ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 764/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 11 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT, NGOÀI KHU CÔNG
NGHIỆP (KHÔNG BAO GỒM DỰ ÁN NHÀ Ở, KHU NHÀ Ở, KHU DÂN CƯ, BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG,
DU LỊCH CÓ NHÀ Ở THƯƠNG MẠI) VÀ DỰ ÁN PPP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Luật Đầu tư ngày 26/11/2014 và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và các văn bản
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/ 2013 và các văn bản quy
định chi tiết, hướng dẫn
thi hành;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014 và các
văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 523/SKHĐT-DN ngày
21 tháng 4 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Hướng dẫn trình
tự thực hiện một số thủ tục hành chính dự án đầu tư có sử dụng đất, ngoài khu
công nghiệp (không bao gồm dự án nhà ở, khu nhà ở, khu dân cư, bất động sản nghỉ
dưỡng, du lịch có nhà ở thương mại) và dự án PPP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó
Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K90).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
HƯỚNG DẪN
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN MỘT SỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT, NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BAO GỒM
DỰ ÁN NHÀ Ở, KHU NHÀ Ở, KHU DÂN CƯ, BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG, DU LỊCH CÓ NHÀ Ở
THƯƠNG MẠI) VÀ DỰ ÁN PPP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 764/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Hướng dẫn về trình tự, về hồ sơ trong việc giải
quyết một số thủ tục hành chính các dự án đầu tư có sử dụng đất, ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo Luật Đầu tư năm 2014 (không bao gồm dự
án nhà ở, khu nhà ở, khu dân cư, bất
động sản nghỉ dưỡng, du lịch có nhà ở thương mại) và dự án PPP theo Nghị định số
15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.
1.2. Những nội dung liên quan khác không nêu trong hướng
dẫn này, thực hiện theo các quy định hiện hành của Pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Nhà đầu tư trong nước, Nhà đầu tư nước ngoài
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) có hoạt động đầu tư thực hiện dự án sản xuất,
kinh doanh, dự án PPP trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham
gia vào hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh,
dự án PPP.
3. Nguyên tắc giải quyết các thủ tục hành chính
3.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước, nếu hồ
sơ hợp lệ thì bộ phận tiếp nhận có Giấy hẹn trả kết quả, đến thời hạn theo Giấy
hẹn nhà đầu tư đến lấy kết quả, nếu chưa giải quyết xong thì cơ quan Nhà nước
phải thông báo trước 3 ngày tới nhà đầu tư, nêu rõ lý do chậm đồng thời hẹn ngày trả kết quả.
3.2. Trong quá trình xem xét, thẩm định hồ sơ, nếu hồ
sơ chưa đạt yêu cầu theo quy định các cơ quan Nhà nước chỉ yêu cầu nhà đầu tư
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ một lần, nếu nhà đầu tư không thực hiện chỉnh sửa, bổ
sung như yêu cầu thì có thông báo không tiếp tục xem xét.
3.3. Trường hợp nhà đầu tư cần tư vấn, hỗ trợ, giải
quyết công việc cấp bách vào ngày nghỉ, ngoài giờ hành chính thì Bộ phận trực tiếp giải quyết công việc báo
cáo Lãnh đạo Sở để giải quyết.
4. Nguyên tắc phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước
4.1. Đối với các thủ tục hành chính cần lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan thì các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản đúng thời gian, đúng nội dung của cơ
quan chủ trì. Văn bản tham gia ý kiến phải thể hiện đầy đủ các nội dung xin ý kiến, nội dung những vấn đề
đồng ý, những vấn đề không đồng ý, những nội
dung cần bổ sung hoàn chỉnh và nêu
rõ lý do, không nêu chung chung.
4.2. Quá thời gian lấy ý kiến, nếu đơn vị được lấy ý
kiến không trả lời hoặc không báo cáo về lý do chậm trễ thì được coi như đã chấp
thuận và hoàn toàn chịu tránh nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng
quản lý của mình theo quy định. Cơ quan chủ trì thực hiện các bước tiếp theo
quy định.
