ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1856/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 09 tháng 05
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC
CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày
21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP
ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị
định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 981/TTr-SNN-KHTC ngày
03/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định thí điểm về chi trả dịch vụ môi trường rừng
đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước
trên địa bàn tỉnh Nghệ An".
(Có Quy định chi tiết và danh sách
các cơ sở sản xuất công nghiệp kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và
PTNT:
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan chỉ đạo các cơ sở sản xuất công nghiệp nêu tại Điều 1 Quyết định
này cung cấp đầy đủ số liệu kịp thời, chính xác về định mức sử dụng nước làm cơ
sở triển khai thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR)
2. Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
trực tiếp làm việc với 12 cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước nêu tại Điều
1 Quyết định này để ký hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công
thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành, thị có liên quan; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử
dụng nước từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Tổng cục Lâm nghiệp (để b/c);
- Quỹ bảo vệ và PTR Việt Nam (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh Đinh Viết Hồng;
- VP UBND tỉnh;
+ PVP Võ Hồng Dương;
+ Phòng NN (A Canh);
+ Lưu: VT, NN (A Đê)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Viết Hồng
|
QUY ĐỊNH
THÍ ĐIỂM CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 1856/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Nghệ An)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích thí điểm
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày
24/9/2010 (sau đây gọi tắt là Nghị định 99/2010/NĐ-CP) về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng (DVMTR) quy định: “Các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng
nước trực tiếp từ nguồn nước phải chi trả tiền dịch vụ về điều tiết và duy trì
nguồn nước cho sản xuất”
Tại khoản 3, Điều 11 Nghị định
99/2010/NĐ-CP quy định: “Đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước
trực tiếp từ nguồn nước, giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quy định cụ thể
về đối tượng phải chi trả, mức chi trả, phương thức chi trả đối với loại dịch vụ
này”.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có Công văn số 5337/BNN-TCLN ngày 27/6/2016 gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh
Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh đề nghị tham gia nghiên cứu thí điểm chi trả dịch
vụ môi trường rừng (DVMTR) đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp để rút kinh
nghiệm cho việc xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện loại DVMTR này.
Do đó, việc thí điểm chi trả DVMTR đối
với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên
địa bàn tỉnh Nghệ An nhằm thực hiện các nội dung sau đây:
- Thực hiện Nghị định 99 của Chính phủ.
- Tạo thêm nguồn thu tiền chi trả
DVMTR để bảo vệ rừng, cung cấp dịch vụ điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản
xuất bền vững của các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Cung cấp kết quả thí điểm để Bộ
NN&PTNT tổng kết, xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện chi trả đối với loại
DVMTR này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng
nước trực tiếp từ nguồn nước trong phạm vi thí điểm chi trả DVMTR trên địa bàn
tỉnh Nghệ An bao gồm: Các cơ sở khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên; sản
xuất, chế biến hàng tiểu thủ công nghiệp; sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm;
sản xuất các sản phẩm công nghiệp; Cơ sở sản xuất rượu, bia, trong đó nước là
nguyên liệu hoặc là đầu vào quan trọng của sản xuất được lấy từ hồ, ao, sông,
suối, kênh, rạch mà nguồn gốc của nước từ vùng đầu nguồn, được bảo vệ và duy
trì nhờ thảm che thực vật rừng.
2. Nguồn nước là các dạng tích tụ nước
tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch,
hồ, ao, đầm có nguồn gốc từ rừng.
3. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt
đất liền.
4. Môi trường rừng bao gồm các hợp phần
của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh
quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã
hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: bảo vệ đất,
điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ ven biển, phòng chống thiên
tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu giữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh
sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác.
5. Dịch vụ môi trường rừng là công việc
cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã
hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ và đối tượng phải chi trả
tiền DVMTR quy định tại Điều 7, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ về chính sách chi trả DVMTR.
6. Chi trả DVMTR là quan hệ cung ứng
và chi trả giữa bên sử dụng DVMTR trả tiền cho bên cung ứng DVMTR.
