BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4607/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH “KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ
Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch giám sát trọng điểm
lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt
Nam giai đoạn 2017-2020”.
Điều 2. Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur là đầu mối phối hợp với Sở
Y tế các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai các điểm giám sát trên địa bàn phụ
trách, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương là đầu mối tổng hợp báo cáo số liệu về Bộ
Y tế (Cục Y tế dự phòng) theo kế hoạch đã dược phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng,
Cục trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện
Pasteur; Giám đốc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở
Y tế; Giám đốc Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe,
Bệnh viện đa khoa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu; VT, DP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
KẾ HOẠCH
GIÁM
SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VA
CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
1. Điểm giám sát
PHẦN III. NỘI DUNG GIÁM SÁT
1. Điểm giám sát
2. Đối tượng giám sát
3. Chọn mẫu
4. Thu thập thông tin dịch tễ
5. Các chỉ số giám sát
6. Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm
7. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phản hồi, báo
cáo kết quả xét nghiệm
8. Quản lý dữ liệu và quy định về báo cáo ...
PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHẦN V. KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM
PHỤ LỤC 1: Kế hoạch kinh phí giám sát trọng
điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya tại Việt
Nam giai đoạn 2017-2020
PHỤ LỤC 2: Mẫu phiếu giám sát bệnh nhân, Mẫu
phiếu giám sát véc tơ
DANH MỤC VIẾT TẮT
BVĐK
|
Bệnh viện đa khoa
|
GSTĐ
|
Giám sát trọng điểm
|
SXHD
|
Bệnh sốt xuất huyết Dengue
|
TTYT
|
Trung tâm Y tế
|
VSDT
|
Vệ sinh dịch tễ
|
WHO
|
Tổ chức Y tế thế giới
(World Health Organization)
|
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và
Chikungunya là các bệnh truyền nhiễm cấp tính do Arbo vi rút gây ra, bệnh có biểu
hiện triệu chứng lâm sàng tương tự nhau và chủ yếu lây truyền qua muỗi Aedes.
Bệnh sốt xuất huyết Dengue (SXHD) lưu hành ở khu vực
nhiệt đới và cận nhiệt đới. Ở châu Á, bệnh lưu hành ở hầu hết quốc gia trong
khu vực. Tại Việt Nam, vụ dịch SXHD đầu tiên xảy ra vào năm 1958, từ đó bệnh trở
thành dịch lưu hành địa phương, chủ yếu ở các tỉnh miền Nam và Nam Trung bộ.
Ngày nay, SXHD đang là một trong mười bệnh truyền nhiễm có tỷ lệ mắc và tử vong
cao nhất trong 10 năm trở lại đây. Khoảng 70 triệu người nước ta nằm trong vùng
có dịch SXHD lưu hành và có nguy cơ mắc dịch bệnh này.
Theo thông báo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ngày
10/3/2017, tổng số 148 quốc gia và vùng lãnh thổ có sự lưu hành hoặc lây truyền
vi rút Zika. Có 31 quốc gia và vùng lãnh thổ báo cáo ghi nhận trẻ mắc chứng đầu
nhỏ có liên quan đến vi rút Zika. Tại Việt Nam, từ tháng 3 năm 2016 đến ngày
01/10/2011, cả nước ghi nhận 251 trường hợp dương tính với vi rút Zika tại 17 tỉnh,
thành phố. Trong đó có 01 trường hợp trẻ 4 tháng tuổi mắc chứng đầu nhỏ nghi
liên quan đến vi rút Zika tại tỉnh Đắk Lắk.
