HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2024/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 19 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, NGƯỜI
HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ DO SẮP XẾP ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế;
Căn cứ
Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định
về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Căn cứ
Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND
ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ đối
với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023
- 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố dôi dư do
sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Phú Yên theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 ngày 12 tháng 7
năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp
huyện, cấp xã giai đoạn 2023 - 2030 (viết tắt là Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức cấp xã dôi
dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn
2023 - 2025 theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15, được cơ quan có thẩm quyền cho
thôi việc trong thời gian 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đối với từng đơn vị hành chính cấp xã
thuộc tỉnh Phú Yên có hiệu lực thi hành.
b) Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị
hành chính cấp xã giai đoạn 2023 - 2025 theo Nghị quyết số
35/2023/UBTVQH15, được cơ quan có thẩm quyền cho thôi việc trong thời gian 12
(mười hai) tháng kể từ ngày Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp
xếp đối với từng đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Phú Yên có hiệu lực thi
hành.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
2. Đối tượng không
được hỗ trợ
Nghị quyết này không áp dụng đối với
cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố trong các trường hợp sau:
a) Bị kỷ luật
buộc thôi việc hoặc bị bãi nhiệm.
b) Tự ý bỏ việc (khi chưa có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho thôi việc hoặc thôi giữ chức vụ).
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò
giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các tổ chức chính trị -
xã hội và Nhân dân trong tổ chức thực hiện chính sách.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai,
minh bạch và tuân thủ quy định của pháp luật.
3. Bảo đảm giải quyết chế độ, chính sách kịp thời, đầy đủ theo quy định, sử
dụng hiệu quả ngân sách nhà nước.
Điều 4. Mức hỗ
trợ
1. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư phải thôi việc theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, ngoài
các chế độ, chính sách thực hiện theo quy định Nghị định của Chính phủ về nghỉ
hưu, thôi việc, tinh giản biên chế thì được ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần 06
(sáu) tháng tiền lương hiện hưởng của tháng gần nhất trước khi thôi việc (không
tính phụ cấp công vụ và phụ cấp kiêm nhiệm), bao gồm: tiền lương theo hệ số, phụ
cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
2. Người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố dôi dư phải thôi việc theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, ngoài chế độ, chính sách
thực hiện theo quy định Nghị định của Chính phủ về tinh giản biên chế, được
ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần theo số năm công tác, cứ mỗi năm công tác được hỗ
trợ 1,3 (một phẩy ba) tháng phụ cấp hiện hưởng ở chức danh đang đảm nhiệm chính
của tháng gần nhất trước khi thôi việc (không tính phụ cấp kiêm nhiệm).
Thời gian công tác nếu có đứt
quãng, gián đoạn thì được cộng dồn. Nếu tổng thời
gian công tác có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: dưới 03
(ba) tháng thì không tính; từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng tính là 1/2 (một phần hai) năm và được hỗ trợ bằng
mức hỗ trợ của 1/2 (một phần hai) năm; từ
trên 06 (sáu) tháng đến dưới 12 (mười hai) tháng tính tròn là 01 (một) năm.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, khu phố được hưởng chính sách theo Nghị quyết này thì không được hưởng
chính sách trợ cấp thôi việc theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ trợ cấp thôi việc đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa
bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 5. Nguồn
kinh phí
Thực hiện từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ
trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, thôn, buôn, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này
có hiệu lực.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 22 thông
qua ngày 19 tháng 9 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 29 tháng 9 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Cao Thị Hòa An
|