Điều 3. Đối tượng
thí điểm
a) Các cơ sở sản xuất công nghiệp (SXCN)
sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước gồm:
(1) Công ty cổ phần kim loại màu Nghệ
Tĩnh;
(2) Công ty cổ phần bia Sài Gòn-Sông
Lam;
(3) Công ty cổ phần chuỗi thực phẩm
TH;
(4) Công ty cổ phần mía đường Sông
Con;
(5) Nhà máy tinh bột sắn Intimex;
(6) Nhà máy tinh bột sắn Yên Thành;
(7) Nhà máy chế biến tinh bột sắn Hoa
Sơn;
(8) Công ty cổ phần giấy Sông Lam;
(9) Công ty cổ phần mía đường Sông
Lam;
(10) Công ty TNHH mía đường Nghệ An;
(11) Công ty cổ phần Trung Đô;
(12) Công ty cổ phần xi măng Sông
Lam.
b) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
(BV&PTR) tỉnh Nghệ An.
c) Các cơ quan Nhà nước có liên quan
đến việc thu, nộp tiền chi trả DVMTR của các cơ sở SXCN và quản lý, sử dụng tiền
chi trả DVMTR của Quỹ BV&PTR và các chủ rừng.
Điều 4. Thời gian
thí điểm
Thời gian thí điểm 12 tháng, kể từ
ngày ban hành Quyết định này.
Thời điểm bắt đầu thu tiền chi trả
DVMTR đối với các cơ sở SXCN từ ngày bắt đầu thực hiện thí điểm.
Tổng kết, đánh giá công tác thí điểm:
sau khi kết thúc thí điểm.
Điều 5. Nguyên tắc
chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở SXCN
1. Các cơ sở sản xuất công nghiệp có
sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước cho sản xuất kinh doanh phải chi trả tiền
DVMTR cho các chủ rừng của khu rừng đầu nguồn cung ứng DVMTR về điều tiết và
duy trì nguồn nước.
2. Tiền DVMTR chi trả ủy thác thông
qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Nghệ An để Quỹ chi trả cho các chủ rừng
của khu rừng cung ứng DVMTR.
3. Tiền chi trả DVMTR được hạch toán
vào giá thành sản phẩm của các cơ sở sản xuất công nghiệp và không thay thế thuế
tài nguyên hoặc các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.
Phần 2.
MỨC CHI TRẢ VÀ
PHƯƠNG THỨC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều 6. Quy định
mức tiền chi trả DVMTR (đơn giá) đối với các cơ sở SXCN
Mức chi trả tiền DVMTR đối với
các cơ sở SXCN có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước là 50 đồng/m3
nước thô.
Điều 7. Hình thức
và phương thức chi trả tiền DVMTR
1. Hình thức chi trả:
Hình thức chi trả tiền DVMTR: là chi
trả gián tiếp, bên sử dụng DVMTR ủy thác cho Quỹ BV&PTR tỉnh Nghệ An (sau
đây gọi tắt là Quỹ tỉnh) chi trả tiền cho bên cung ứng DVMTR.
2. Phương thức chi trả tiền DVMTR
theo lượng nước thô sử dụng:
a) Các cơ sở SXCN chi trả tiền vào
tài khoản của Quỹ tỉnh theo quy định tại bản hợp đồng chi trả DVMTR ký giữa hai
bên.
(Nội dung hợp đồng theo Mẫu số 1 “Hợp
đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR” kèm theo Quyết định này).
b) Lượng nước thô để tính tiền chi trả
DVMTR căn cứ vào số liệu ghi tại đồng hồ nước của cơ sở SXCN, hoặc số liệu ghi
trong giấy phép khai thác nước thô do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cơ sở SXCN,
hoặc số liệu ghi trong chứng từ mua bán nước thô giữa cơ sở SXCN với đơn vị bán
nước thô...
Số tiền phải chi trả DVMTR trong kỳ hạn
thanh toán (đồng) bằng sản lượng nước thô đã sử dụng trong kỳ hạn thanh toán (m3)
nhân với mức chi trả DVMTR tính trên 1 m3 nước thô (50 đồng/m3).