Ổ dịch Chikungunya đầu tiên đã được ghi nhận tại
cao nguyên Makonde, dọc theo biên giới giữa Tanzania (trước đây là Tanganyika)
và Mozambique, trong 1952-1953. Sau vụ dịch năm 1952 - 1953, vi rút đã phổ biến
rộng rãi trên khắp châu Phi cận Sahara, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á, là nguyên
nhân gây dịch trong những năm tiếp theo. Vi rút đã trở thành lưu hành phổ biến ở
châu Phi, bằng chứng là dịch xảy ra thường xuyên ở Uganda, Cộng hòa Dân chủ
Congo, Zimbabwe, Senegal, Nigeria, Nam Phi và Kenya. Trong một nghiên cứu gần
đây tại Guatemala năm 2015 trên các mẫu huyết thanh dương tính với Chikungunya
hoặc Dengue gửi đến phòng thí nghiệm quốc gia, kết quả xét nghiệm RT-PCR đã
phát hiện sự đồng nhiễm với cả 2 loại vi rút Chikungunya và Dengue tại 44/144 mẫu
huyết thanh (32%). Các nhà nghiên cứu kết luận rằng trong nghiên cứu này, đồng
nhiễm là khá phổ biến và đây là những bệnh có biểu hiện lâm sàng tương tự, cần
kiểm tra sàng lọc đồng thời để chăm sóc bệnh nhân và giám sát tốt hơn. Tại Việt
Nam, một số nghiên cứu gần đây cũng đã xác định được tỷ lệ nhất định bệnh nhân
nhiễm vi rút Chikungunya.
Hoạt động của hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm
gây dịch của Việt Nam thực hiện theo Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015
về việc Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền
nhiễm thay thế Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Y tế. Đây là một hệ thống giám sát hoạt động thường xuyên và thống nhất trên
toàn quốc từ tuyến xã, phường lên đến tuyến Trung ương cả ở hệ dự phòng và các
cơ sở điều trị. Tuy nhiên, để làm rõ đặc điểm dịch tễ học, tác nhân gây bệnh,
véc tơ truyền bệnh và các yếu tố nguy cơ, Bộ Y tế đã triển khai Hệ thống giám
sát trọng điểm cho một số bệnh ưu tiên như: ILI, SARI, tay chân miệng, sốt xuất
huyết, bệnh do vi rút Zika, viêm não Nhật Bản, dịch hạch... Trong đó một số bệnh
đã được đầu tư kinh phí giám sát từ Chương trình mục tiêu quốc gia hoặc kinh
phí của Bộ Y tế hoặc từ các dự án được tài trợ.
Để đánh giá sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và
Chikungunya, cũng như xác định tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong của SXHD, bệnh
do vi rút Zika và Chikungunya, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 3091/QĐ-BYT
ngày 03/7/2017 về việc ban hành “Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt
xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya”. Hướng dẫn giám sát trọng
điểm lồng ghép 3 bệnh này cũng là một phần của mạng lưới giám sát trọng điểm của
Bộ Y tế với sự hỗ trợ từ các đối tác trong việc giám sát các bệnh truyền nhiễm
ưu tiên tại Việt Nam.
Nhằm mục đích đảm bảo duy trì việc triển khai GSTĐ
bền vững, làm căn cứ huy động nguồn lực, Bộ Y tế xây dựng Kế hoạch giám sát trọng
điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya
giai đoạt 2017-2020 với mục tiêu thu thập số liệu một cách chính xác, kịp thời
và đầy đủ hơn các thông tin cơ bản về dịch tễ học, các yếu tố nguy cơ và các đặc
điểm về tác nhân gây bệnh để làm cơ sở dự báo, lập kế hoạch phòng chống dịch bệnh
trong các năm tiếp theo.
Phần II
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Lồng ghép giám sát, thu thập thông tin về dịch tễ
và vi rút của SXHD, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya ở các khu vực trọng điểm
trên cả nước, làm cơ sở cho việc đánh giá nguy cơ, qua đó lập kế hoạch giám
sát, phòng chống hiệu quả các bệnh dịch trên.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thu thập, phân tích dữ liệu dịch tễ học của
SXHD, bệnh do vi rút Zika, và Chikungunya tại một số bệnh viện trọng điểm.
b) Xác định sự lưu hành của vi rút Dengue, Zika và
Chikungunya ở người tại các điểm giám sát.
c) Xác định sự phân bố của vi rút Dengue, Zika và
Chikungunya trên quần thể muỗi Aedes lại các điểm giám sát.
