|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
14/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Lê Trường Lưu
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2017/NQ-HĐND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, NỘP LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Xét Tờ trình số 1458/TTr-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
với các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
a) Người nộp lệ phí là cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp
luật, trừ các trường hợp được miễn theo quy định tại khoản 2, Điều này.
b) Cơ quan thu lệ
phí bao gồm: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố Huế.
2. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch
a) Đăng ký hộ
tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
b) Đăng ký
khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng
ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân các xã ở khu vực biên giới bao
gồm: A Đớt, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy,
Hồng Trung, Hồng Vân, Hương Nguyên, Hương Phong, Nhâm.
3. Mức thu lệ phí
a) Mức thu tại Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
STT
|
Nội dung đăng ký hộ tịch
|
Mức thu cho
01 trường hợp
(Đơn vị
tính: đồng)
|
1
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn
|
5.000
|
2
|
Đăng ký lại khai sinh
|
5.000
|
3
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
|
5.000
|
4
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn
|
5.000
|
5
|
Đăng ký lại khai tử
|
5.000
|
6
|
Đăng ký lại kết hôn
|
25.000
|
7
|
Đăng ký nhận, cha, mẹ, con
|
15.000
|
8
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ
14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú
trong nước
|
10.000
|
9
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
10.000
|
10
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ
tịch khác
|
5.000
|
11
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
5.000
|
b) Mức thu tại Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế.
STT
|
Nội dung
đăng ký hộ tịch
|
Mức thu cho
01 trường hợp
(Đơn vị tính: đồng)
|
1
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn
|
40.000
|
2
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn
|
60.000
|
3
|
Đăng ký lại khai sinh
|
60.000
|
4
|
Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy
tờ cá nhân
|
60.000
|
5
|
Đăng ký khai tử đúng hạn
|
30.000
|
6
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn
|
60.000
|
7
|
Đăng ký lại khai tử
|
60.000
|
8
|
Đăng ký kết hôn mới
|
1.200.000
|
9
|
Đăng ký lại kết hôn
|
1.200.000
|
10
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
1.500.000
|
11
|
Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ
|
40.000
|
12
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14
tuổi trở lên cư trú ở trong nước
|
25.000
|
13
|
Xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
25.000
|
14
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
40.000
|
15
|
Đăng ký hộ tịch khác
|
40.000
|
4. Kê khai, thu, nộp và quyết toán
lệ phí hộ tịch
a) Lệ phí hộ tịch thu bằng đồng
Việt Nam.
b) Cơ quan thu lệ
phí hộ tịch nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo
chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản chi
phí liên quan đến công tác thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
c) Các nội dung khác liên quan đến
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí
hộ tịch không được đề cập tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại
Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và
lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực
hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ,
quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
7e/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều
chỉnh, bổ sung một số loại phí và lệ phí thuộc lĩnh vực tư pháp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế khóa VII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất
thông qua ngày 31 tháng 3 năm
2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2017./.
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND ngày 31/03/2017 quy định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.036
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|