4.3. Khi cơ quan chủ trì lấy ý kiến của các cơ quan
liên quan, phải có hồ sơ hoặc tài liệu kèm theo đảm bảo nội dung thông tin liên
quan để cơ quan tham gia ý kiến xem
xét. Rút ngắn thời gian tham gia ý kiến nhưng phải đảm bảo có đủ thời gian
nghiên cứu, đối chiếu với những quy định chuyên ngành.
4.4. Để tránh việc lấy ý kiến trùng lắp giữa các cơ
quan và giảm tối đa thời gian thực hiện thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian
thẩm định thì cơ quan chủ trì có thể sử dụng ý kiến của các văn bản trước đó mà
nội dung phù hợp có thể sử dụng được; hoặc cơ quan được tham gia ý kiến kết hợp tham gia nhiều nội dung
trong một văn bản (nếu đủ thông tin).
4.5. Việc lấy ý kiến tham gia được thực hiện bằng
hình thức ban hành văn bản hoặc tổ chức họp, ý kiến của người đại diện các cơ
quan dự họp được ghi lại trong Biên bản và được coi là ý kiến tham gia của cơ
quan đó.
4.6. Do cơ chế chuyển văn bản qua đường công văn mất
nhiều thời gian, vì vậy, áp dụng hòm thư điện tử để gửi các văn bản sau khi đã
được cơ quan phát hành, chuyên viên nhận văn bản qua hòm thư có trách nhiệm in,
báo cáo Lãnh đạo cơ quan giao phòng chuyên môn xử lý kịp thời.
4.7. Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
a) Xúc tiến đầu tư, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, lợi
thế của tỉnh để các nhà đầu tư trong và ngoài nước biết đến tìm hiểu và đầu tư
tại tỉnh. Cung cấp thông tin, hỗ trợ nhà đầu tư tìm địa điểm và lập hồ sơ thực
hiện các thủ tục hành chính liên quan. Đối với những dự án quan trọng, Trung
tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ
tục để đẩy nhanh tiến độ.
b) Là đầu mối liên kết giữa các nhà đầu tư trong việc
tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm. Phối hợp với cơ quan liên quan đề xuất
cơ chế, chính sách cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vướng mắc, khó
khăn của nhà đầu tư trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Phần II
CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI, QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH,
LĨNH VỰC, SẢN PHẨM
1. Công bố, công khai quy hoạch kế hoạch
Các cơ quan Nhà nước quản lý về quy hoạch, kế hoạch phải công bố công khai rộng rãi và cập nhật thường
xuyên những quy hoạch, kế hoạch do ngành mình quản lý trên cổng thông tin điện
tử của tỉnh, để các nhà đầu tư tra cứu, tìm hiểu trước khi lập dự án đầu tư.
2. Trách nhiệm các cơ quan cung cấp thông tin
2.1. Khi nhà đầu tư có văn bản yêu cầu cung cấp thông
tin về quy hoạch, kế hoạch liên quan đến đầu tư dự án, các cơ quan Nhà nước quản
lý về quy hoạch, kế hoạch có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin để nhà đầu
tư có đủ cơ sở quyết định trước khi lập dự án, trong đó:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm cung cấp về
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, kế hoạch đầu tư công của tỉnh.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp
về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, của huyện; Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm và các quy hoạch ngành có liên quan.)
c) Sở Xây dựng chịu trách nhiệm cung cấp về quy hoạch
xây dựng của tỉnh và bao gồm: Công khai hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng; Giải
thích quy hoạch xây dựng; Địa điểm xây dựng, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường
đỏ, cốt xây dựng và thông tin khác có liên quan đến quy hoạch khi tổ chức, cá
nhân có yêu cầu trong phạm vi đồ án quy
hoạch xây dựng.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách
nhiệm cung cấp về quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp của tỉnh và các quy
hoạch ngành có liên quan.
