ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
207/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 14 tháng 4 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 12-CTR/TU
NGÀY 10/02/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG, CHÍNH SÁCH
LỚN NHẰM TIẾP TỤC ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG,
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG, SỨC CẠNH TRANH CỦA NỀN KINH TẾ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN
2016-2020.
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TW,
ngày 01/11/2016 tại Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành động Trung ương Đảng
(Khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của
nền kinh tế;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP
ngày 21/02/2017 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 05- NQ/TW, ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban
Chấp hành động Trung ương Đảng Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm
tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh và Nghị quyết số 24/2016/QH14
ngày 08/11/2016 của Quốc hội về cơ cấu nền kinh tế giai đoạn 2016-2020
Thực hiện Chương trình hành động
số 12-CTr/TU ngày 10/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ
trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất
lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An
Giang giai đoạn 2016-2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày
10/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về một số chủ trương, chính sách lớn
nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng,
năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang giai đoạn
2016-2020, cụ thể như sau:
I. MỤC
TIÊU, CHỈ TIÊU:
1. Mục tiêu
Đổi mới mô hình tăng trưởng
từ chiều rộng sang chiều sâu, nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của
nền kinh tế, phát triển nhanh, bền vững, toàn diện về kinh tế - xã hội và môi
trường, gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định biên giới.
2. Một số chỉ tiêu chủ yếu
- Tốc độ tăng trưởng GRDP
bình quân 5 năm 2016 - 2020 là 7%. Trong đó: Nông, lâm nghiệp và thủy sản là
2,71%; Công nghiệp, xây dựng là 9,31%; Dịch vụ là 9,39%.
- GRDP bình quân đầu người đến
năm 2020 đạt 48,628 triệu (khoảng 2.266 USD/người).
- Nâng cao giá trị sản xuất
nông nghiệp trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Đến năm 2020, giá trị sản
xuất nông nghiệp bình quân đạt khoảng 192 triệu đồng/ha.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
so với tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đến năm 2020 đạt
65%.
II. MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU:
1. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả điều hành phát triển kinh tế tỉnh.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
Trong đó, phát triển kinh tế dựa vào yếu tố tăng năng suất lao động và sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực, gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định
biên giới; giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển
văn hóa - xã hội, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và
thích ứng với biến đổi khí hậu để phát triển bền vững.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2. Tiếp
tục thực hiện ba đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội.
2.1. Thực hiện tái cơ cấu
nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.
2.1.1. Nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng khoa học, công nghệ.
a. Nội dung: Triển khai các
chương trình, kế hoạch nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ và
các quy trình sản xuất tiên tiến vào sản xuất, hướng tới nền nông nghiệp sạch,
công nghệ và năng suất cao, thân thiện với môi trường.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.1.2. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả, có giá trị gia tăng cao các sản phẩm nông nghiệp.
a. Nội dung: Xây dựng và triển
khai kế hoạch phát triển nông nghiệp chuyển mạnh từ sản xuất lấy số lượng làm mục
tiêu sang sản xuất nâng cao chất lượng, hiệu quả, có giá trị gia tăng cao, phù
hợp với điều kiện biến đổi khí hậu, tập trung phát triển các sản phẩm có lợi thế
so sánh của tỉnh so với các tỉnh trong vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.1.3. Chính sách phát
triển nông nghiệp.
a. Nội dung: Triển khai thực
hiện đồng bộ các chính sách phát triển và thu hút đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.1.4. Thu hút đầu tư
trong lĩnh vực nông nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
ban hành chính sách ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ cao, thân thiện với
môi trường, tạo sản phẩm có sức cạnh tranh cao. Không cấp phép đối với các dự
án tiêu tốn năng lượng, khai thác tài nguyên không gắn với chế biến, sử dụng công
nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường. Khuyến khích áp dụng khoa học - công nghệ
mới, công nghệ sinh học trong việc lai tạo giống, … đem lại hiệu quả các chính
sách về nông nghiệp đã ban hành.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.1.5. Phát huy nội lực
và lợi thế liên kết vùng của tỉnh đối với lĩnh vực nông nghiệp.
