call sign
|
Inmarsat,
Fax, điện thoại (nếu có)
Inmarsat,
fax, Tel No (if issued)
|
Số giấy
phép, giá trị đến ngày
Fishing
licence No, period of validity
|
Vùng và thời
gian khai thác
Catch
area(s) and date
|
Tên loài
Species
Name
|
Loại hình
chế biến trên tàu cá được cấp phép
Type
processing authorized on board
|
Ngày lên
cá
Date of
landing
|
Tổng khối
lượng khai thác của tàu cá (kg)
Total
catch of the vessel (kg)
|
Khối lượng
nguyên liệu đưa vào chế biến từ tổng khối lượng khai thác (kg)
Catch
processed from the total catch (kg)
|
Khối lượng
sản phẩm thủy sản trong lô hàng (kg)
Processed
fishery product for export (kg)
|
Product
Mã sản phẩm
HS code of
the exported
|
Tên
Name
|
Ngày và chữ
ký
Date and
signature
|
Dấu
Seal
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/
Total
|
|
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà
máy chế biến)
|
|
Cơ quan thẩm
quyền/Validating authority
|
|
|
|
Processing plant (if different
from the processing plant)
|
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature and seal
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address:
|
Chủ hàng/Exporter
|
|
Chữ ký và đóng dấu/Signature and
seal
|
Ngày tháng năm/Date:
|
Tên và địa chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature and seal
|
|
|
|
“Tôi cam kết rằng những thông
tin trên là đúng sự thực và phù hợp với khai báo ở trên”
“I herevy declere that the
above information is true and corresponds to the above described export”
Mô tả
nguyên liệu đã sử dụng đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác/Description of
raw materials used for the Catch Certificate
|
TT
No.
|
Tên tàu/Số
đăng ký
Vessel
name/Registration number
|
Tên sản
loài
Species
name
|
Khối lượng
nguyên liệu đã sử dụng đề nghị chứng nhận (kg)
Raw
material amount used for the Catch Certificate
|
Số chứng
nhận
Catch
Certificate number
|
Chữ ký và
dấu của cơ quan thẩm quyền
Signature
and seal of the validating authority
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Phụ đính Vb Appendix Vb
THÔNG TIN VẬN TẢI/TRANSPORT DETAILS
Document
number/Số chứng nhận …………………………………..……………….........................…………………………
|
1.1 Quốc gia xuất khẩu/Country of
Exportation:
Cảng/sân bay/ địa điểm xuất phát
khác Port/airport/other place of departure:
|
Tên tàu/Nước treo cờ Vessel
name/flag
Số chuyến/số vận đơn đường biển
Voyage No./Bill of landing No:
Số chuyến bay/Số vận đơn hàng
không Flight number/airway bill number:
Quốc tịch xe và số đăng ký/Truck
nationality and registration number:
Số vận đơn đường sắt/Railway bill
number:
Các giấy tờ vận tải khác/Other
transport documents:
|
1.2 Chữ ký của chủ hàng xuất khẩu/Exporter
Signature
|
Số công -
ten - nơ, xem danh sách kèm theo
Container
number(s), see list below
|
Tên của
nhà xuất khẩu
Name of
Exporter
|
Địa chỉ
Address
|
Chữ ký
Signature
|
Phụ lục IV
Annex IV
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by
Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
XÁC NHẬN
NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
Số xác nhận/Statement number:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating
authority:
|
Tên/Name:………………………………Address Địa
chỉ:…………………………………………
|
Tel:
|
Fax:
|
Email:
|
Tàu
cá/Fishing vessel
|
Mô tả sản
phẩm/Product description
|
Thuyền
trưởng/người đại diện
Master of
the fishing vessel/ representative
|
Tên tàu/ số đăng ký, (Nghề khai thác) Name/ Registration
(Fishing gear code)
|
Loại Tàu nhỏ*
Tàu thông thường**
Type: Small*/ Normal**
|
Cảng đăng ký
Home port
|
Hô hiệu
Call sign
|
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có)
Inmarsat, fax, Tel No (if issued)
|
Số giấy phép, giá trị đến ngày
Fishing licence no., period of validity
|
Vùng và thời gian khai thác
Catch area(s) and date
|
Tên loài
Species Name
|
Ngày lên cá
Date of landing
|
Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg)
Total catch of the vessel (kg)
|
Tổng khối lượng nguyên liệu mua từ tàu cá (kg)
Total raw material bought from the vessel (kg)
|
Tên
Name
|
Chữ ký
Signature
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/
Total
|
|
|
|
Nhà máy
chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from
the processing plant)
|
|
Cơ quan
thẩm quyền/Validating authority
|
Tên và địa
chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature
and seal
|
|
Tên và địa
chỉ/Name and address:
|
Chủ hàng
xuất khẩu/Exporter
|
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature
and seal
|
Ngày/Date
|
Tên và địa
chỉ/Name and address
|
Chữ ký và
đóng dấu
Signature
and seal
|
|
|
|
Phụ lục V
Annex V
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH CERTIFICATE
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by
Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
DIRECTORATE
OF FISHERIES
|
CHỨNG NHẬN
THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH CERTIFICATE
|
Số chứng nhận/Document
number....................
