ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2017/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 23 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN
LƯU HÀNH XE MÔ TÔ BA BÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số
05/2008/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ, phiên họp thường kỳ
tháng 01 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số
46/2014/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 232/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, phạm vi và thời
gian lưu hành của xe mô tô ba
bánh trên địa bàn tỉnh
Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 07 tháng 02 năm 2017.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI
VÀ THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA XE MÔ TÔ BA BÁNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 03
/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định phạm vi hoạt động của xe mô tô ba bánh lưu hành trên đường bộ địa bàn tỉnh Hòa Bình.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sử
dụng xe mô tô ba bánh và các
loại xe tương tự lưu
hành trên các tuyến đường địa bàn tỉnh (trừ xe xích lô phục vụ du lịch, xe thu gom rác thải phục
vụ vệ sinh môi trường, xe làm phương tiện đi lại của thương binh, người tàn tật).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Xe mô tô ba bánh trong Quy định này
được hiểu là phương tiện chạy bằng động cơ, có ba bánh
và đối với xe ba bánh có khối
lượng bản thân không lớn hơn 400 kg, nếu động cơ dẫn động là động
cơ điện thì công suất lớn nhất không
lớn hơn 4kW.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN LƯU HÀNH
Điều 3. Điều kiện lưu hành của xe mô tô ba bánh
Xe mô tô ba bánh được phép lưu hành phải bảo đảm các quy
định về chất lượng, an toàn kỹ thuật theo
quy định tại Khoản 3, Điều 5, Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành
Quy định tổ chức và quản lý hoạt động kinh
doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe
gắn máy,
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và Khoản 1, Điều 1 Quyết định số 51/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tổ
chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô
hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại
xe tương tự.
Điều 4. Phạm vi, thời gian lưu hành
1. Xe mô tô ba bánh không được phép lưu hành trên các
tuyến đường nội thành, nội thị và các quốc lộ.
2. Xe mô tô ba bánh được phép lưu hành trên các
tuyến đường trừ các tuyến đường
được quy định tại Khoản 1 Điều này. Thời gian được phép
hoạt động trong ngày trừ các giờ cao điểm,
cụ thể: Từ 06 giờ 30 phút đến 08 giờ 00 phút
và 16 giờ 30 phút đến
18 giờ 00 phút.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện trong suốt quá trình hoạt động.
2. Tìm hiểu
để biết và chấp hành nghiêm Luật Giao thông đường bộ khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
3. Phải
đảm bảo đầy đủ các điều kiện về an toàn cho người và phương tiện trong quá trình
tham gia giao thông.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này trên địa bàn phụ
trách.
2. Tuyên truyền phổ biến, các Quy định của pháp luật
và nội dung Quy định này đến mọi tổ chức, cá nhân đang khai thác, sử dụng xe mô tô ba bánh tại địa phương.
3. Chủ trì phối
hợp với cơ quan quản lý đường bộ tổ chức cắm biển trên các tuyến đường cấm lưu hành và những tuyến đường được phép hoạt động (khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
các tuyến đường được phép hoạt động)
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
tăng cường tuyên truyền, phổ biến các quy định về đảm bảo an toàn giao thông và quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng xe mô tô ba bánh trên địa bàn tỉnh
chấp hành.
2. Công an tỉnh tổ chức tuần tra kiểm soát, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật
và của quy định này.
3. Sở Giao thông vận
tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tuyên truyền, phổ biến các quy định về đảm bảo an toàn giao thông và Quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng xe mô tô ba bánh trên địa bàn tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có văn bản về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.