(Theo Mẫu số 2 “Biên bản xác nhận số
lượng nước thô để thực hiện Hợp đồng thí điểm chi trả DVMTR).
Phần 3.
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC
CÔNG VIỆC
Điều 8. Các công
việc chuẩn bị
1. Quỹ tỉnh và cơ sở SXCN thực hiện
thí điểm chi trả tiền DVMTR tại Điều 3 Quy định này phối hợp, xác nhận số lượng
nước thô sử dụng để làm căn cứ ký hợp đồng chi trả tiền DVMTR.
2. Quỹ tỉnh ký hợp đồng chi trả ủy
thác tiền DVMTR với từng cơ sở SXCN. Bản hợp đồng quy định rõ lượng nước thô sử
dụng, mức chi trả, số tiền phải chi trả và phương thức chi trả tiền DVMTR.
Điều 9. Chi trả
và quản lý sử dụng tiền DVMTR
1. Chi trả tiền DVMTR
Việc chi trả tiền DVMTR thực hiện
theo mỗi kỳ 6 tháng. Các cơ sở SXCN phải kê khai và nộp tiền chi trả DVMTR vào
tài khoản của Quỹ tỉnh chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ chi trả 06
tháng đầu năm và 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ chi trả 06 tháng cuối năm.
2. Quản lý sử dụng tiền DVMTR
a) Quỹ tỉnh được sử dụng 10% trên tổng
số tiền ủy thác để chi cho các hoạt động quản lý theo quy định tại Thông tư số
85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản
lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.
b) Quỹ tỉnh trích 5% trên tổng số tiền
ủy thác chi trả để làm Quỹ dự phòng. Việc quản lý, sử dụng nguồn tiền dự phòng
thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của
Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính
sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
c) Số tiền còn lại được quản lý sử dụng
theo kế hoạch chi trả tiền DVMTR được Hội đồng quản lý Quỹ tỉnh chấp thuận và
UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt.
d) Việc quản lý sử dụng tiền chi trả
DVMTR thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 10. Thanh
toán tiền chi trả DVMTR
1. Kỳ hạn thanh toán: Thực hiện theo
Khoản 1, Điều 9 Quy định này.
2. Xử lý việc chậm chi trả và thanh
toán tiền DVMTR: Các cơ sở SXCN nếu chậm chi trả và thanh toán tiền DVMTR phải
trả thêm tiền lãi đối với số tiền trả chậm theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng
Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Đồng
thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản;
lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng,
bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Phần 4.
QUYỀN HẠN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM
Điều 11. Quyền hạn
và nghĩa vụ của các cơ sở sản xuất công nghiệp
1. Quyền hạn
a) Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền chi trả DVMTR đơn vị đã nộp.
b) Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh xác nhận (nếu cần) số tiền làm cơ sở để thanh quyết toán theo quy định.
2. Nghĩa vụ
Thực hiện ký kết hợp đồng ủy thác chi
trả tiền DVMTR; Đăng ký, kê khai số tiền DVMTR phải nộp và thanh toán tiền
DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh đầy đủ theo đúng quy định.
Điều 12. Quyền hạn,
nghĩa vụ của Quỹ tỉnh
1. Quyền hạn
a) Được các cơ sở
SXCN ủy thác thực hiện việc chi trả tiền DVMTR.
b) Được quyền kiểm
tra và yêu cầu các cơ sở SXCN giải trình về việc tự kê khai, quyết toán tiền
chi trả DVMTR.
2. Nghĩa vụ
Thực hiện chi trả ủy thác tiền DVMTR
cho các đối tượng cung ứng DVMTR theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
và Quy định của UBND tỉnh Nghệ An, Hội đồng quản lý Quỹ.
Phần 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THÍ ĐIỂM
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan triển khai thực hiện thí điểm.
b) Tổ chức giám sát công tác thí điểm.