đ) Sở Công thương chịu trách nhiệm cung cấp quy hoạch
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp của tỉnh và các quy hoạch ngành có
liên quan.
e) Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm
cung cấp quy hoạch phát triển du lịch của tỉnh và các quy hoạch ngành có liên
quan.
g) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm cung cấp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của huyện, thành phố; Quy
hoạch sử dụng đất của huyện, thành phố và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện,
thành phố.
h) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cung cấp về
quy hoạch xây dựng nông thôn mới, thực trạng đất đai, khả năng giải phóng mặt bằng
và các chỉ dẫn để nhà đầu tư nắm bắt.
2.2. Việc nộp phí khi Nhà đầu tư được cung cấp thông
tin thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Giải quyết dự án chưa nằm trong quy hoạch, kế hoạch
Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa điểm
chưa lập quy hoạch hoặc không đúng quy hoạch nhưng xét thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều lợi ích phát triển kinh tế - xã hội
thì Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch làm
cơ sở thẩm định dự
án. Cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch có
trách nhiệm phối hợp với các cơ quan
có liên quan để bổ sung, điều chỉnh quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, điều chỉnh quy hoạch được thì nêu
rõ lý do để Sở Kế hoạch và Đầu tư trả lời nhà đầu tư.
4. Giải quyết những dự án chưa có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
4.1. Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa
điểm chưa có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, nhưng xét thấy dự án thực hiện sẽ mang lại lợi ích phát triển kinh tế - xã hội thì Sở Kế hoạch
và Đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
làm cơ sở để thẩm định dự án. Cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch căn cứ tiêu
chuẩn, quy chuẩn quy hoạch và mục tiêu của dự án để cung cấp thông tin về quy
hoạch, khả năng điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (nếu được)
làm cơ sở để nhà đầu tư tiến hành lập các thủ tục dự án đầu tư, trường hợp địa
điểm nhà đầu tư đề xuất không thể điều
chỉnh, bổ sung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc không đảm bảo các điều
kiện thực hiện thì thông báo để nhà đầu tư không lập dự án đầu tư.
4 2. Khi dự án đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chủ trương đầu tư thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi nhà đầu tư thực
hiện dự án có trách nhiệm tổng hợp và đăng ký bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất với Sở Tài nguyên và Môi trường để làm các thủ tục theo quy định
về bổ sung, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Phần III
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP (KHÔNG BAO GỒM CÁC DỰ ÁN
NHÀ Ở, KHU NHÀ Ở, KHU DÂN CƯ, BẤT ĐỘNG SẢN NGHỈ DƯỠNG, DU LỊCH CÓ NHÀ Ở THƯƠNG
MẠI)
1. Trình tự các bước chuẩn bị đầu tư dự án
1.1. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng
dự án, dự án đầu tư thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo Luật Doanh nghiệp
(nếu thực hiện dự án là tổ chức kinh tế).
b) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu
dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại
văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan thì không phải thực hiện thủ tục quyết định
chủ trương đầu tư).
1.2. Sau khi dự án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư liên hệ đến các Sở chuyên ngành thực
hiện các thủ tục sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư (nếu có) hoặc Văn bản hướng dẫn chỉ đạo công tác bồi thường
giải phóng mặt bằng. Thẩm định hồ sơ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đề
nghị giao đất, cho thuê đất. Nhà đầu tư chỉ được giao đất, cho thuê đất khi đã
nộp tiền bảo đảm đầu tư theo quy định.
b) Sở Xây dựng: Thực hiện thủ tục về quy hoạch xây dựng; thẩm định dự án đầu tư,
thiết kế cơ sở; thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
và dự toán đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật; cấp Giấy phép xây dựng
của dự án có hạng mục xây dựng và một số thủ tục khác theo quy định của pháp luật
về xây dựng.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Thực hiện
thủ tục về chuyển mục đích đất nông nghiệp, đất rừng sang các loại đất khác;
thu hồi rừng, giao rừng; cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
d) Sở Công Thương: Thực hiện thủ tục về thẩm định thiết
kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật các dự án do ngành công thương quản lý như: điện, hầm mỏ, Giấy
phép cấp vật liệu nổ, thương mại...