Phần III
NỘI DUNG GIÁM SÁT
1. Điểm giám sát
1.1. Giám sát bệnh nhân
Các Viện VSDT, Pasteur khu vực thực hiện lựa chọn
điểm giám sát theo các nội dung sau:
a) Lựa chọn các tỉnh, thành phố có ít nhất một
trong các tiêu chí:
- Có tỷ lệ mắc SXHD/100.000 dân cao trong khu vực.
- Có trường hợp bệnh nhân nhiễm vi rút Zika hoặc trẻ
mắc chứng đầu nhỏ nghi liên quan đến vi rút Zika hoặc có kết quả xét nghiệm muỗi
dương tính với vi rút Zika.
- Có chỉ số véc tơ cao (khu vực miền Bắc: BI
>20, DI >0,5 con/ nhà; các khu vực khác: BI >30, DI >0,5 con/ nhà)
và có nguy cơ bùng phát dịch SXHD/ bệnh do vi rút Zika/ Chikungunya.
b) Lựa chọn bệnh viện có ít nhất một trong các tiêu
chí sau:
- Bệnh viện đa khoa tuyến trung ương, tỉnh, quận/
huyện tại tỉnh, thành phố đã được lựa chọn có đủ điều kiện, trang thiết bị, đội
ngũ cán bộ có đủ khả năng thực hiện các hoạt động chuyên môn giám sát, lấy mẫu.
- Đã hoặc đang thực hiện giám sát trọng điểm SXHD.
- Phối hợp chặt chẽ và cam kết duy trì hoạt động
giám sát lâu dài.
Số lượng các điểm giám sát dựa trên khả năng và nguồn
lực sẵn có (tối thiểu 10 điểm giám sát: khu vực miền Bắc tối thiểu 3 điểm; khu
vực miền Trung tối thiểu 2 điểm; khu vực miền Nam tối thiểu 4 điểm; khu vực Tây
Nguyên tối thiểu 1 điểm).
c) Các điểm giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt
xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020
Khu vực
|
Vùng
|
Tên điểm giám
sát
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Miền Bắc
|
Đông Bắc
|
BVĐK tỉnh Quảng Ninh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
BVĐK tỉnh Bắc Giang
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Đồng bằng sông Hồng
|
BVĐK tỉnh Nam Định
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Miền Trung
|
Duyên hải Nam Trung bộ
|
TTYT huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa
|
x
|
x
|
x
|
x
|
TTYT quận Liên Chiểu, Đà Nẵng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tây Nguyên
|
Tây Nguyên
|
BVĐK tỉnh Kon Tum
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Miền Nam
|
Đông Nam bộ
|
BVĐK khu vực Long Thành, Đồng Nai
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP. HCM
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Bệnh viện Hùng Vương
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Tây Nam bộ
|
BVĐK huyện Thới Lai, Cần Thơ
|
x
|
x
|
x
|
x
|
1.2. Giám sát véc tơ
Giám sát muỗi, lăng quăng tại nơi xảy ra ổ dịch
SXHD/Zika/Chikungunya theo các quy định hiện hành.
2. Đối tượng giám sát
Là các trường hợp trên 5 tuổi đến khám ngoại trú có
các triệu chứng khởi phát trong vòng 5 ngày và thỏa mãn 1 trong 2 định nghĩa
trường hợp bệnh sau:
a) Trường hợp có phát ban và kèm theo có ít nhất 2
trong số các triệu chứng sau:
- Sốt, thường dưới 38,5°C.
- Đau cơ.
- Đau khớp, phù quanh khớp.
- Viêm kết mạc mắt xung huyết, không mủ.
b) Trường hợp có sốt cao đột ngột và có ít nhất 2
trong các dấu hiệu sau:
- Biểu hiện xuất huyết.
- Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn.
- Da xung huyết, phát ban.
- Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt.
- Vật vã, li bì.
- Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan.
3. Chọn mẫu
- Lựa chọn các trường hợp thỏa mãn tiêu chí lựa chọn
bệnh nhân (chọn ít nhất 02 bệnh nhân/ ngày/ điểm giám sát).
- Lựa chọn bệnh nhân được tiến hành 5 ngày/tuần (thứ
Hai đến thứ Sáu). Nếu trong ngày không có đủ số lượng bệnh nhân thỏa mãn tiêu
chí để lấy mẫu, có thể lấy bù trong các ngày tiếp theo cho đến thứ Sáu của tuần
đó, nếu đến thứ Sáu không đủ thì dừng lại (không lấy bù vào thứ Bảy, Chủ nhật
và các tuần sau).
- Số mẫu cần thu thập/điểm giám sát ít nhất:
10 mẫu/điểm giám sát/tuần x 52 tuần/năm = 520 mẫu/điểm
giám sát/năm
4. Thu thập thông tin dịch tễ
- Các điểm giám sát sử dụng các phiếu, biểu mẫu
theo quy định tại Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Thông tin trong phiếu điều tra trường hợp bệnh
thu thập qua phỏng vấn bệnh nhân hoặc người nhà, người chăm sóc bệnh nhân phải
được điền đầy đủ, chính xác. Cán bộ điều phối tại bệnh viện cần kiểm tra phiếu
trước khi gửi về các Viện VSDT, Pasteur khu vực theo quy định.
5. Các chỉ số giám sát
5.1. Chỉ số giám sát bệnh nhân
Thu thập và phân tích các chỉ số sau:
- Tỷ lệ, phân bố số mắc và tử vong SXHD, bệnh do vi
rút Zika và Chikungunya theo thời gian, địa điểm, con người.
- Tỷ lệ dương tính từng loại vi rút Dengue, Zika và
Chikungunya trên tổng số mẫu huyết thanh thu thập.
- Tỷ lệ phần trăm của các tuýp vi rút Dengue lưu
hành trong tổng số những mẫu được xét nghiệm theo thời gian, địa điểm.
- Xác định chủng vi rút Zika tại các điểm giám sát
theo thời gian, địa điểm.
5.2. Chỉ số giám sát véc tơ
Thu thập và phân tích chỉ số sau:
- Tỷ lệ dương tính với vi rút Dengue, Zika và
Chikungunya trên tổng số mẫu muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus theo thời
gian và địa điểm.
- Các chỉ số của véc tơ tại ổ dịch: chỉ số Breteau
(BI), mật độ muỗi (DI), nhà có muỗi (HI), chỉ số vật chứa có lăng quăng (CI),
chỉ số nhà có lăng quăng (HI).
6. Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm
Lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm được thực
hiện theo đúng Hướng dẫn lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển bệnh phẩm quy định tại Phụ lục 2 trong Quyết định số 3091/QĐ-BYT
ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng
ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya.
7. Tổ chức xét nghiệm bệnh phẩm và phản hồi, báo
cáo kết quả xét nghiệm
Trường hợp bệnh nhân thỏa mãn tiêu chí sàng lọc sẽ
được lấy mẫu huyết thanh để chuyển về Viện VSDT, Viện Pasteur làm xét nghiệm
phát hiện cùng lúc 3 tác nhân gây bệnh trên cùng một mẫu bệnh phẩm bằng kỹ thuật
Trioplex rRT-PCR.
Khi bệnh phẩm, phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 1, Phụ lục 2) Và phiếu yêu cầu xét nghiệm (Mẫu 3, Phụ lục 2) được chuyển đến phòng xét nghiệm
của Viện VSDT, Viện Pasteur khu vực, bên giao và bên nhận phải ký xác nhận vào
Sổ giao nhận bệnh phẩm và Phiếu điều tra trường hợp bệnh (Mẫu 5, Phụ lục 2).