Báo cáo UBND tỉnh về tình hình và tiến độ triển khai thí điểm.
c) Tham mưu UBND tỉnh việc tổ chức
đánh giá, tổng kết công tác thí điểm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Cung cấp cho Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh hồ sơ cấp giấy phép khai thác nước mặt đối với các cơ sở mới đăng
ký hoặc xin đăng ký lại.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh trong việc xác định
lượng nước sử dụng thực tế so với lượng nước được khai thác theo giấy phép.
c) Tham gia việc tổng kết, đánh giá
công tác thí điểm.
3. Sở Công thương:
a) Cung cấp cho Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quy trình sản xuất và định mức
sử dụng nước của các cơ sở SXCN.
b) Tham gia việc tổng kết, đánh giá
công tác thí điểm.
4. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh:
a) Là cơ quan thường trực, đầu mối,
phối hợp với các cơ sở SXCN và các bên liên quan thực hiện các nội dung thí điểm.
b) Báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về
tình hình, tiến độ, kết quả, vướng mắc để Hội đồng báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo,
giải quyết, xử lý.
c) Định kỳ báo cáo Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam về tình hình, tiến độ triển khai công tác thí điểm.
d) Là cơ quan thường trực, đầu mối
trong việc tổ chức đánh giá, tổng kết công tác thí điểm.
Điều 14. Kinh
phí thực hiện thí điểm và tổng kết, đánh giá thí điểm
1. Công tác thí điểm được coi là hoàn
thành sau khi đã hoàn thành việc tổng kết, đánh giá.
2. Kinh phí thực hiện thí điểm, tổng
kết và đánh giá thí điểm do Dự án Rừng và đồng bằng Việt Nam (VFD) tài trợ, kinh
phí hoạt động của Quỹ BV&PTR và ngân sách tỉnh.
Điều 15. Kế hoạch
thời gian thí điểm
- Quý II và Quý III năm 2017: Hoàn
thành các thủ tục phê duyệt bản Quy định thí điểm và ký hợp đồng ủy thác chi trả
DVMTR giữa Quỹ tỉnh với các cơ sở SXCN.
- Quý III năm 2017 đến Quý III năm
2018: Triển khai thí điểm.
- Quý IV năm 2018: Quỹ BVPTR tỉnh chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành đánh giá công tác thí điểm,
báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ, Sở Nông nghiệp và PTNT và UBND tỉnh Nghệ An; Tổng
kết, đánh giá kết quả thí điểm, báo cáo Quỹ BV&PTR Việt Nam và Bộ
NN&PTNT theo quy định.
(Có mẫu biểu về Hợp
đồng thực hiện thí điểm ủy thác chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và mẫu
Biên bản xác nhận số lượng nước thô để thực hiện hợp đồng ủy thác chi trả tiền
dịch vụ môi trường rừng kèm theo)./.
Mẫu số 1
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI
TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1856/QĐ-UBND ngày 09/05/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Áp dụng đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là các cơ sở sản
xuất công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước)
Số:…...../HĐUT-DVMTR/20...
Căn cứ Bộ Luật dân sự Nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam ngày 24/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng; Nghị định 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng; Nghị định số 41/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy
sản; lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển
rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
Căn cứ Thông tư liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012, liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 69/2011/QĐ-UBND
ngày 16/11/2011 của UBND tỉnh Nghệ An về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển
rừng tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày /5/2017 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định
thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp
có sử dụng nước từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Hôm nay, ngày .....
tháng ….. năm 20..., Tại: ……, chúng tôi gồm:
1. Bên A - Bên ủy
thác:…………………………………………………………………………
Ông/Bà:…………………………………..
Chức vụ:..............................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Tài khoản số:......................................................................................................................
Tại:......................................................................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................................................
2. Bên B - Bên nhận
ủy thác: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Nghệ An
Ông/Bà:…………………………….Chức
vụ:.......................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................
Tài khoản số:......................................................................................................................
Tại:.....................................................................................................................................
Mã số thuế:………………………………………………………………..................................
Hai bên cùng nhau thống
nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các
điều, khoản như sau:
Điều 1. Nội dung
hợp đồng
1. Nội dung công việc
ủy thác chi trả:
Bên A ủy thác cho
bên B chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) cho các đối tượng cung ứng
DVMTR về điều tiết và duy trì nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất công
nghiệp.