2. Trình tự cung cấp thông tin, giới thiệu địa điểm
2.1. Nơi giải quyết thủ tục
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Trung tâm Xúc tiến đầu
tư, thương mại và du lịch: tất cả các lĩnh vực;
b) Sở Xây dựng: các dự án liên quan đến quy hoạch xây
dựng; dự án trong đô thị.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: các dự án
lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản;
d) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: các dự án lĩnh vực
văn hóa, thể thao, du lịch;
đ) Sở Y tế: các dự án lĩnh vực y tế.
e) Sở Công Thương: các dự án điện, chợ, trung tâm
thương mại.
2.2. Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ khi nhận được
yêu cầu của nhà đầu tư.
2.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Văn bản cung cấp
thông tin của cơ quan Nhà nước liên quan đến yêu cầu được cung cấp thông tin của
nhà đầu tư.
2.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Quy định tại Khoản 23, Mục 1. Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Phần III. Đầu tư tại Việt Nam, Phụ lục số II Ban hành kèm theo Quyết định số
1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Xem xét, thỏa thuận địa điểm
3.1. Để không làm mất thời gian cho nhà đầu tư và
cung cấp các thông tin liên quan đến địa điểm đầu tư do nhà đầu tư đề xuất, làm
cơ sở để nhà đầu tư quyết định lập
dự án đầu tư. Khi Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ đề nghị quyết định
chủ trương đầu tư hoặc văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư mà vị trí dự án do nhà đầu tư tự
tìm hiểu đề xuất, hoặc nhà đầu tư
muốn tìm hiểu thêm vị trí đất thì Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức thực hiện bước xem xét, chấp thuận địa điểm trước khi nhà đầu tư thực hiện
các bước tiếp theo.
3.2. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3.3. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hoặc văn bản đề xuất thực hiện dự án của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu
tư sẽ chủ trì tổ chức xem xét địa điểm, thành phần tham gia gồm các cơ quan có
liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã nơi dự án thực hiện; tài liệu phải gửi đến các cơ quan
liên quan trước thời điểm đi xem xét địa điểm 03 ngày để nghiên cứu.
3.4. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Biên bản thống nhất
các nội dung làm căn cứ thực hiện các bước tiếp theo hoặc Văn bản cho phép nhà
đầu tư nghiên cứu, khảo sát, lập dự án đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thẩm định dự án đầu tư
4.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4.2. Thời gian giải quyết: 25 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ dự án đầu tư.
4.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Tờ trình quyết định
chủ trương dự án đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
4.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Điều 33 Luật Đầu
tư năm 2014, hướng dẫn chi tiết tại Khoản 1, Mục 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phần
III. Đầu tư tại Việt Nam, Phụ lục
số II Ban hành kèm theo Quyết định số 1811/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
(Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến những nội dung quy định tại
khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự
án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.
- Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ đối với khu vực đã có bản đồ địa chính; Cơ quan quản lý về
quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự
án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Quyết định chủ trương đầu
tư gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch
và Đầu tư và nhà đầu tư).
5. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều
kiện cho thuê đất
5.1. Thực hiện song song với thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư, kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất là căn cứ để Sở Kế hoạch
và Đầu tư thẩm định (Dự án do Quốc hội, Chính phủ quyết định không phải thực hiện
thẩm định nhu cầu sử dụng đất).
5.2. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
5.4. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Văn bản thông báo
kết quả thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
điều kiện cho thuê đất.