|
Cơ quan thẩm quyền Validating
authority: .............................................
|
1. Tên cơ quan thẩm quyền/Authority’s
name:
|
Địa chỉ/Address:
|
Tel:
Fax:
|
2. Tên tàu/ số đăng ký/Fishing
vessel name/
Registration No.:
|
Cảng đăng ký, Cờ/Home port, Flag:
|
Hô hiệu/Call sign:
|
Số IMO, Lloyd’s (nếu có)/ IMO/
Lloyd’s number (if issued):
|
Giấy phép khai thác - Giá trị đến
ngày
Fishing license No -
Valid to:
|
Số Inmarsat, Fax, điện thoại, địa
chỉ Email (nếu có)
Inmarsat No, Fax,
Telephone No, Email address (if issued):
|
Thông tin về tàu cá chi tiết xem
Phụ đính Va kèm theo/Information of Fishing vessel is indicated on the
Appendix Va
|
3. Mô tả sản phẩm/Description of
Products
|
Loại hình chế biến trên tàu cá được
cấp phép (nếu có)
Type of processing authorized on board (if available):
|
Loài
Species
|
Mã sản phẩm
Product
code
|
Vùng và
thời gian khai thác
Catch area(s)
and dates
|
Khối lượng
nguyên liệu ước tính của lô hàng (kg)
Estimated
live weight
|
Khối lượng
lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (kg)
Estimated
weight to be landed (if available) (kg)
|
Khối lượng
nguyên liệu đã được xác nhận (nếu có) (kg)
Verified
weight landed (if available) (kg)
|
4. Tham
chiếu các quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản/References of
applicable conservation and management measures:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ
ký - dấu/Name of master of fishing vessel - Signature - seal
|
6. Khai báo chuyển tải trên biển
(tên thuyền trưởng tàu khai thác)/Declaration of transhipment at sea (name
of master of fishing vessel)
|
Chữ ký và
ngày
Signature
and date
|
Khu vực/vị
trí chuyển tải
Transshipment
area/position
|
Khối lượng
ước tính (kg)
Estimated
weight (kg)
|
Tên thuyền
trưởng tàu nhận
Master of
receiving vessel
|
Chữ ký/
Signature
|
Tên tàu/
Vessel name
|
Hô hiệu/
Call sign
|
Số IMO,
Lloyd’s (nếu có)
IMO/
Lloyd’s number (if issued):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Xác nhận chuyển hàng tại cảng/Transhipment
authorization within a port area
|
Tên/Name
|
Cơ quan
quản lý cảng
Port
authority
|
Chữ
ký/Signature
|
Địa chỉ/Address
|
Điện thoại
Tel
|
Cảng lên
cá
Port of landing
|
Ngày lên
cá
Date of landing
|
Dấu/Seal
(stamp)
|
8. Tên chủ hàng xuất khẩu/Name and
address of exporter
|
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
9. Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền
nước treo cờ/Flag state authority validation
|
Full name Họ và tên
Title Chức vụ
|
Signature/
Chữ ký:
|
Date
Ngày
|
Seal/
Dấu
|
10. Thông tin vận tải, xem Phụ
đính Vb kèm theo/Transport details, see Appendix Vb attached
|
11. Khai báo của đơn vị nhập khẩu/Importer
declaration
|
Tên đơn vị nhập khẩu/Name of
importer
Địa chỉ/Address
|
Chữ
ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
Mã CN sản
phẩm
Product
CN code
|
Theo quy định của cơ quan thẩm quyền
nước nhập khẩu:
As regulated by the imported
authorities:
|
Tài liệu tham chiếu Reference
|
|
|
|
12. Cơ quan thẩm quyền kiểm soát
nhập khẩu
12. Import control - authority
|
Địa điểm/Place
|
Cho phép nhập khẩu
Importation
authorized
|
Chưa cho phép nhập khẩu
Importation
suspended
|
Yêu cầu kiểm tra - ngày
Verification
requested - date
|
Khai báo hải quan, nếu có
Customs declaration, if issued
|
Số/Number
|
Ngày/Date
|
Địa điểm/Place:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá đóng mới
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiép; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản
chính);
- Giấy chứng nhận xuất xưởng tàu cá
đóng mới (bản chính);
- Văn bản chấp thuận đóng mới tàu
cá;
- Ảnh tàu cá cỡ 9x12 (chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ
phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số
4 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá có tổng công suất máy
chính >30 cv;
- Điều kiện 2: Phù hợp với chủ trương
phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Điều kiện 3: Chủ tàu cá phải cam kết không sử
dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Điều kiện 4: Đã hoàn tất việc đăng
kiểm;
- Điều kiện 5: Tàu cá thuộc tổ chức,
cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ
Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Điều 11, khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và
tàu cá hoạt động thủy sản;
- Khoản 1, Điều 5 Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị
quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động
thủy sản.