Chủ động nghiên cứu tham mưu
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách để phát huy nội lực và lợi thế
liên kết vùng của tỉnh đối với lĩnh vực nông nghiệp trong vùng kinh tế trọng điểm
vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.1.6. Tổ chức sản xuất,
triển khai cơ chế chính sách trong nông nghiệp.
a. Nội dung: Đẩy mạnh tổ chức
sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện cụ thể từng huyện, thị xã, thành phố,
theo chuỗi giá trị ngành hàng, đáp ứng nhu cầu thị trường, trong đó lấy doanh
nghiệp, hợp tác xã và nông dân làm trọng tâm. Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp
triển khai nhanh các dự án nông nghiệp. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ
chức sản xuất phù hợp, nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất mới, hiệu quả được
kiểm chứng; mở rộng mô hình liên kết vệ tinh, chuyển mạnh từ sản xuất theo hộ
gia đình riêng lẻ, nhỏ lẻ sang sản xuất theo mô hình gia trại, mô hình sản xuất
hợp tác, liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, từng
bước đưa nông nghiệp lên sản xuất quy mô lớn, tạo giá trị gia tăng cao, kết nối
tiêu thụ trong nước và ngoài nước.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.1.7. Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới.
a. Nội dung: Tiếp tục thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới, phấn đấu đến cuối
năm 2020 toàn tỉnh có 61 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới. Thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giữ vững tiêu chí và tiếp tục nâng chất các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2.2. Phát triển du lịch tỉnh
An Giang thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2.2.1. Chương trình phát
triển hạ tầng du lịch.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
ban hành và triển khai Kế hoạch thực hiện có hiệu quả Chương trình phát triển hạ
tầng du lịch tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Đưa
du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp ngày càng nhiều cho
tăng trưởng của tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.2.2. Phát triển các sản
phẩm du lịch đặc thù.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
ban hành và triển khai thực hiện Đề án phát triển các sản phẩm du lịch có chất
lượng, đa dạng và đặc sắc, đáp ứng nhu cầu của du khách. Trong đó, ưu tiên tập
trung phát triển 04 loại hình du lịch đặc trưng như: du lịch tâm linh; du lịch
tham quan, nghỉ dưỡng; du lịch sinh thái, du lịch sông nước; tham quan di tích
văn hóa lịch sử.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.2.3. Huy động nguồn lực
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.
a. Nội dung: Huy động nhiều
nguồn lực tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch; xây dựng
cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, thu hút các nguồn lực đầu tư ngành Du lịch. Tập
trung đầu tư để kết nối bốn khu du lịch trọng điểm của tỉnh (Long Xuyên - Châu
Đốc - Tịnh Biên - Thoại Sơn). Đẩy mạnh xã hội hóa trong hoạt động du lịch, tăng
cường các hoạt động khuyến khích doanh nghiệp tham gia phát triển loại hình dịch
vụ và sản phẩm du lịch; hình thành chuỗi liên kết thương mại - dịch vụ - du lịch
để khai thác tốt nhu cầu khách du lịch.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.2.3. Phát triển du lịch
gắn với bảo vệ tài nguyên môi trường.
a. Nội dung: Phát triển du lịch
gắn với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, bảo tồn và phát huy các
giá trị văn hóa dân tộc, góp phần nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân
dân. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của du
khách. Kiện toàn bộ máy quản lý ngành Du lịch, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ trong
thời gian tới.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.3. Phát triển nguồn
nhân lực phục vụ các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2.3.1. Chương trình phát
triển nguồn nhân lực.
a. Nội
dung: Tham mưu UBND tỉnh ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 09-CTr/TU ngày 05-12-2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội X Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển
các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm
2025. Xây dựng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội
nhập quốc tế; trong đó, tập trung nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển nông
nghiệp và du lịch. Phấn đấu đến năm 2020, nguồn nhân lực tỉnh An Giang phát triển
cả về chất lượng và số lượng, trong đó lấy phát triển về chất lượng làm nhiệm vụ
trọng tâm; nâng cao trình độ, năng lực cạnh tranh nhân lực trong hội nhập, phát
triển bền vững, ổn định xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
2.3.2. Cơ chế, chính sách
huy động nhân lực.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
ban hành cơ chế, chính sách phù hợp để huy động nhân lực trong và ngoài tỉnh.