7.1. Xét nghiệm bệnh phẩm
Sau khi nhận được bệnh phẩm từ các điểm giám sát được
phân công phụ trách, phòng xét nghiệm tại các Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ tiến
hành xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm trước thứ Tư hàng tuần để đảm bảo kết quả xét
nghiệm được gửi đến các đơn vị liên quan đúng thời gian quy định.
7.2. Phản hồi, báo cáo kết quả xét nghiệm
Sau khi hoàn thành xét nghiệm, phòng xét nghiệm của
Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ điền kết quả vào Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm
trong Mẫu 3, Phụ lục 2 và gửi đến các điểm
giám sát trước 16h00 thứ Tư hàng tuần. Trong trường hợp cần xác định lại kết quả
thì phòng xét nghiệm của Viện VSDT, Viện Pasteur sẽ thông báo cho các đơn vị nhận
kết quả xét nghiệm về các mẫu cần xác định lại, đồng thời kết quả được gửi đến
các đơn vị này trước 16h00 thứ Hai của tuần kế tiếp.
Viện VSDT, Viện Pasteur tổng hợp kết quả xét nghiệm
vào Bảng tổng hợp kết quả xét nghiệm (Mẫu 4, Phụ lục
2) và gửi về Cục Y tế dự phòng.
8. Quản lý dữ liệu và quy định về báo cáo
- Viện VSDT Trung ương là đầu mối thu thập thông
tin về xét nghiệm và các số liệu giám sát.
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur có trách nhiệm định kỳ
tổng hợp gửi báo cáo (tuần, tháng) về tiến độ thực hiện, số liệu giám sát, kết
quả xét nghiệm về Viện VSDT Trung ương hàng tuần.
- Viện VSDT Trung ương sẽ tổng hợp báo cáo Bộ Y tế
(Cục Y tế dự phòng) hàng tuần.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Y tế dự phòng
- Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Y tế trong việc xây dựng
kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt
xuất huyết Dengue, bệnh do vi rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020 trên
phạm vi toàn quốc.
- Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu bộ mồi, mẫu
chứng theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện Pasteur.
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, các địa phương, đơn vị
triển khai các hoạt động giám sát trọng điểm theo kế hoạch được phân công.
2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
- Chỉ đạo, đôn đốc các bệnh viện (các điểm giám
sát) tham gia giám sát trọng điểm.
- Phối hợp kiểm tra giám sát việc thực hiện giám
sát trọng điểm tại các điểm giám sát.
3. Vụ Trang thiết bị và Công trình Y tế
- Giải quyết thủ tục cấp phép nhập khẩu sinh phẩm
chẩn đoán invitro, vật tư tiêu hao y tế phục vụ cho hoạt động xét nghiệm giám
sát trọng điểm theo kế hoạch theo văn bản đề xuất của các Viện VSDT, Viện
Pasteur.
- Hỗ trợ thủ tục nhập khẩu phục vụ công tác giám
sát đối với sinh phẩm y tế, vật tư tiêu hao chưa được cấp phép tại Việt Nam.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế
- Cấp chuyển kinh phí giám sát trọng điểm cho các
Viện VSDT, Viện Pasteur và các đơn vị theo kế hoạch được Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
- Tham mưu cho Lãnh đạo Bộ Y tế về tạo nguồn, sử dụng
các nguồn lực từ ngân sách nhà nước, Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Trung tâm
Phòng ngừa và Kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (USCDC) và các tổ chức trong và ngoài
nước cho công tác giám sát trọng điểm phòng chống dịch bệnh.
5. Các Viện VSDT, Viện Pasteur
- Xây dựng kế hoạch, triển khai, tổ chức thực hiện
hoạt động giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh do vi
rút Zika và Chikungunya giai đoạn 2017-2020.
- Hướng dẫn, tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật giám sát, lấy
mẫu, bảo quản, vận chuyển, xét nghiệm... cho các đơn vị tham gia giám sát trọng
điểm theo khu vực được phân công.
- Tổ chức tiếp nhận, mua sắm sinh phẩm, hóa chất, vật
tư tiêu hao, dụng cụ cho việc lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển và xét nghiệm theo
quy định. Phân bố cho các đơn vị theo kế hoạch.
