HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 26
tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN
QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN CỦA CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; MUA SẮM HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐỐI VỚI NGUỒN KINH PHÍ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 17 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định thẩm
quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
mua sắm hàng hóa, dịch vụ sử dụng nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 321/BC-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định thẩm
quyền quyết định việc mua sắm tài sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước; mua sắm hàng hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa
học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum (bao gồm cả việc mua
sắm tại cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Kon Tum).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ; cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nguồn kinh
phí thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum.
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân sử dụng
nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum (bao
gồm cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum và
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum).
d) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm tài
sản của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm
cả tài sản do ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần) đối với nguồn kinh phí thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
việc mua sắm tài sản đối với nguồn kinh phí được giao Sở Khoa học và Công nghệ
quản lý.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (đơn
vị dự toán cấp 1) quyết định việc mua sắm tài sản đối với nguồn kinh phí
được giao quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
việc mua sắm tài sản đối với nguồn kinh phí được giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm hàng
hóa, dịch vụ đối với nguồn kinh phí khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Kon Tum (bao gồm cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Kon Tum và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum)
1. Đối với nguồn kinh phí giao cho các đơn vị cấp
tỉnh quản lý:
a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
quản lý kinh phí (đơn vị dự toán cấp 1) quyết định việc mua sắm cho các
cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân khác đối với gói thầu, nội dung mua sắm có
giá trị trên 200 triệu đồng.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân khác quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị
không quá 200 triệu đồng.
2. Đối với nguồn kinh phí giao Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao
quản lý kinh phí quyết định việc mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân khác đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị trên 200 triệu đồng.
b) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân khác quyết định việc mua sắm đối với gói thầu, nội dung mua sắm có giá trị
không quá 200 triệu đồng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon
Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 07 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ, TH.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|