ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2292/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 12 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ
TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày
30/7/2021 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Công văn số 5268/SGTVT-VP ngày 20/12/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 143/TTr-SNV ngày 22/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu như sau:
1. Vị trí và chức năng:
a) Sở Giao thông vận tải thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đường bộ, đường thủy nội
địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu,
bảo trì hạ tầng giao thông đô thị, gồm: cầu đường bộ, cầu vượt, hè phố, đường phố,
dải phân cách, hệ thống biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu điều khiển giao thông,
hầm dành cho người đi bộ, hầm cơ giới đường bộ, cầu dành cho người đi bộ, bến
xe, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Giao thông vận tải có tư cách pháp nhân, có
con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh
tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Giao thông vận tải thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định của Điều 4 Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT ngày 30/7/2021 của Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn
về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà
nước về lĩnh vực: Cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng; đường hàng không, đường bộ
cao tốc và đường sắt...trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Sở: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc (trong
trường hợp có sự điều chỉnh, thay đổi thì thực hiện theo quy định của cấp có
thẩm quyền).
- Giám đốc Sở là ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do
Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm
việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một
số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được
Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám
đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
b) Các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch Tài chính;
- Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng và chất lượng công
trình giao thông;
- Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và Người lái;
- Phòng Quản lý cảng biển, dịch vụ hậu cần cảng và
phát triển hạ tầng giao thông.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc:
- Ban Quản lý bảo trì và Kiểm định chất lượng công
trình giao thông;
- Trung tâm Đăng kiểm phương tiện giao thông vận
tải;
- Trường Trung cấp Nghề Giao thông vận tải;
- Công ty Dịch vụ Bến xe tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Ban Quản lý bến xe ô tô khách huyện Châu Đức;
- Cảng vụ Đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải được thực hiện theo quy định của Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:
Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP và Nghị định số 161/2018/NĐ-CP của Sở Giao thông vận tải
được UBND tỉnh giao hàng năm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải
Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ và bố trí số lượng Phó Trưởng phòng, biên chế công chức
phù hợp với điều kiện, tiêu chí và vị trí việc làm theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ký và thay thế Quyết định số 3332/QĐ-UBND ngày 24/11/2016 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số
3116/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc hợp nhất
phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài
chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- TTr.Tỉnh ủy, HĐND tỉnh(b/c);
- Các Phó Chủ tịch;
- Ban tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Công an tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Như Điều 4;
- Lưu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|