- Tiếp nhận mẫu xét nghiệm, thực hiện xét nghiệm
theo quy trình hướng dẫn. Quản lý mẫu, lưu mẫu, chia sẻ và tiêu hủy mẫu bệnh phẩm
tuân thủ quy định về chế độ quản lý mẫu bệnh phẩm.
- Thông tin kết quả xét nghiệm cho các điểm giám
sát và các Viện VSDT, Viện Pasteur theo quy định.
- Tổng hợp phân tích kết quả xét nghiệm, đưa ra nhận
định, dự báo, cảnh báo sớm tình hình dịch bệnh.
- Bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm phù
hợp với từng cấp độ.
- Các Viện VSDT, Viện Pasteur có trách nhiệm kiểm
tra, giám sát, đôn đốc, hỗ trợ hoạt động giám sát trọng điểm tại các điểm giám
sát trên địa bàn khu vực phụ trách.
- Viện VSDT Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, đôn
đốc, thúc đẩy hoạt động và tổng hợp số liệu giám sát trọng điểm tại Viện VSDT,
Viện Pasteur và các điểm giám sát trên phạm vi cả nước.
6. Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trọng điểm
trên địa bàn tỉnh, thành phố. Bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho thực
hiện giám sát trọng điểm tại địa phương. Chỉ đạo các điểm giám sát và các đơn vị
liên quan thực hiện giám sát trọng điểm theo đúng nội dung và yêu cầu của kế hoạch
đã được phê duyệt.
-Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giám sát
trọng điểm tại các đơn vị có liên quan và tại các điểm giám sát.
7. TTYTDP các tỉnh, thành phố có điểm giám sát
trọng điểm
- Đề xuất kế hoạch, tổ chức thực hiện giám sát trọng
điểm trên địa bàn.
- Phối hợp với bệnh viện (điểm giám sát) lấy mẫu, bảo
quản, vận chuyển mẫu theo quy định về các Viện VSDT, Viện Pasteur khu vực.
- Phối hợp phân bổ kịp thời sinh phẩm, hóa chất, vật
tư tiêu hao... cho các điểm giám sát trên địa bàn.
- Đôn đốc, kiểm tra các hoạt động giám sát trọng điểm
trên địa bàn.
8. Các điểm giám sát
- Thực hiện giám sát trọng điểm theo kế hoạch.
- Khám, phát hiện đối tượng giám sát, điều tra theo
mẫu phiếu, lấy mail, bảo quản, vận chuyển mẫu bệnh phẩm theo đúng các yêu cầu
và hướng dẫn tại Quyết định số 3091/QĐ-BYT ngày 03/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc Hướng dẫn giám sát trọng điểm lồng ghép bệnh sốt xuất huyết Dengue, bệnh
do vi rút Zika và Chikungunya, bảo đảm an toàn sinh học và chất lượng mẫu bệnh
phẩm.
- Sử dụng thiết bị, nguồn lực sẵn có tại bệnh viện
để thực hiện việc bảo quản mẫu bệnh phẩm theo quy định.
- Thực hiện việc tổng hợp kết quả và báo cáo theo
quy định.
Phần V
KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG
ĐIỂM
1. Nguyên tắc
- Theo Luật ngân sách, kinh phí cho công tác giám
sát trọng điểm được phân bổ cho các Viện VSDT, Viện Pasteur và các đơn vị thực
hiện.
- Định mức chi tiêu cho các hoạt động của giám sát
trọng điểm theo các quy định hiện hành.
2. Kế hoạch kinh phí: chi tiết tại Phụ lục.
- Nguồn kinh phí thường xuyên của các Viện VSDT, Viện
Pasteur.
- Nguồn ngân sách nhà nước không thường xuyên.