2. Thời gian chi trả:
Thời gian bên A bắt
đầu chi trả ủy thác cho bên B là:……./……./……….
3. Mức chi trả và xác định số tiền
chi trả
a) Mức chi trả là: 50 đồng/m3
nước thô (theo quy định tại Quyết định số:............./QĐ-UBND ngày ……../5/2017
của UBND tỉnh Nghệ An.
b) Số tiền phải chi trả trong kỳ hạn
thanh toán (đ) bằng khối lượng nước thô trong kỳ hạn thanh toán (m3)
nhân với mức chi trả (50đ/1m3).
c) Trong trường hợp bên A chậm trả tiền
thì bên A phải phải trả thêm tiền lãi đối với số tiền trả chậm theo lãi suất cơ
bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm
thanh toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số
40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013.
4. Kê khai, phương
thức và kỳ hạn chi trả
a) Xác định khối lượng nước thô
- Ngay sau khi ký hợp
đồng ủy thác, hai bên tiến hành lập và ký biên bản xác nhận lượng nước thô đã sử
dụng trong năm trước để tạm tính giá trị hợp đồng.
- Đến mỗi kỳ chi trả,
hai bên tiến hành lập và ký biên bản xác nhận số lượng nước thô đã được sử dụng
theo số liệu tại đồng hồ đo nước hoặc số liệu theo chứng từ mua nước thô. Số liệu
này là căn cứ để xác định số tiền DVMTR bên A phải chi trả.
b) Kê khai và kỳ hạn chi trả
- Trước ngày 15/7 hàng năm, Bên A nộp
Tờ đăng ký kế hoạch nộp tiền chi trả DVMTR cho Bên B cho năm tiếp theo (Theo biểu
mẫu số 1).
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc 06 tháng chi trả đầu năm và 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ chi trả 06
tháng cuối năm. Bên A lập Bản kê khai (Theo biểu mẫu số 2) và nộp tiền chi trả
DVMTR cho bên B.
- Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm, Bên A lập Tờ khai tự quyết toán tiền chi trả DVMTR gửi cho Bên
B (Theo biểu mẫu số 3).
c) Phương thức chi trả: Bên A chuyển
khoản số tiền chi trả DVMTR vào tài khoản của bên B.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
1. Quyền và nghĩa vụ
của Bên A:
a) Quyền hạn
- Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền DVMTR.
- Trong trường hợp gặp
rủi ro, bất khả kháng thì được xem xét miễn giảm tiền chi trả DVMTR theo quy định
tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
b) Nghĩa vụ
Thực hiện việc chi trả và thanh toán
tiền DVMTR đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng tỉnh Nghệ An;
2. Quyền và nghĩa vụ
của bên B:
a) Quyền hạn
- Được các cơ sở sản
xuất công nghiệp ủy thác chi trả tiền DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn.
- Được quyền kiểm
tra và yêu cầu các cơ sở sản xuất công nghiệp giải trình về số lượng nước thô sử
dụng và số tiền chi trả DVMTR phải nộp.
b) Nghĩa vụ:
Thực hiện chi trả ủy thác tiền DVMTR
cho các đối tượng cung ứng DVMTR theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
và Quy định của UBND tỉnh Nghệ An, Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 3. Thời hạn
của hợp đồng
Hợp đồng này là hợp
đồng không thời hạn, trừ trường hợp có sự thay đổi của chính sách Nhà nước
Điều 4. Trường
hợp bất khả kháng
1. Đối với Bên A: Xử lý theo quy định
tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR;
2. Đối với Bên B: Được miễn trừ
trách nhiệm trong các trường hợp xảy ra thiệt hại hoặc vi phạm hợp đồng do sự
kiện bất khả kháng.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
này, nếu xảy ra tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua
thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai bên có
quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan
có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp;
2. Trường hợp một trong hai bên
không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau
khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án
kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước khi khởi kiện.
Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng các bên có nghĩa vụ phải thi
hành.
Điều 6. Điều khoản cuối cùng.