- Điểm b, khoản 1, Điều 8 Quyết định
số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế Đăng ký
tàu cá và Thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................................................
Thường trú tại:
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng:
.........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:
..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .............................................;
Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên, người................................
Nghề chính:
..............................................Nghề
kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
9. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá tạm thời
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến
11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng
tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá tạm thời (bản
chính);
- Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng
chuyển dịch sở hữu tàu cá.
Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký tàu cá tạm thời (Phụ
lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Điều kiện 1: Đăng ký tàu cá cũ mua của
nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xóa tên đăng ký
tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ;
Điều kiện 2: Đăng ký tàu cá đóng mới
tại Việt Nam để di chuyển về nơi đăng lý chính thức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 5, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày
15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Điều 10 Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế đăng ký tàu
cá và thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………..,
ngày ……. tháng ……. năm ……..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:
..........................................................................................................
Thường trú tại:
.........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:
........................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
..................................................; Công dụng..........................................................
Năm, nơi đóng: ....................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:
.....................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:.......................
Vật liệu vỏ:
.............................................; Tổng dung tích: ..................................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên, người..........................................
Nghề chính:
..............................................Nghề kiêm:.........................................................
Vùng hoạt động:...................................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI ĐIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
10. Cấp lại giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định
hồ sơ và ký cấp giấy
chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày
từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
(nếu bị rách, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo mất
“Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện 1: Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá bị mất, rách, hư hỏng.
- Điều kiện 2: Thay đổi tên tàu, hô
hiệu hoặc các thông số kỹ thuật tàu cá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 4 Điều 5 Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị
quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định
trang thiết bị tàu cá, phí thẩm
định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản.
- Khoản 3, Điều 9 Quyết
định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành
Quy chế đăng ký tàu cá và Thuyền viên
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai: ......................................................................................................
Thường trú tại:
.....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ........................................................................;
Công dụng:...................................
Năm, nơi
đóng:.....................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:......................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................Chiều chìm d,m:.........................
Vật liệu vỏ:
...................................................................; Tổng dung
tích: ............................
Sức chở tối đa, tấn: ......................................................Số
thuyền viên, người......................
Nghề chính:
...................................................................Nghề kiêm:......................................
Vùng hoạt động:.......................
.............................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
11. Cấp giấy chứng
nhận tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản
chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu
tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
(bản chính), kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
- Ảnh tàu cá cỡ 9x12 (chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu);
Số Iượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải
quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4, Thông
tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá >20 cv;
- Điều kiện 2: Phù hợp với chủ
trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Điều kiện 3: Chủ tàu cá phải cam kết
không sử dụng
tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Điều kiện 4: Tàu cá không còn mang
số đăng ký nào khác;
- Điều kiện 5: Chủ tàu đã hoàn tất
việc đăng kiểm;
- Điều kiện 6: Nếu là tàu cá nhập khẩu
thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối
với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
- Điều kiện 7: Tàu cá thuộc tổ chức,
cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính
phủ Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ;
- Điều 11 khoản 2, Điều 14 Nghị định
số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an
toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Điểm b khoản 1, Điều 5
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy
sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu
cá, kiểm định
trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ
phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản;
- Điểm b, Điều 8 Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế Đăng ký tàu
cá và Thuyền viên
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:..............................................................................................
Thường trú tại:
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng:
.........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:
..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ:
.............................................; Tổng dung tích:
.....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên, người................................
Nghề chính:
..............................................Nghề
kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
12. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu
cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua
tàu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các
ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax:
0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản
chính);
- Văn bản chấp thuận cho
thuê tàu trần, hoặc thuê-mua tàu vào Việt Nam do cơ quan nhà nước
Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
- Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc
thuê-mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
- Giấy chứng nhận tạm ngừng
đăng ký cũ của tàu do cơ quan đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch
ra tiếng Việt do cơ
quan có thẩm quyền
xác nhận nội dung dịch;
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 cm (ảnh màu, chụp
toàn tàu theo hướng hai bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi
cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ,
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số IV ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp &PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/ỉ2/2010
của Chính phủ).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Phù hợp với chủ trương phát triển
tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng
tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký tàu nào
khác;
- Đã hoàn tất việc đăng
kiểm;
- Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không
được quá 08 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng
vật liệu khác;
- Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước
ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam
cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Khoản 1, 3 Điều 5 Thông
tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo
Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản.
- Khoản 1 Điều 5 Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền
viên.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:..............................................................................................
Thường trú tại:
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng:
.........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng
ký:
..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ:
.............................................; Tổng dung tích:
.....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên, người................................