- Nguồn kinh phí của Dự án Tăng cường năng lực thực
hiện an ninh y tế toàn cầu tại Việt Nam (GHS) do Trung tâm Kiểm soát và phòng
ngừa dịch bệnh (USCDC) tài trợ, Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH KINH PHÍ GIÁM SÁT TRỌNG ĐIỂM LỒNG GHÉP BỆNH SỐT
XUẤT HUYẾT DENGUE, BỆNH DO VI RÚT ZIKA VÀ CHIKUNGUNYA TẠI VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
(Đơn vị: x triệu đồng)
STT
|
Nội dung
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
CDC
|
WHO
|
BYT
|
Cộng
|
CDC
|
WHO
|
BYT
|
Cộng
|
CDC
|
WHO
|
BYT
|
Cộng
|
CDC
|
WHO
|
BYT
|
Cộng
|
|
Tổng
|
4840
|
|
2204
|
7044
|
5534
|
|
2501
|
8035
|
5492
|
|
2501
|
7993
|
5477
|
|
2501
|
7978
|
I
|
NIHE
|
816
|
|
|
816
|
1216
|
|
|
1216
|
1216
|
|
|
1216
|
1216
|
|
|
1216
|
1
|
Hoạt động của Viện
NIHE
|
233
|
|
|
233
|
333
|
|
|
333
|
333
|
|
|
333
|
333
|
|
|
333
|
|
- Sinh phẩm/ hóa chất
|
100
|
|
|
100
|
200
|
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
200
|
|
|
200
|
|
- Vật tư tiêu hao
|
36
|
|
|
36
|
36
|
|
|
36
|
36
|
|
|
36
|
36
|
|
|
36
|
|
- Phụ cấp xét nghiệm
|
25
|
|
|
25
|
25
|
|
|
25
|
25
|
|
|
25
|
25
|
|
|
25
|
|
- Chi phí kiểm tra,
giám sát.
|
55
|
|
|
55
|
55
|
|
|
55
|
55
|
|
|
55
|
55
|
|
|
55
|
|
- Chi phí văn phòng
phẩm, photo in tài liệu, biểu mẫu.
|
17
|
|
|
17
|
17
|
|
|
17
|
17
|
|
|
17
|
17
|
|
|
17
|
2
|
Hoạt động tại
các điểm giám sát
|
150
|
|
|
150
|
150
|
|
|
150
|
150
|
|
|
150
|
150
|
|
|
150
|
|
Phụ cấp lấy mẫu,
đóng gói, bảo quản mẫu...
|
150
|
|
|
150
|
150
|
|
|
150
|
150
|
|
|
150
|
150
|
|
|
150
|
3
|
Chi phí vận chuyển
mẫu
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
|
50
|
50
|
|
|
50
|
4
|
Chi phí quản lý,
phụ cấp nhập liệu…
|
383
|
|
|
383
|
683
|
|
|
683
|
683
|
|
|
683
|
683
|
|
|
683
|
|
Viện NIHE
|
147
|
|
|
147
|
447
|
|
|
447
|
447
|
|
|
447
|
447
|
|
|
447
|
|
TTYTDP tỉnh
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
Bệnh viện
|
136
|
|
|
136
|
136
|
|
|
136
|
136
|
|
|
136
|
136
|
|
|
136
|
II
|
PI. Nha Trang
|
2659
|
|
980
|
3639
|
2659
|
|
980
|
3639
|
2659
|
|
980
|
3639
|
2659
|
|
980
|
3639
|
1
|
Hoạt động của Viện
|
985
|
|
980
|
1965
|
985
|
|
980
|
1965
|
985
|
|
980
|
1965
|
985
|
|
980
|
1965
|
|
- Sinh phẩm/ hóa chất
|
570
|
|
580
|
1150
|
570
|
|
580
|
1150
|
570
|
|
580
|
1150
|
570
|
|
580
|
1150
|
|
- Vật tư tiêu hao
|
150
|
|
140
|
290
|
150
|
|
140
|
290
|
150
|
|
140
|
290
|
150
|
|
140
|
290
|
|
- Phụ cấp xét nghiệm
|
55
|
|
90
|
145
|
55
|
|
90
|
145
|
55
|
|
90
|
145
|
55
|
|
90
|
145
|
|
- Chi phí kiểm tra,
giám sát.
