ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3650/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 24
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030 CỦA THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa
đổi, bổ sung một số điều của luật tổ chức Chính
phủ và luật tổ chức Chính
quyền địa phương;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/20/ 7 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và
kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Cẩm
Phả;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm
Phả tại Tờ trình số 2 78/TTr-UBND ngày 6/10/2023 và Tờ trình số;
408/TTr-TNMT-QHKH ngày 17 tháng 11 năm 2023 và ý kiến của các thành viên Ban cán
sự đảng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của thành phố Cẩm Phả với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021 - 2030.
a. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
- Đất nông nghiệp hiện trạng sử dụng năm 2020 có 24.317,26 ha; đến năm
2030 có diện tích 23.537,39 ha; giảm 779,87 ha so với hiện sử dụng đất năm 2020.
- Đất phi nông nghiệp hiện trạng sử dụng năm 2020 có 13.429,92 ha, đến
năm 2030 là 16.958,65 ha, tăng 3.528,73 ha so với hiện trạng sử dụng đất năm
2020.
- Đất chưa sử dụng hiện trạng sử dụng năm 2020 có 1.046,41 ha; đến năm
2030 là 135,77 ha giảm 910,64 ha so với hiện trạng sử dụng đất năm 2020.
(Có Bảng số
01 chi tiết kèm theo)
b. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp đến năm 2030 là
1.977,49 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp đến năm
2030 là 327,30 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở đến năm 2030 là
100,15 ha.
(Có Bảng số
02 chi tiết kèm theo)
c. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp
là 559,64 ha.
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp
là 351,01 ha.
(Có Bảng số
03 chi tiết kèm theo)
2. Vị trí, điện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được
xác định theo bản đồ điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 tỷ lệ
1/25.000. Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021 - 2030 của thành phố Cẩm Phả.
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
thành phố Cẩm Phả và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất, trên theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả
- Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định
của pháp luật về đất đai.
- Lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định; kế hoạch sử dụng đất hàng năm phải phù hợp với Điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 được duyệt.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt. Đối với các trường hợp
được Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013
chỉ thực hiện việc thu hồi đất sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua danh mục nhà nước thu hồi đất.
- Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt.
- Đối với các công trình, dự án có diện tích sử dụng nằm ngoài đường
mép nước biển thấp nhất trung bình nhiều năm chỉ được thực
hiện khi có các quy định, hướng dẫn cụ thể về việc sử dụng đất có mặt nước
ven biển để thực hiện các dự án, công
trình.
- Phải tiến hành rà soát kỳ việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện
tích đất có rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng
khác; và chỉ được thực hiện khi đã đầy đủ các thủ tục đảm bảo theo đúng trình tự,
quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Cẩm Phả;
Giám đốc các sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và
Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải,
Công thương, Văn hoá và Thể
thao, Giáo dục và Đào tạo, Y tế,
Du lịch, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy bộ đội Biên
phòng tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Văn phòng UBND tỉnh, UBND thành phố Cẩm Phả chịu trách nhiệm đăng
tin công khai Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và của thành
phố Cẩm Phả theo đúng quy định hiện hành./.
Nơi nhận:
- QCT,
các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- V0, V1, QH2. QLĐĐ1-3, TTTT;
- Lưu: VT, TTTT. QLĐĐ1;
08 bản, QĐ131.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|