Nghề chính:
..............................................Nghề
kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
13. Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu
cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký danh sách thuyền
viên kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá.
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù
hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc CMND (Bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký Danh sách
thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (Phụ lục số 9 ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Thuyền viên trên các tàu cá hoạt động
ở tuyến lộng (gần bờ) và khơi (xa bờ)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 12, khoản 2, Điều
14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Khoản 7, Điều 5 Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo
Nghị quyết
57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết
bị tàu cá, phí thẩm định
xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản.
- Điều 15 Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế
đăng ký tàu cá và Thuyên viên.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:……………………………………………………..
Tên tôi là:………………………………………….…………….Nam,
nữ………………………
Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………
Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….
Thường trú tại:…………………………………………………………………………………….
Là chủ tàu:.........................……………………........................................Số
đăng ký..........
Chứng minh nhân dân số:………………………………...cấp
tại……………………………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:…………………………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn:……………………………………………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn số:………………………………ngày
cấp……………………………
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ
quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của Nhà nước ban hành.
|
Người
khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
14. Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè
cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận 1 tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Đia chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các
ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký Bè cá;
- Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm
quyền cấp về quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước
đặt Bè cá;
- Sơ đồ vùng nước nơi đặt Bè cá (nếu có);
- Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện,
tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
trong hoạt động nuôi thủy sản bằng Bè cá.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký Bè cá (Phụ lục số 5 ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Bè cá phải có tổng dung tích từ 50 m3
trở lên
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP
ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động
thủy sản;
- Khoản 2 Điều 5 Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo
Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí
thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy
phép hoạt động thủy sản.
- Điều 15 Quyết định số
10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế đăng ký- tàu cá
và thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.......................................................................................................
Thường trú tại:
.....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
bè cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá như
sau:
Đối tượng nuôi:
.....................................................................................................................
Năm, nơi đóng:
.....................................................................................................................
Nơi đặt bè:
............................................................................................................................
Kích thước chính L(m) x B(m) x D(m):
.................................................................................
Vật liệu khung bè:
.............................................; Vật liệu dự trữ nổi:
...................................
Tổng dung tích:
.....................................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè cá:
..............................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người..
..................................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu bè cá
thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT
|
Hồ sơ
đăng ký bè cá
|
Bản chính
|
Bản sao
|
01
|
Hợp đồng đóng mới bè cá
|
|
|
02
|
Giấy chứng
nhận đăng ký cũ (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
03
|
Giấy tờ
chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu)
|
|
|
04
|
Biên lai
nộp thuế trước bạ
|
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN
của xã, phường nơi đặt bè cá
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ BÈ CÁ
|
15. Cấp giấy chứng nhận Đăng ký tàu
cá đối với tàu cá cải hoán
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định
hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trà kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30
cac ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.corn; dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua
đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa
tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ
(bản gốc);
- Văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Ảnh tàu cá cỡ 9x12 (chụp toàn tàu
theo hướng 2 bên mạn tàu);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4 ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày
06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá có tổng công
suất máy chính
>30 cv;
- Điều kiện 2: Phù hợp với chủ
trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Điều kiện 3: Chủ
tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Điều kiện 4: Không còn mang số đăng
ký nào khác;
- Điều kiện 5: Đã hoàn tất việc đăng
kiểm;
- Điều kiện 6: Nếu là tàu cá nhập khẩu
thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối
với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
- Điều kiện7: Tàu cá thuộc tổ chức,
cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và
phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước
bạ:
- Điều 11, khoản 2 Điều
14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm
bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Điểm b, khoản 1,
Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
- Thông tư số
230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang
thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí
cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Điểm b, khoản 1, Điều 8 Quyết định
số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế Đăng ký
tàu cá và Thuyền viên;
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:..............................................................................................
Thường trú tại:
...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng:
.........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:
..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ:
.............................................; Tổng dung tích:
.....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên, người................................
Nghề chính:
..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
16. Cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ
sơ; yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05
ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thực thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 02343825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com. dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá (bản chính)
Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ
phí: Không
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá (Phụ lục số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tàu cá lắp máy có tổng công
suất máy chính từ 20 cv trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài
đường nước thiết kế từ 15m trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Khoản 4, Điều 6
Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị
quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số
230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết
bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động
thủy sản;
- Khoản 4, Điều 6 Quyết định
số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban
hành Quy chế Đăng kiểm tàu cá.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:.................................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:
..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng:
.........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:
..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ:
.............................................; Tổng dung tích:
.....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số
thuyền viên,người................................
