UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 748/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 03
tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC XÂY
DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng
5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của liên bộ: Xây dựng - Nội vụ
về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý Nhà nước thuộc ngành
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND của UBND
tỉnh Sơn La ngày 22 tháng 4 năm 2016 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 62/TTr-SXD ngày 15 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
(có Danh mục kèm theo)
Điều 2. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
quy định tại Điều 1, Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm quyền giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà
nước. Thủ trưởng các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng tổ
chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Sơn La; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Các Bộ: Xây dựng,
Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư; Nội vụ;
- TT: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- VP UBND tỉnh;
- Bộ phận một cửa VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, Quý-KT, (35b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC XÂY DỰNG TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của UBND tỉnh
Sơn La)
I. DANH MỤC SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN THUỘC
LĨNH VỰC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
1. Xây dựng, thu thập duy trì hệ thống cơ sở dữ
liệu về phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị; thông tin về nhà ở thị
trường bất động sản. Lập chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn
La theo chức năng nhiệm vụ được giao. Lập kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và
hàng năm.
2. Lập các hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô
thị trên địa bàn tỉnh Sơn La gồm: Lập chương trình phát triển đô thị trên địa
bàn tỉnh Sơn La và xây dựng, thu thập duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu về phát
triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, thông tin về nhà ở thị trường bất động
sản.
3. Nghiên cứu, đề xuất
và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể do UBND tỉnh và Sở Xây dựng giao về quy hoạch
xây dựng, tham gia quản lý quy hoạch được duyệt.
4. Nghiên cứu thiết kế
điển hình, thiết kế mẫu về nhà ở, công sở, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị,
hạ tầng xã hội; thiết kế đô thị mẫu theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm
quyền.
5. Nghiên cứu thực
nghiệm, nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch xây dựng.
6. Điều chỉnh quy
hoạch cho phù hợp với sự phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương theo từng giai đoạn và theo yêu cầu của của tỉnh.
7. Quy hoạch cấp nước,
thoát nước, quản lý và xử lý chất thải rắn, quy hoạch thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản làm xi măng, làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
8. Phối hợp, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác xây dựng.
II. DANH MỤC SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN
THUỘC LĨNH VỰC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
1. Lập, thẩm định các quy hoạch chuyên ngành
phục vụ quản lý Nhà nước về các lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ được UBND tỉnh
giao về vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2. Lập, thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng
bao gồm:
- Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, vùng liên huyện.
- Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết khu chức năng đặc thù trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết đô thị.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn.
3. Thẩm định công tác khảo sát đo vẽ lập bản đồ
địa hình phục vụ công tác lập quy hoạch, lập dự án và thiết kế các công trình
trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
4. Phối hợp, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác nghiên cứu, tư vấn, thiết kế kiến trúc, quy
hoạch xây dựng.
III. DANH MỤC SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NSNN
THUỘC LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Giám định xây dựng.
2. Giám định tư pháp
xây dựng.
3. Kiểm định xây dựng:
Thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của
kết cấu công trình trong quá trình thi công xây dựng công trình.
4. Nghiên cứu thực
nghiệm, nghiên cứu khoa học, áp dụng tiến bộ khoa học và chuyển giao công nghệ
về chất lượng công trình xây dựng.
5. Thực hiện các cuộc
thanh, kiểm tra chuyên ngành theo Luật và theo quyết định của cấp có thẩm quyền
phân công.
6. Thực hiện, tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng.
7. Thực hiện kiểm tra
việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, an toàn lao
động, vệ sinh môi trường công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh theo trưng cầu
của các cơ quan có thẩm quyền.
IV. DANH MỤC SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NSNN THUỘC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KH&CN
1. Ứng dụng công nghệ
thông tin phối hợp xây dựng các phần mềm quản lý nghiệp vụ về lĩnh vực xây dựng
cơ bản.
2. Tổ chức, thực hiện
quản trị hệ thống mạng LAN và Cổng thông tin của Sở; xây dựng kế hoạch duy trì,
bảo dưỡng và nâng cấp hệ thống mạng LAN và Cổng thông tin của Sở.
3. Xây dựng cơ sở dữ
liệu về môi trường ngành Xây dựng./.