5.5. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT
ngày 27/8/2014 và Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29-3-2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
6. Thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất với tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong khu vực
dự án
6.1. Đối với nhóm dự án mà nhà đầu tư phải thực hiện
thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất trong phạm vi dự án theo quy định tại Điều 73, Luật Đất đai năm 2013 thì
Nhà đầu tư thực hiện thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất
với người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong phạm
vi dự án theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư tỉnh.
6.2. Đối với phần diện tích không đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phần diện tích đất do tổ chức quản lý thì
nhà nước thực hiện thông báo thu hồi đất, thực hiện bồi thường theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
7. Thu hồi đất
7.1. Nơi giải quyết thủ tục
a) Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh thu hồi đất: Nếu khu vực dự kiến thu hồi là
đất của tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công
ích (đất 5 %) do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Nếu khu vực
dự kiến thu hồi có đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang quản lý
sử dụng hoặc khu vực dự kiến thu hồi vừa có đất của tổ chức vừa có cả đất của cá nhân, hộ gia đình.
7.2. Thời gian giải quyết:
a) Thông báo thu hồi đất đến khi ban hành Quyết định
thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất
phi nông nghiệp. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý
để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi
đất.
b) Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc:
10 ngày kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết
phục thực hiện Thông báo thu hồi đất.
c) Thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư: 30 ngày kể từ ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày: Nếu nhà nước chậm
chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm một khoản tiền bằng
mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính trên số tiền chậm trả
và thời gian chậm trả; nếu người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ
trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê
duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc
Nhà nước.
d) Thời gian bàn giao đất đối với trường hợp người bị
cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định cưỡng chế: chậm nhất sau 30 ngày kể
từ ngày "Ban thực hiện cưỡng chế" lập biên bản ghi nhận sự chấp hành
của người có đất bị thu hồi.
7.3. Kết quả:
a) Quyết định thu hồi đất.
b) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
c) Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi
đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất).
d) Tổ chức thực, hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng
quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
7.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục theo: Quyết định số
1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 và Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29-3-2016 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về việc công bố bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường
8. Ký hợp đồng thuê đất và Cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
Sau khi có Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm bàn giao đất trên thực địa,
ký hợp đồng thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
9. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
9.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi trường.
9.2. Thời gian giải quyết: 50 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
9.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường.
9.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
10. Xác nhận Kế hoạch bảo vệ
môi trường
10.1. Nơi giải quyết thủ tục:
- Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường đối với các dự án thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục 5.1 của
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ trên địa bàn, trừ dự án thuộc thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường nêu
trên.
10.2. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
10.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
11. Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
11.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
11.2. Thời gian giải quyết: 35 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
11.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
11.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải
tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
12. Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi
tiết
12.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi
trường
12.2. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
12.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định của cấp
có thẩm quyền phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết. Trường hợp từ chối phải có thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lí do.
12.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
13. Xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản
13.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
13.2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
13.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy xác nhận đề
án bảo vệ môi trường đơn giản. Trường hợp chưa có xác nhận phải có thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lí do.
13.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5
năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án bảo vệ môi trường
chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
14. Nguyên tắc lập quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc
thù
14.1. Các khu chức năng đặc thù trong và ngoài đô thị
được thực hiện lập quy hoạch xây dựng theo Luật Xây dựng.
14.2. Các khu chức năng đặc thù có quy mô trên 500
ha, được lập quy hoạch chung xây dựng, đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh, quy hoạch đô thị; làm cơ sở lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi
tiết xây dựng.
14.3. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù hoặc
các khu chức năng đặc thù có quy mô dưới 500 ha, theo yêu cầu quản lý và phát
triển, được lập quy hoạch phân khu xây dựng làm cơ sở xác định các dự án đầu tư
xây dựng và lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
14.4. Các khu vực trong khu chức năng đặc thù, khi thực
hiện đầu tư xây dựng thì lập quy hoạch chi tiết xây dựng để cụ thể hóa quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu và làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.