Nghề chính:
..............................................Nghề
kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
No
1
|
|
|
|
|
|
No
2
|
|
|
|
|
|
No
3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần
của từng chủ
sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước./.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
17. Cấp giấy phép khai thác thủy sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ;
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản
tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy
sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản
photo);
- Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá (bản photo);
- Bằng thuyền trưởng,
máy trưởng (đối với các loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT phải
có bằng thuyền
trưởng, máy trưởng (bản photo)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: 40.000 đồng/lần
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
khai thác thủy sản
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy
sản (Phụ lục 8, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 5, 6, 7 Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
- Khoản 1, Điều 1 Nghị định
53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
lĩnh vực Thủy sản;
- Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS
ngày 20/3/2006 Hướng dẫn Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện
kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Mục II Thông tư số
62/2008/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
02/2006/TT-BTS hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về
điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết
bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động
thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……………..,
ngày ……. tháng ……. năm ……..
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:.…………….………………………
Tên chủ tàu:.…………….……………………… Điện
thoại: .…………….……………………
Số chứng minh nhân dân: .…………….…………………………………………………………
Nơi thường trú: .…………….……………………….…………….………………………………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội
dung đăng ký
như sau:
Tên tàu:.…………….………………………; Loại tàu .…………….……………………………
Số đăng ký tàu: .…………….……………………….…………….………………………………
Năm, nơi đóng tàu: .…………….……………………….…………….…………………………..
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có) …………………….,ngày cấp ……….., nơi
cấp ……….
Máy chính;
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất định mức( cv)
|
Ghi chú
|
No 1
|
|
|
|
|
No 2
|
|
|
|
|
No 3
|
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động .…………….……………………….…………….………………………
Cảng, bến đăng ký cập tàu: .…………….………………………………………………………
Nghề khai thác chính:…………………………. Nghề
phụ: …………………………………..
Tên đối tượng khai thác chính: .…………….………………………………………………….
Mùa khai thác chính: từ tháng….....năm đến
tháng
……… năm …………………………..
Mùa khai thác phụ: từ tháng….....năm đến
tháng
………
năm …………………………….
Kích thước mắt lưới ở bộ phận
chứa cá 2a, mm: .…………….……………………………
Phương pháp bảo quản sản phẩm: .…………….…………………………………………….
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai
thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp
luật.
18. Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy
sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản
tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế,
số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai
thác thủy sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá (bản photo)
Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: 20.000 đồng/lần
Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác (gia hạn)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác
thủy sản (Phụ lục số 9, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày
20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điều 5, 6, 7 Nghị định
số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh
một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày
13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 59/2005/NĐ-CP;
- Khoản 1, Điều 1 Nghị
định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
- Mục II
Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010
của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm
định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày ……
tháng …… năm ……
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên chủ tàu: …………………………………… Điện thoại:.…………….………………………
Nơi thường trú:.…………….……………………….…………….………………………………..
Số chứng minh nhân dân
.…………….……………………….…………….……………………
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có)
……………, ngày cấp …… nơi cấp…………………….
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp
mang số:……………………………, được cấp ngày… tháng… năm……;
Hết thời hạn sử dụng vào ngày … tháng
… năm ……
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản lần thứ……
để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác
thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng
các quy định của pháp luật.
19. Cấp đổi và cấp lại giấy phép
khai thác thủy sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa dẩy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trà kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép
(trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư
số
02/2006/TT-BTS, kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc
Giấy xác nhận
đã đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí:
- Cấp lại: 20.000 đồng/lần
- Đổi giấy phép do đổi nội dung
trong giấy phép: 40.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy phép
khai thác thủy sản (Phụ lục số 10, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày
20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép khai thác thủy sản
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp sau đây được xét đổi
giấy phép:
- Điều kiện 1: Có sự thay đổi về tàu
cá, ngư cụ, khu vực, thời gian hoạt động
- Điều kiện 2: Giấy phép đã được gia
hạn 03 lần
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Điểm b, khoản 4, mục II Thông tư số
02/2006/TT-BTS của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản.
- Điều 9 Thông tư số
24/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị
quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy
sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày ……
tháng …… năm ……
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:
………………………………………………
Tên chủ tàu:…………………………………… Điện thoại:.…………….………………………
Nơi thường trú:.…………….……………………….…………….……………………………….
Số chứng minh nhân dân:
.…………….……………………….…………….………………….
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có)………………
ngày cấp: ………nơi cấp ……………….
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp
mang số:…………………………………, được cấp ngày…tháng…năm……; hết thời hạn sử dụng vào ngày
… tháng … năm……
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề
nghị đổi hoặc cấp lại): ……………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/ cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để
tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác
thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành
đúng các quy định của pháp luật.