1. Hai bên thống nhất thông qua tất
cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện thực hiện tốt các thỏa
thuận trong bản hợp đồng này, các quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày
24/9/2010; Nghị định số 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính phủ; Quyết định
số:............./QĐ-UBND ngày ……../5/2017 của UBND tỉnh Nghệ An và các quy định,
hướng dẫn liên quan khác của Nhà nước.
2. Hợp đồng được được lập thành 05
bản tiếng Việt, mỗi bản có 04 trang. Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 02 bản, 01 bản
được gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn để theo dõi, giám sát thực hiện./.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
Mẫu số 2
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NƯỚC THÔ ĐỂ THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1856/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh Nghệ An)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LƯỢNG NƯỚC THÔ ĐỂ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI
TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Căn cứ Quyết định số:........../QĐ-UBND
ngày /5/2017 của UBND tỉnh Nghệ An về việc
quy định thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất
công nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Hôm nay, ngày .....
tháng ….. năm 20......, tại………………………………….………………
…………………………………………………………………………………………………….…
Chúng tôi gồm:
I. Cơ sở sản xuất
công nghiệp:…………………………………….…………………………
Địa chỉ:................................................................................................................................
Đại diện gồm:
Ông/Bà:……………………………………………………...
Chức vụ:....................................
Ông/Bà:……………………………………………………..
Chức vụ:.....................................
Ông/Bà:..…………………………………………………… Chức vụ:……..............................
II. Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh Nghệ An
Địa chỉ:................................................................................................................................
Đại diện gồm:
Ông/Bà:……………………………………………………...
Chức vụ:....................................
Ông/Bà:……………………………………………………..
Chức vụ:.....................................
Ông/Bà:………………………………………………………Chức
vụ:…….............................
Đã tiến hành kiểm
tra, xác nhận số lượng nước thô làm căn cứ chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng
như sau:
1. Kết quả kiểm
tra tại đồng hồ đo nước (nếu có)
- Vị trí đặt đồng hồ:
Tại địa điểm:……………………………………………………………..…………………………
Tọa độ vị trí đặt đồng
hồ (x, y):……………………………………………………………………
Nguồn nước thô (hồ,
ao, sông, suối,…):…………………………………………………………
Nhãn hiệu đồng hồ:……………….Model:……………..Nước
SX:………
- Thời gian kiểm
tra:
Lúc………..giờ………phút,
ngày……..tháng………năm………….
- Chỉ số đồng hồ:
Lần này:………………… Lần
trước (do cơ sở tự ghi):………………………………………
- Số lượng nước thô
đã sử dụng (m3):…………………………………………………………
2. Kết quả xác
minh chứng từ (trường hợp không có đồng hồ)
- Thông tin về các chứng
từ (có bản photocopy kèm theo):
Tên:……………………………………………….……………………Ngày:…./…../………
Tên:……………………………………………….……………………Ngày:…./…../………
Tên:……………………………………………….……………………Ngày:…./…../……….
- Số lượng nước thô
đã sử dụng (m3) kỳ trước:………………………….
- Số lượng nước thô
đã sử dụng (m3) kỳ này:……………………………
- Số lượng nước thô
để ghi vào hợp đồng chi trả DVMTR:……………..
3. Lượng nước được
cơ quan có thẩm quyền cấp phép khai thác (trường hợp
không có đồng hồ)
- Thông tin về giấy
phép (có bản photocopy kèm theo):
Tên cơ sở:……………………………………………………………Ngày:…./…../……….....
Thời hạn của giấy
phép:………………………………………………………………………..
Nguồn nước khai thác
sử dụng:………………………………………………………………..
Số lượng nước thô được
cấp phép khai thác, sử dụng:………………………….…………
Số lượng nước thô đã
sử dụng trong kỳ chi trả DVMTR:……………………………………
4. Cam đoan
1. Chúng tôi cam
đoan số liệu về lượng nước thô ghi trong biên bản này là trung thực, chính xác
và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai sót.
2. Biên bản này được
lập thành 04 bản. Mỗi bên giữ 02 bản./.
CƠ
SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
CÓ SỬ DỤNG NƯỚC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
QUỸ
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
TỈNH NGHỆ AN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|