BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1510/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BCT
ngày 19 tháng 4 năm 2019 quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất
nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 6 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Các Sở Công Thương;
- Lưu: VT, XNK, VP (TH-CCHC).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương
|
1
|
|
Cấp Chứng thư
xuất khẩu
|
Thông tư số
07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 quy định về xuất khẩu hàng dệt may
sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương.
|
Xuất nhập khẩu
|
Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Thủ
tục cấp Chứng thư xuất khẩu đối với hàng dệt may xuất khẩu sang Mê-hi-cô theo
Hiệp định CPTPP
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký
cấp Chứng thư xuất khẩu đến Bộ Công Thương qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận
xuất xứ điện tử Ecosys (http://www.ecosys.gov.vn).
Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Bước 3: Trong 08 (tám) giờ làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương thông báo trên hệ thống điện tử kết
quả xét duyệt hồ sơ.
Bước 4: Trường hợp đáp ứng cấp Chứng
thư xuất khẩu, Bộ Công Thương trả Chứng thư xuất khẩu qua bưu điện hoặc trả trực
tiếp theo đăng ký của thương nhân trên hệ thống điện tử trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày thông báo chấp nhận cấp Chứng thư xuất khẩu.
Trường hợp không cấp Chứng thư xuất
khẩu, Bộ Công Thương thông báo và nêu rõ lý do trên hệ thống điện tử. Đối với hồ
sơ cần bổ sung, sửa đổi, thời hạn nộp bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 02 (hai) ngày
làm việc kể từ khi thương nhân nhận được thông báo; quá thời hạn trên hệ thống
điện tử sẽ tự động hủy bỏ hồ sơ này.
2. Cách thức thực hiện: Thực hiện thông qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử
Ecosys (http://www.ecosys.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký Chứng thư xuất khẩu (Mẫu
số 01 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCT);
+ Chứng thư xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh
(Mẫu số 02, 03 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BCT).
Hướng dẫn kê khai Chứng thư xuất khẩu thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc kê khai Chứng thư xuất khẩu theo
hướng dẫn kê khai tại Phụ lục IV phục vụ việc cấp Chứng thư, giám sát thực hiện
của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo CPTPP.
+ Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã hoàn
thành thủ tục hải quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: Bộ Công Thương thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên hệ thống điện tử
trong 08 (tám) giờ làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ của thương
nhân và trả Chứng thư xuất khẩu trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày
thông báo chấp nhận cấp Chứng thư xuất khẩu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ
Công Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Xuất nhập khẩu
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thư xuất khẩu
8. Lệ phí: Không thu phí
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký Chứng thư xuất khẩu (Mẫu
số 01 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư;
- Chứng thư xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh
(Mẫu số 02, 03 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Trên cơ sở lượng hạn ngạch và
nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 6 Thông tư số
07/2019/TT-BCT.
- Chỉ áp dụng đối với mặt hàng dệt
may xuất khẩu sang Mê-hi-cô theo CPTPP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14
ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi tắt là CPTPP) và các văn kiện
có liên;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về xuất xứ hàng hóa;
- Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 19
tháng 4 năm 2019 quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
Mẫu số 01-Phụ lục III
(Kèm
theo Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG THƯ XUẤT KHẨU
Kính gửi: ……………….(tên của cơ quan
cấp Chứng thư).
Tên thương nhân (tiếng Việt và tiếng
Anh): .......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................
Số fax:.........................................................
Website (nếu có) ..........................................
E-mail: .......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số: ……………….. do ……………… cấp ngày …….. tháng
……… năm ………
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BCT
ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu
hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương, ……. (tên thương nhân) đề nghị …………… (tên của Cơ quan cấp Chứng
thư) cấp Chứng thư xuất khẩu (Certificate of Eligibility)
đối với hàng dệt may xuất khẩu sang Mê-hi-cô như sau:
1. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng
Việt và tên Tiếng Anh):
2. Địa chỉ người nhập khẩu:
3. Tên nhà sản xuất/ gia công:
4. Địa chỉ nhà sản xuất/ gia công:
5. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu số:
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh)
|
Mô tả hàng hóa (HS 6 số)
|
Số lượng/ khối lượng
|
Mô tả nguyên liệu trong Danh mục nguồn cung thiếu hụt để sử dụng sản
xuất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………….. (tên thương nhân) cam đoan lô
hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực, thực hiện đúng các quy định
tại Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Mẫu số 02 - Phụ lục III
(Kèm
theo Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương)
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY
Certificate number:
(For
certificate issuing authority)
|
Pages: /
|
1. Name,
Address of Exporter:
|
2. Name,
Address of Importer or Consignee:
|
3. Exporting
Country/ Region:
|
4. Means of
Transport:
|
5. Place of
Loading:
|
6. Place of
Destination:
|
7. Item No.
|
8. Marks,
numbers and kind of packages; decription of goods (including HS number of
Importing Country)
|
9. Quantity
of goods
|
10.
Description of the material on the Short Supply List of Products used in the
manufacture of the good exported
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
Declaration by the exporter
The undersigned
hereby declares that the above details and statements are correct;
(Place and date, signature of authorised signatory)
|
12. Place
and date, signature of Authorized officer and certificate isuing authority
|
13. Remarks:
|
|
|
|
|
|