20. Chứng nhận lại thủy sản khai thác
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ
sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ
7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Chi cục Thủy sản, Fax: 0234.3825552; Email;
bvnltthkhaithac@.gmail.com:
dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản
khai thác
- Mẫu Giấy chứng nhận
thủy sản khai thác hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm
quyền nơi nhập khẩu;
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Chủ hàng xuất khẩu
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng nhận thủy sản khai thác
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản
khai thác (theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư số 50/2015/TT-BNNPTNT);
- Mẫu Giấy chứng nhận
thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
50/2015/TT-BNNPTNT) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan
thẩm quyền nơi nhập khẩu;
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận bị rách nát, không
còn nguyên vẹn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 7 Thông tư số
50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ lục VI
Annex VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN THỦY SẢN
KHAI THÁC
REQUEST FOR RE-INSSURANCE OF CATCH CERTIFICATE
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by
Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày
tháng năm
place…….
and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN LẠI THỦY SẢN KHAI THÁC
REQUEST FOR
RE-INSSURANCE OF CATCH CERTIFICATE
Kính gửi
To: ………………………………………………………
Tên đơn vị/Exporting company:
……………………………Điện thoại/Tel………………….
Địa chỉ/Address:
…………………………………………………………………………………
Số ĐKKD/Trading registration number……….……Ngày cấp/Issued
on………………….
Giấy chứng nhận thủy sản khai thác số/Catch
certificate number..............đã được/issued by……………………………cấp ngày ......
tháng … năm….. /on ........
Giải trình lý do đề nghị chứng nhận
lại/reasons for re-insurance: …………………................................................................................
Đề nghị Cơ quan thẩm quyền chứng nhận
lại thủy sản khai thác để lô hàng của chúng tôi đủ điều kiện xuất khẩu theo yêu
cầu của........
Wre are requesting the competent
authority for re-insurrance of catch certificate so that our consignment(s) are
allowed to export to ……..
Chúng tôi cam đoan về những nội dung
trên là đúng sự thật.
I truly declare that the above
information is true./.
|
Đại diện
chủ hàng
Representative of exporter
(ký, đóng dấu/sign and seal)
|
21. Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu
cá khai thác bất hợp pháp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành
phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ
thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552;
Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị đưa tàu cá ra khỏi danh
sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Chủ tàu cá khai thác bất hợp pháp,
không báo cáo và không theo quy định (sau đây gọi tắt là khai
thác bất hợp pháp) là một trong các trường hợp sau:
1. Khai thác thủy sản mà không có giấy
phép khai thác thủy sản hoặc khai thác không đúng nội dung quy định
trong giấy phép khai thác thủy sản.
2. Không ghi, nộp nhật ký hoặc báo
cáo khai thác thủy sản theo quy định.
3. Khai thác trong vùng cấm khai
thác, trong thời gian cấm khai thác; khai thác, vận chuyển hoặc đưa lên tàu các
loài thủy sản cấm khai thác; khai thác các loài có kích thước nhỏ hơn quy định
vượt quá tỷ lệ cho phép.
4. Sử dụng loại nghề, ngư cụ khai
thác bị cấm hoặc không đúng quy định.
5. Che giấu, giả mạo hoặc hủy
chứng cứ vi phạm các quy định liên quan đến khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
6. Ngăn cản, chống đối
việc thực hiện kiểm tra, giám sát sự tuân thủ đối với các quy định về khai thác
và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ.
7. Chuyển tải trên biển, hỗ trợ, tiếp
ứng, tham gia hoạt động khai thác cùng với tàu cá khai thác bất
hợp pháp.
8. Khai thác trong vùng biển thuộc
quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực và quốc gia
khác mà không có giấy phép khai thác hợp lệ.
Lệ phí: Không
Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản về việc
đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đưa tàu cá ra khỏi danh
sách tàu cá khai thác bất hợp pháp (Phụ lục số X ban
hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT quy định
việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1. Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ra
khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp trong trường hợp sau:
a) Tàu cá bị xóa đăng ký;
b) Sau thời hạn 02 (hai) năm từ ngày
đưa tàu cá vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp khi tàu cá không vi phạm
các quy định tại Điều 4 của Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT.
2. Khi chủ tàu cá đã thực hiện những
biện pháp khắc phục hành vi khai thác bất hợp pháp có nhu cầu đưa tàu cá ra khỏi
danh sách này trước thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện
theo trình tự thủ tục quy định tại Điều 12 Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày
30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc chứng nhận,
xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ lục X
Annex X
REQUEST TO REMOVE FROM THE IUU VESSEL LIST
ĐỀ NGHỊ ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
(Ban hành
kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by
Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm ……..
place and
date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
LETTER TO
REQUEST FOR REMOVAL FROM THE IUU VESSEL LIST
Kính gửi
To: …………………………………………………………
Tên tôi là/Full name of vessel
owner………………………………Điện thoại/Tel………….…
Địa chỉ/Address: ……………………………………………………………...……………………
Chủ tàu cá mang số đăng ký số/Vessel
registration number:…………………………………
Ngày/On ………..tàu cá/my vessel
numbered…………….bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo
cáo, không theo quy định với lý do/was listed in the IUU vessel list due to:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………………………….……………
Tôi đã thực hiện các hành động khắc
phục nhưng sai phạm theo đúng quy định của pháp luật, nay tôi đề đề nghị Cơ
quan thẩm quyền đưa tàu cá ………….ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp
pháp, không báo cáo, không theo quy định./.