Trong đó, tập trung vào phát huy nội lực, tranh thủ tối đa ngoại lực cho đào tạo
và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại chỗ. Nhân lực của tỉnh giữ vai trò chủ
đạo, là nguồn lực chính trong tham mưu công tác lãnh đạo, quản lý của các cấp ủy
đảng, chính quyền, trong phát triển nông nghiệp theo chiều sâu và phát triển du
lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. Đồng thời, có cơ chế, chính sách phù hợp để huy
động nhân lực ngoài tỉnh, nhân lực nước ngoài đóng góp cho quá trình phát triển
của tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
3. Ưu tiên
phát triển và chuyển giao khoa học - công nghệ, xem đây là yếu tố trọng yếu
nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
3.1. Chương trình phát
triển khoa học và công nghệ.
a. Nội dung: Triển khai thực
hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU ngày 05-12-2013 của Tỉnh
ủy về “Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập kinh tế quốc tế” gắn các mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ với các
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của từng ngành và từng địa
phương.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan
3.2. Nâng cao hiệu quả
công tác nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án khoa học.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành các chính sách nhằm đổi mới cơ chế quản lý nhà nước
trong việc đề xuất đặt hàng, đấu thầu thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Nâng cao hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án khoa học
ngang tầm nhiệm vụ.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan
3.3. Thành lập sàn giao dịch
mua bán đề tài khoa học - công nghệ.
a. Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập sàn giao dịch mua bán đề tài khoa học - công nghệ, kết quả
nghiên cứu, đẩy mạnh thương mại hóa các đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ
để tái tạo nguồn đầu tư.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017-2020.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan
3.4. Chính sách nâng cao
năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
a. Nội dung: Triển khai thực
hiện các chính sách về nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ và đổi mới sáng tạo
của doanh nghiệp; khuyến khích, tạo điều kiện để doanh nghiệp tham gia nghiên cứu,
phát triển, chuyển giao khoa học - công nghệ. Thực hiện cơ chế đối ứng hợp tác
công - tư để doanh nghiệp khai thác có hiệu quả các dự án đổi mới công nghệ,
sáng tạo, nghiên cứu và phát triển. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình khởi nghiệp, đổi
mới, sáng tạo trong doanh nghiệp và toàn xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan
3.5. Hệ thống cơ sở dữ liệu
về năng suất lao động.
a. Nội dung: Triển khai thực
hiện và vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất lao động để
theo dõi tình hình thực hiện và phân tích, đánh giá, dự báo.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa
học và Công nghệ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan
4. Đẩy mạnh
cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực kinh tế, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với tầm
nhìn dài hạn, có lộ trình cụ thể; gắn kết chặt chẽ giữa cơ cấu lại nền kinh tế
với cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực trọng tâm.
4.1. Tiếp tục cơ cấu lại
đầu tư, trọng tâm là đầu tư công.
4.1.1. Triển khai thực hiện
hiệu quả Luật Đầu tư công.
a. Nội dung: Triển khai thực
hiện hiệu quả Luật Đầu tư công, các nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn thi hành. Tái cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo hướng giảm đầu tư công, thu hút
nguồn vốn đầu tư của xã hội; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư vào các lĩnh vực phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
4.1.2. Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016-2020.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020
b. Thời gian thực hiện: Quý
III năm 2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4.1.3. Công khai, minh bạch
thông tin và tăng cường giám sát đối với hoạt động đầu tư công.
a. Nội dung: Công khai, minh
bạch thông tin và tăng cường giám sát đối với hoạt động đầu tư công. Triển khai
các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí vốn,
tài sản nhà nước. Xác định rõ trách nhiệm trực tiếp của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức đối với hiệu quả kinh tế của các dự án đầu tư.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
4.2. Đổi mới, cơ cấu lại
khu vực sự nghiệp công lập.