14.5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu
tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì tiến
hành lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng. Bản
vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến
trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải
phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng hoặc giấy phép quy hoạch; đảm bảo việc
đấu nối hạ tầng kỹ thuật, phù hợp với không gian kiến trúc khu vực.
15. Cấp Giấy phép quy hoạch
Dự án khi chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi
tiết xây dựng được phê duyệt thì thực hiện thủ tục cấp Giấy phép quy hoạch để làm căn cứ lập quy hoạch chi tiết
hoặc lập dự án.
15.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
15.2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
15.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy phép quy hoạch.
15.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số
1373/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (Do tỉnh chưa phân cấp nền thực trình tự,
hồ sơ thực hiện giống như cấp Giấy phép
quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân huyện).
16. Lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết
Nhà đầu tư lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết
theo Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, trình Sở Xây dựng thẩm định.
17. Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng chi tiết
17.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
17.2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
17.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Báo cáo thẩm định
nhiệm vụ quy hoạch.
17.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (Do tỉnh
chưa phân cấp nên thực trình tự, hồ sơ thực hiện giống như Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết xây dựng các khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính Ủy ban nhân dân huyện quản
lý).
18. Lập đồ án quy hoạch xây dựng chi
tiết
Nhà đầu tư lập đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết theo
Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, trình Sở Xây dựng thẩm định.
Thời gian lập đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết không quá 06 tháng.
19. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng chi tiết
19.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
19.2. Thời gian giải quyết: 25 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
19.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Báo cáo thẩm định
đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết.
19.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số
1300/QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
20. Lập thiết kế cơ sở
Đối với những dự án có hạng mục xây dựng, Nhà đầu tư lập
thiết kế cơ sở theo Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản hướng dẫn, trình Sở
Xây dựng thẩm định. Thời gian lập thiết
kế cơ sở không quá 03 tháng.
21. Thẩm định thiết kế cơ sở
21.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng đối với dự
án xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với dự án thuộc lĩnh vực
nông lâm thủy sản; Sở Công Thương đối với dự án thuộc ngành Công Thương quản
lý.
21.2. Thời gian giải quyết: 20 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
21.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Báo cáo thẩm định
thiết kế cơ sở.
21.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số
1300/QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
22. Cấp Giấy phép xây dựng
22.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Xây dựng.
22.2. Thời gian giải quyết: 10 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
22.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy phép xây dựng.
22.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Quyết định số
1300/QĐ-BXD ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Xây dựng.
22.5. Thời hạn khởi công công trình không quá 12
tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng. Trước thời điểm giấy phép xây dựng
hết hiệu lực khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu
tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia
hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết thời gian gia
hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
23. Xây dựng công trình
Căn cứ quy hoạch xây dựng chi tiết, thiết kế cơ sở, Giấy phép xây dựng, Nhà đầu
tư tiến hành xây dựng công trình theo
đúng tiến độ được duyệt trong quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp nhà đầu
tư giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư; tiến độ xây dựng và đưa công trình chính
vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục
tiêu hoạt động của dự án đầu tư thì phải thực hiện thủ tục Giãn tiến độ đầu tư
được quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư năm 2014; Tổng thời gian giãn tiến độ đầu tư không quá 24 tháng. Trường
hợp bất khả kháng thì thời gian khắc phục hậu quả bất khả kháng không tính vào
thời gian giãn tiến độ đầu tư.
24. Giao rừng, cho thuê rừng
24.1. Nơi giải quyết thủ tục: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
24.2. Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
24.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Quyết định giao rừng,
cho thuê rừng.