Actually, I can demonstrate that my
vessel did not engage in any of the IUU fishing activities and thus I am
strongly requesting to remove …......... out of the IUU vessel list./.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN/VESSEL OWNER
(ký, ghi rõ họ tên/Signature and name)
|
22. Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua
sử dụng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá
- Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính);
- Biên bản giám định tình trạng kỹ
thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu,
do cơ quan
Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).
- Trường hợp có biên bản giám định kỹ
thuật do cơ quan Đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch
tiếng Việt (có công chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân Tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (Phụ lục
I, Nghị định 52/2010/NĐ-CP)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có nguồn gốc hợp pháp;
- Có tổng công suất máy
chính từ 400 CV trở lên và có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20m.
- Có trang bị công cụ khai thác, thiết
bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác).
- Tuổi của
tàu:
+ Không quá 05 tuổi đối với tàu đóng
mới bằng vật liệu vỏ gỗ.
+ Không quá 08 tuổi đối với tàu cá
đóng mới bằng vật liệu
vỏ thép.
- Máy chính của tàu (tính từ năm sản
xuất đến thời điểm
nhập khẩu) không nhiều hơn 02 năm so với tuổi của tàu.
- Được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt
Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm
môi trường tàu cá.
Trường hợp có Biên bản giám định
tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng
kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt
Nam
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 4, 5, 7, 8 và Khoản
2, Điều 15 Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu
tàu cá.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
………..,
ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ
chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing
vessel)
...................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential
Address).............................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập
khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề
nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số
1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu: ......................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu: ......................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu: .....................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:..................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng ........................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu........................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú ............................................................................................................
Residential Address
Các thông số
kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax
……………………..
Length overall
|
Chiều dài thiết kế Ltk
………………………..
Length
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………………
Breadth overall
|
Chiều rộng thiết kế Btk ………………………
Breadth
|
Chiều cao mạn D ……………………………
Draught
|
Chiều chìm d ………………………………..
Depth
|
Số lượng máy ………………………………..
Number of engines
|
Tổng công suất………………………………
Total Power
|
Kiểu máy
Type
|
Số máy
Number
|
Công suất
Power
|
Năm chế tạo
Year of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm
quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of
fishing vessel)
...................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân
hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for
import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như
đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing
operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và
các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing
vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and
requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề
nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
(sign, full name and seal if any)
|
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy
sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
……, ngày
…. tháng …. năm ………
………, date……………………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Head of Agency
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh
là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries
management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung
ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the
General Fisheries Administration)
23. Cấp phép nhập khẩu tàu cá mới
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục
Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và
trà kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các
ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ
công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá
- Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản
chính);
- Hồ sơ xuất xưởng của tàu
do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính);
- Lý lịch máy tàu (bản chính);
- Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên
tàu (bản chính).
Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân Tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (Phụ
lục l, Nghị định 52/2010/NĐ-CP)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Có tổng công suất máy chính từ 400
CV trở lên và có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20m.
- Có trang bị công cụ khai thác, thiết
bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai
thác).
- Có đầy đủ các hồ sơ:
+ Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng
tàu;
+ Lý lịch máy tàu:
+ Lý lịch các trang thiết bị lắp đặt trên
tàu cá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 4, 6, 7, 9; Khoản
2. Điều 15 Nghị định số 52/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu
cá;
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi:
(Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ
chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing
vessel)
...................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential
Address).............................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập
khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề
nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số
1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu: ......................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu: ......................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu: .....................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:..................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng ........................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu........................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú ............................................................................................................
Residential Address
Các thông số
kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax
……………………..
Length overall
|
Chiều dài thiết kế Ltk
………………………..
Length
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………………
Breadth overall
|
Chiều rộng thiết kế Btk ………………………
Breadth
|
Chiều cao mạn D ……………………………
Draught
|
Chiều chìm d ………………………………..
Depth
|
Số lượng máy ………………………………..
Number of engines
|
Tổng công suất………………………………
Total Power
|
Kiểu máy
Type
|
Số máy
Number
|
Công suất
Power
|
Năm chế tạo
Year of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm
quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name
of competent authority approving import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân
hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To
review and authorize (name of individual or organization applying for import
of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như
đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing
operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và
các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing
vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and
requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề
nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
(sign, full name and seal if any)
|
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy
sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
……, ngày
…. tháng …. năm ………
………, date……………………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Head of Agency
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh
là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries
management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung
ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the
General Fisheries Administration)
24. Xác nhận đăng ký tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy xác nhận đăng ký.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công trực
tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua
bán tàu cá hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá.
Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ
phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Thông tư
02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện
Nghị định 66/2005/NĐ-CP, ngày 13/7/2007)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký tàu cá
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá có nguồn gốc hợp
pháp theo quy định Nhà nước
- Điều kiện 2: Đảm bảo an toàn kỹ
thuật theo quy định của pháp luật
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề
cá; Phí thẩm
định xác nhận nguồn
gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày
………. tháng ……… năm ………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi:
…………………………………..
Họ tên người đứng khai: .…………….……………………….…………….……………………
Thường trú tại: .…………….……………………….…………….……………………………….
Chứng minh nhân dân số: .…………….…………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:.…………….………………………; Công dụng
.…………….…………………………
Năm, nơi đóng: .…………….……………………….…………….………………………………
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .…………….……………………….…………….……………………
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m:.………………………………; Chiều chìm d,m:………
Vật liệu vỏ:.…………….………………………; Tổng dung
tích: .…………….…………………
Sức chở tối đa, tấn:.…………….……………..; Số thuyền
viên,
người ………………………
Nghề chính:.…………….………………………; Nghề
kiêm: .…………….……………………
Vùng hoạt động: .…………….……………………….…………….………………………………
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu
máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức, sức ngựa
|
Vòng quay
định mức, v/ph
|
Ghi chú
|
N°1
|
|
|
|
|
|
N°2
|
|
|
|
|
|
N°3
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc
sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Đia chỉ
|
Chứng
minh nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
04
|
|
|
|
|
05
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp
luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức
danh, ký tên và đóng dấu)
|
25. Cấp văn bản chấp thuận đóng mới,
cải hoán tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của
Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến
hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản
trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công
trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đóng mới, cải
hoán tàu cá (bản chính);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá
(Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007))
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tàu cá đóng mới, cải hoán có công
suất từ 30 cv trở lên và không làm các nghề cấm theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển
tàu cá của địa phương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và
tàu cá hoạt động thủy sản;
- Thông tư 02/2006/TT-BTS ngày
20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện nghị định của Chính phủ số
59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề
thủy sản.
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày
19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………,
ngày …….. tháng ……. năm ……
TỜ KHAI
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi:
…………….……………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………..…………………………………
Thường trú tại:
………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số:
………………………………………………………………………
Xin đóng mới, cải hoán tàu cá có
thông số kỹ thuật như sau:
Mẫu thiết kế: ……………………………………………… Vật
liệu vỏ: ……………………..
Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, m: …………. Công suất máy ……………………………
Nghề chính: ……………………………………… Nghề kiêm:
………………………………
Vùng hoạt động:
…………………………………………………………………………………
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của
từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh
nhân dân
|
Giá trị cổ
phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội
dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN
của xã, phường hoặc thủ trưởng cơ quan
(Ghi
rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
CHỦ TÀU
(Ký tên và đóng dấu)
|
26. Cấp giấy chứng nhận lưu
giữ thủy sinh vật ngoại lai
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ
sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục
Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm
định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trà kết quả:
Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai
đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax:
0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua
đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ
- Bản mô tả quy trình công nghệ
nuôi, giải pháp khoanh vùng quản lý và hệ thống bảo vệ tránh thoát ra ngoài thủy
vực tự nhiên.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thài hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục
Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật
ngoại lai
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ (Phụ
lục l ban hành tại Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại
lai tại Việt Nam).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong đơn đề nghị đăng ký
lưu giữ
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 8 Thông tư số
53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
Quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam.
TÊN CHỦ SỞ HỮU
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………..,
ngày ……. tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG
KÝ LƯU GIỮ
Kính gửi:.…………….………………………
Họ và tên người đề nghị: .…………….……………………….…………….……………………
(Trường hợp là tổ chức thì tên người
đại diện)
Số CMND:…………………………. ngày cấp: ………….nơi cấp: .…………….………………
Hộ khẩu thường trú: .…………….……………………….…………….………………………….
Chỗ ở hiện tại: .…………….……………………….…………….…………………………………
Tên tổ chức:.…………….……………………… Địa chỉ: .…………….…………………………
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng
nhận lưu giữ loài thủy sinh vật ngoại lai với chi tiết sau:
TT
|
Tên loài
và tên khoa học
|
Số chíp điện
tử (số hồ sơ), nếu là loài thuộc công ước QT
|
Số cá thể,
khối lượng (ước tính)
|
Nguồn gốc
(Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được
nuôi theo Quyết định nào)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
Mục đích sở hữu: .…………….……………………….…………….………………………
(nuôi kinh doanh, cho sinh sản, giải
trí, buôn bán....)
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi:
(địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, biện pháp cách ly đối với loài bản địa,
điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: .…………….……………………….…………….………………
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm đảm
bảo duy trì mọi điều kiện để lưu giữ loài …………. và tuân thủ theo
các quy định của Nhà nước.
|
Người làm
đơn
(ký, ghi rõ họ tên-
đóng dấu đối với tổ chức)
|