4.2.1. Giao quyền tự chủ
khu vực sự nghiệp công lập.
a. Nội dung: Tiếp tục thực
hiện giao quyền tự chủ đầy đủ về tài chính, tổ chức, biên chế và hoạt động cho
các đơn vị sự nghiệp công lập; tính đúng, tính đủ chi phí hợp lý, điều chỉnh
giá các loại dịch vụ công theo cơ chế thị trường; chuyển từ cơ chế cấp phát
sang đặt hàng, từ hỗ trợ cho các đơn vị cung cấp sang hỗ trợ trực tiếp cho các
đối tượng thụ hưởng, bảo đảm quyền bình đẳng giữa các đơn vị sự nghiệp công lập.
Khuyến khích doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế tham gia phát triển,
cung cấp dịch vụ công; phát triển thị trường dịch vụ công có sự quản lý, điều
tiết phù hợp của Nhà nước.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Tài
chính.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.2.2. Sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành và triển khai Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp công lập, thực hiện hạch toán như doanh nghiệp hoặc cổ phần hóa các đơn
vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện; giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập
hoạt động kém hiệu quả; không để cổ phần hóa thành tư nhân hóa và xã hội hóa
thành thương mại hóa dịch vụ công.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm. c. Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.3. Cơ cấu lại, khuyến
khích và thu hút đầu tư phát triển ngành công nghiệp.
4.3.1. Cơ cấu lại ngành
công nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai Đề án cơ cấu lại ngành công nghiệp.
Trong đó, tập trung vào những ngành công nghiệp nền tảng, có lợi thế cạnh tranh
và có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng nhanh, bền vững; lựa chọn sản phẩm
chủ yếu của ngành công nghiệp chủ lực để ưu tiên phát triển, cơ cấu lại. Phát
triển công nghiệp chế biến, chế tạo, tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm
lượng công nghệ và tỉ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm. Phát triển mạnh
công nghiệp chế biến sâu, chế biến tinh nông, lâm, thủy sản; phát triển công
nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, góp phần tạo việc làm và chuyển đổi cơ cấu lao động
nông nghiệp, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công
thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.3.2. Khuyến khích các
thành phần kinh tế phát triển công nghiệp.
a. Nội dung: Khuyến khích
các thành phần kinh tế phát triển theo chiều sâu dựa trên cơ giới hóa, điện khí
hóa, ứng dụng thành tựu khoa học tiên tiến và đội ngũ lao động chất lượng để tạo
ra sản phẩm có giá trị kinh tế và sức cạnh tranh cao. Tập trung khuyến khích
các cơ sở tiểu thủ công nghiệp đầu tư máy móc thiết bị, công nghệ để tăng quy
mô sản xuất từng bước phát triển lên doanh nghiệp.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công
thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.3.3. Thu hút đầu tư
phát triển công nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai Đề án thu hút đầu tư phát triển công
nghiệp. Trong đó, tập trung vào đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thu hút đầu
tư; tăng cường quảng bá thông tin, chính sách ưu đãi tại các khu, cụm công nghiệp
của tỉnh đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước; nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ làm công tác xúc tiến đầu tư chuyên nghiệp, hiệu quả.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công
thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.3.4. Thu hút đầu tư
phát triển cụm công nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
ban hành quy định chính sách thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh An Giang (thay thế Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012).