24.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn trình tự, thủ tục
giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng
đồng dân cư thôn
25. Cấp Giấy chứng nhân cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm
25.1. Nơi
giải quyết thủ tục: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
25.2. Thời gian giải quyết: 15 ngày kể từ khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ.
25.3. Kết quả nhà đầu tư nhận được: Giấy chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
25.4. Hướng dẫn chi tiết thủ tục: Theo Thông tư số
45/2014/TT-BNN ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Phần IV
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC DỰ ÁN PPP
1. Lập hồ sơ đề xuất dự án PPP
1.1. Các dự án PPP thuộc danh mục do Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt và công bố, dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng
các hình thức BLT, BTL thì bắt buộc phải do cơ quan Nhà nước đề xuất.
1.2. Nhà đầu tư được đề xuất thực hiện dự án ngoài
các dự án, danh mục dự án do Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và
công bố.
1.3. Nội dung đề xuất gồm 12 nội dung theo Điều 16
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP).
1.4. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, ngoài các nội
dung quy định tại Khoản 2 Điều này, đề xuất dự án bao gồm thiết kế sơ bộ (thiết
kế cơ sở đối với dự án nhóm C) theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định
đề xuất dự án PPP. Cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan
theo hình thức bằng văn bản hoặc tổ chức họp thẩm định.
2.2. Dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì Sở Kế
hoạch và Đầu tư tham mưu để Hội đồng thẩm định tổ chức Hội nghị thẩm định bao gồm
cả nội dung thẩm định phần vốn ngân sách nhà nước theo Luật Đầu tư công.
2.3. Trong quá trình thẩm định phải lấy ý kiến thẩm định
về thiết kế sơ bộ (thiết kế cơ sở đối với dự án nhóm C) của cơ quan chuyên môn
về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối
với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp
luật chuyên ngành đối với dự án không
có cấu phần xây dựng.
2.4. Thời gian thẩm định tối đa không quá 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
2.5. Kết quả
a) Quyết định phê duyệt chủ trương đề xuất dự án
b) Quyết định phê duyệt chủ trương sử dụng vốn ngân sách, Nhà nước
tham gia thực hiện dự án (nếu có).
3. Công bố dự án trên mạng đấu thầu quốc gia
Trong 7 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư
phải công bố dự án trên mạng đấu thầu quốc gia.
4. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi
4.1. Dự án sử dụng ngân sách nhà nước, dự án BLT, BTL
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án sử dụng NSNN, dự án
BLT, BTL.
4.2. Giao nhà đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đối
với dự án do Nhà đầu tư đề xuất.
4.3. Dự án nhóm C không phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
5. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
5.1. Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư được giao
nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định số
15/2015/NĐ-CP, trên cơ sở hướng dẫn tại Phụ lục III Thông tư 02/2016/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 3 năm 2016.
5.2. Đối với dự án có cấu phần xây dựng, báo cáo
nghiên cứu khả thi bao gồm thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Dự án nhóm C không phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi nhưng phải có thiết
kế cơ sở và phương án tài chính trong đề xuất dự án làm cơ sở lựa chọn nhà đầu
tư và đàm phán hợp đồng dự án.
5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP. Cơ quan chủ trì tổ chức lấy ý kiến các cơ
quan có liên quan theo hình thức bằng văn bản hoặc tổ chức họp thẩm định. Hồ sơ
trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi theo Điểm c Khoản 2 Điều 6 Thông tư 02/2016/TT- BKHĐT ngày 01 tháng 3
năm 2016.
5.4. Trong quá trình thẩm định phải lấy ý kiến thẩm định
về thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo pháp luật xây dựng đối
với dự án có cấu phần xây dựng hoặc cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp
luật chuyên ngành đối với dự án không có cấu phần xây dựng.
5.5. Thời gian thẩm định tối đa không quá 30 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ.
6. Lựa chọn nhà đầu tư
6.1. Việc lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo
hình thức đấu thầu hoặc chỉ định thầu.
6.2. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi trong quá trình đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc đề xuất dự án
(đối với dự án nhóm C) được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
6.3. Điều kiện, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư và ưu đãi đối với
nhà đầu tư trong quá trình đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
7. Ký kết thỏa thuận đầu tư
7.1. Cơ quan nhà nước được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy
quyền tổ chức đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư được lựa chọn.