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017-2018.
c. Cơ quan chủ
trì: Sở Công thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.3.5. Phát triển ngành
cơ khí, cơ khí hỗ trợ.
a. Nội dung: Xây dựng Đề án
nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển ngành cơ khí, cơ khí hỗ
trợ phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017-2018.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Công
thương.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.3.6. Thu hút đầu tư
kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu.
a. Nội dung: Chủ động liên kết
với các nhà đầu tư trong và ngoài nước đang đầu tư, hoạt động trong khu công
nghiệp, khu chức năng - khu kinh tế cửa khẩu để mời gọi thêm các nhà đầu tư tiềm
năng vào đầu tư, kinh doanh hạ tầng; Tăng cường công tác thông tin, đối ngoại để
thu hút đầu tư trong và ngoài nước, chủ động liên hệ cung cấp thông tin về các
khu công nghiệp, khu chức năng - khu kinh tế cửa khẩu cho VCCI để được hỗ trợ đầu
tư; Tiếp tục thực hiện công tác truyền thông, quảng bá về
khu kinh tế tỉnh An Giang thông qua việc in ấn brochures bằng tiếng Việt, tiếng
Anh và phát hành đĩa DVD. Kết hợp các Sở ngành đăng thông tin các dự án mời gọi
đầu tư vào khu công nghiệp, khu chức năng - khu kinh tế cửa khẩu.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
4.4. Thực hiện cơ cấu lại
và phát triển nhanh các ngành dịch vụ
a. Nội dung: Tập trung phát
triển một số dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao đáp ứng
nhu cầu của xã hội gắn với đặc trưng của ngành như tài chính, ngân hàng,
logistics, dịch vụ thương mại; dịch vụ giáo dục và đào tạo; dịch vụ y tế, chăm
sóc sức khỏe; các loại dịch vụ tư vấn, pháp lý…
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Các Sở
quản lý ngành.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
5. Phát
triển mạnh khu vực kinh tế tư nhân cả về số lượng, chất lượng, thực sự là một động
lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
5.1. Thúc đẩy phát triển
các doanh nghiệp kinh tế tư nhân.
a. Nội dung: Triển khai thực
hiện Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 03/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phát triển
doanh nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 với mục tiêu đến năm 2020, tỉnh An
Giang có 10.000 doanh nghiệp đăng ký thành lập. Trong đó, tập trung vào thúc đẩy
hình thành và phát triển các doanh nghiệp kinh tế tư nhân mạnh, có công nghệ hiện
đại, tạo sự đột phá trong phát triển kinh tế, cùng với sự phát triển của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong tỉnh, nâng cao sức cạnh tranh trong và nước
ngoài.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
5.2. Cơ chế, chính sách
kêu gọi các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn.
a. Nội dung: Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh rà soát, cập nhật bổ sung cơ chế, chính sách để tập trung kêu gọi
các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp lớn trong và ngoài nước về đầu tư tại tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
5.3. Cải cách thủ tục
hành chính, giảm gánh nặng chi phí đối với doanh nghiệp.
a. Nội dung: Thực hiện đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, giảm gánh nặng chi phí đối với doanh nghiệp, nhất
là doanh nghiệp nhỏ và vừa; đổi mới cách thức quản lý, chấn chỉnh thái độ làm
việc của cán bộ, công chức theo hướng hỗ trợ và phục vụ doanh nghiệp; công
khai, minh bạch, tăng cường kỷ luật, kỷ cương đối với cơ quan hành chính, xử lý
nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
5.4. Chương trình khởi
nghiệp, chính sách phát triển doanh nghiệp.
5.4.1. Chương trình khởi
nghiệp.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình khởi
nghiệp, chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, nâng cao năng lực cạnh
tranh cùng với triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số
377/CTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2016 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp đến năm 2020.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
5.4.2. Hỗ trợ chính sách
phát triển doanh nghiệp.
a. Nội dung: Nâng cao vai
trò Ban Hỗ trợ Doanh nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện thường xuyên theo dõi và hỗ trợ
việc triển khai của từng dự án cụ thể để giải quyết những khó khăn, vướng mắc của
doanh nghiệp. Thường xuyên rà soát, cập nhật các cơ chế, chính sách và các điều
kiện kinh doanh mới ban hành để kịp thời cung cấp, hỗ trợ, tư vấn cho doanh
nghiệp đầu tư trên địa bàn tỉnh.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
6. Đổi mới
cách thức thực hiện liên kết, phối hợp giữa các địa phương trong phát triển
kinh tế vùng.