7.2. Sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng dự án, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết thỏa thuận đầu tư và làm thủ tục
để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thành lập doanh nghiệp thực hiện
dự án;
8. Cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
8.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, điều chỉnh và thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8.2. Dự án nhóm C không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
8.3. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư theo Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, hướng dẫn chi tiết
tại Điều 14 Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016.
8.4. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9. Ký kết hợp đồng dự án
9.1. Sau khi dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư theo quy định, cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền và nhà đầu tư ký kết
hợp đồng dự án.
9.2. Đối với dự án nhóm C, sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng
dự án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án.
9.3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án được thỏa
thuận theo một trong các cách thức sau:
a) Doanh nghiệp dự án ký hợp đồng dự án để cùng với
nhà đầu tư hợp thành một bên của hợp đồng dự án;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư và
doanh nghiệp dự án ký kết văn bản cho phép doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực
hiện các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư quy định tại giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và hợp đồng dự án. Văn bản này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng dự
án.
10. Thành lập doanh nghiệp dự
án
10.1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thành lập
doanh nghiệp để thực hiện dự án phù hợp với mục tiêu, phạm vi hoạt động đã thỏa
thuận tại hợp đồng dự án. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp dự án thực hiện
theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
10.2. Đối với dự án thực hiện theo hợp đồng BT hoặc dự
án nhóm C, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực
hiện dự án nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và
các hoạt động của dự án.
10.3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn chủ sở hữu
và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án theo thỏa thuận tại hợp đồng
dự án.
10.4. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư không được
thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư. Đối với dự án có tổng vốn đầu tư trên 1.500 tỷ đồng,
tỷ lệ vốn chủ sở hữu được xác định theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
a) Đối với phần vốn đến 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ
sở hữu không được thấp hơn 15% của phần vốn này;
b) Đối với phần vốn trên 1.500 tỷ đồng, tỷ lệ vốn chủ
sở hữu không được thấp hơn 10% của phần vốn này.
10.5. Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự
án không tính vào tổng vốn đầu tư để xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.
10.6. Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp dự án
thấp hơn mức vốn chủ sở hữu theo quy định, nhà đầu tư phải cam kết tăng vốn điều lệ trong quá trình thực hiện
dự án để đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
11. Lập thiết kế xây dựng
11.1. Căn cứ báo cáo nghiên cứu khả thi và quy định của
hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án lập thiết kế kỹ thuật gửi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền để giám sát, kiểm tra. Việc thay đổi thiết kế kỹ
thuật làm ảnh hưởng đến quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ thực hiện dự án phải
được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11.2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo
quy định của pháp luật về xây dựng.
12. Chuẩn bị mặt bằng xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh giao cơ quan chuyên môn chịu
trách nhiệm tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho
thuê đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, hợp đồng dự
án và các hợp đồng liên quan.
13. Thực hiện dự án
Sau khi được giao mặt bằng, căn cứ thiết kế đã được
thẩm tra và các điều khoản trong hợp đồng dự án, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
tiến hành đầu tư xây dựng dự án theo tiến độ đã cam kết.
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
1.1. Các Sở, Ban, Ngành liên quan, căn cứ chức năng
nhiệm vụ, tiến hành giải quyết các thủ tục hành chính về đầu tư xây dựng từ tiếp
nhận, xử lý hồ sơ cho đến khi trả kết quả cho Nhà đầu tư, thống nhất với cơ quan đầu mối bảo đảm thực hiện đúng thời hạn
quy định tại hướng dẫn này và niêm yết
công khai tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận một cửa.
1.2. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm
phân công nội bộ, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung tại hướng dẫn này
và các quy định khác hiện hành của Nhà nước.
2. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá
trình triển khai thực hiện hướng dẫn này, nếu có vướng mắc, các các Sở, Ban, Ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân và các Nhà đầu tư phản
ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.