6.1. Rà soát, điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An
Giang phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng
sông Cửu Long, trong đó có tích hợp với biến đổi khí hậu.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2019 (khi Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng
Sông Cửu Long được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, dự kiến tháng 10 năm 2018).
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
6.2. Đề xuất chính sách,
thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án liên kết vùng.
a. Nội dung: Phối hợp với
các đơn vị liên quan đề xuất chính sách, cải cách thể chế để khuyến khích, hỗ
trợ các thành phần kinh tế, thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các dự án
liên kết vùng.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
6.3. Liên kết phát triển
bền vững tiểu vùng tứ giác Long Xuyên.
a. Nội dung: Tham mưu UBND tỉnh
ban hành và triển khai Đề án Liên kết phát triển bền vững tiểu vùng tứ giác
Long Xuyên.
b. Thời gian thực hiện: Quý
II/2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
7. An
ninh, Quốc phòng.
a. Tăng cường củng cố quốc
phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội, đặc biệt
là các khu trọng điểm, vùng biên giới; tăng cường hợp tác đối ngoại, hợp tác với
các tỉnh giáp biên giới, xây dựng tuyến biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác để
duy trì ổn định, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội.
b. Thời gian thực hiện: Hằng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Công an
tỉnh và BCH Quân sự tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
8. Đổi mới
phương thức, nâng cao năng lực, hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
8.1 Nâng cao năng lực, hiệu
lực và hiệu quả quản lý nhà nước.
a. Nội dung: Tổ chức thực hiện
tốt Chỉ thị số 26-CT/TTg ngày 05-9-2016 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường kỷ
luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp để xây dựng bộ máy nhà nước
thực hiện tốt vai trò kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động để hỗ trợ, phục
vụ nhân dân và doanh nghiệp.
b. Thời gian thực hiện: Hàng
năm.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
8.2. Giải quyết thủ tục
hành chính.
a. Nội dung: Mở rộng thực hiện
công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính liên quan doanh nghiệp ở 19 Sở,
ngành cấp tỉnh và 11 địa phương; tập trung xử lý đầu mối giải quyết thủ tục
hành chính.
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
8.3. Chương trình tổng thể
cải cách hành chính.
a. Nội dung: Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính của Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020. Đồng thời, thực hiện
đồng bộ các giải pháp nâng cao các chỉ số đo lường công tác chỉ đạo, điều hành
của cấp chính quyền địa phương, như: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ
số quản trị và hành chính công (PAPI).
b. Thời gian thực hiện: Năm
2017.
c. Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành có liên quan.
8.4. Chương trình hành động
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh (PCI).
a. Nội dung: Xây dựng Kế hoạch
năm 2017 triển khai thực hiện Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày
15/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Xây dựng Kế hoạch quán triệt, tuyên truyền
năm 2017 Chương trình hành động nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh An
Giang giai đoạn 2016-2020; Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát năm 2017 tình
hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
b. Thời gian thực hiện: Quý
II năm 2017
c. Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch
và Đầu tư
d. Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch được Ủy
ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt, các Sở, Ban ngành và đơn vị liên quan triển
khai thực hiện kịp thời và hiệu quả Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung chỉ đạo, tăng cường
kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hằng năm báo cáo
kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 01 tháng 12 để tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12.
3. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu cần điều chỉnh, bổ sung những nội dung, nhiệm vụ cụ thể của Kế
hoạch, các Sở, Ban ngành và các đơn vị liên quan chủ động báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (1 + 2);
- Văn phòng Quân khu 9;
- VP Tỉnh ủy, VP. HĐND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, TP;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Các phòng thuộc VP;
- Lưu: VTLT.
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|