|
200
|
|
150
|
350
|
200
|
|
150
|
350
|
200
|
|
150
|
350
|
200
|
|
150
|
350
|
|
Phụ cấp lấy mẫu,
đóng gói, bảo quản mẫu, sàng lọc ca bệnh, tách huyết thanh,…
|
10
|
|
20
|
30
|
10
|
|
20
|
30
|
10
|
|
20
|
30
|
10
|
|
20
|
30
|
2
|
Hoạt động tại
các điểm giám sát
|
1200
|
|
|
1200
|
1200
|
|
|
|
1200
|
1200
|
|
|
1200
|
|
|
1200
|
|
Phụ cấp lấy mẫu,
đóng gói, bảo quản mẫu...
|
1200
|
|
|
1200
|
1200
|
|
|
1200
|
1200
|
|
|
1200
|
1200
|
|
|
1200
|
3
|
Chi phí vận chuyển
mẫu
|
64
|
|
|
64
|
64
|
|
|
64
|
64
|
|
|
64
|
64
|
|
|
64
|
4
|
Chi phí quản lý,
phụ cấp nhập liệu…
|
410
|
|
|
410
|
410
|
|
|
410
|
410
|
|
|
410
|
410
|
|
|
410
|
|
Viện PI. NT
|
130
|
|
|
130
|
130
|
|
|
130
|
130
|
|
|
130
|
130
|
|
|
130
|
|
TTYTDP tỉnh
|
20
|
|
|
20
|
20
|
|
|
20
|
20
|
|
|
20
|
20
|
|
|
20
|
|
Bệnh viện
|
260
|
|
|
260
|
260
|
|
|
260
|
260
|
|
|
260
|
260
|
|
|
260
|
III
|
PI. HCM
|
1242,8
|
|
1094,6
|
2337,4
|
1242,8
|
|
1094,6
|
2337,4
|
1220,4
|
|
1094,6
|
2315
|
1220,4
|
|
1094,6
|
2315
|
1
|
Hoạt động của Viện
|
504,9
|
|
869,3
|
1374,2
|
504,9
|
|
869,3
|
1374,2
|
482,5
|
|
869,3
|
1351,8
|
482,5
|
|
869,3
|
1351,8
|
|
- Sinh phẩm/ hóa chất
|
CDC cấp
|
|
|
|
CDC cấp
|
|
|
|
CDC cấp
|
|
|
|
CDC cấp
|
|
|
|
|
- Vật tư tiêu hao
|
249,6
|
|
|
249,6
|
249,6
|
|
|
249,6
|
227,2
|
|
|
227,2
|
227,2
|
|
|
227,2
|
|
- Phụ cấp xét nghiệm
|
189,6
|
|
|
189,6
|
189,6
|
|
|
189,6
|
189,6
|
|
|
189,6
|
189,6
|
|
|
189,6
|
|
- Chi phí kiểm tra,
giám sát.
|
65,7
|
|
98,5
|
164,2
|
65,7
|
|
98,5
|
164,2
|
65,7
|
|
98,5
|
164,2
|
65,7
|
|
98,5
|
164,2
|
|
- Sinh phẩm/ hóa chất
XN mẫu muỗi
|
|
|
627,8
|
627,8
|
|
|
627,8
|
627,8
|
|
|
627,8
|
627,8
|
|
|
627,8
|
627,8
|
|
- Vật tư tiêu hao
XN muỗi
|
|
|
59,2
|
59,2
|
|
|
59,2
|
59,2
|
|
|
59,2
|
59,2
|
|
|
59,2
|
59,2
|
|
- Phụ cấp xét nghiệm
muỗi
|
|
|
83,8
|
83,8
|
|
|
83,8
|
83,8
|
|
|
83,8
|
83,8
|
|
|
83,8
|
83,8
|
2
|
Hoạt động tại
các điểm giám sát
|
489,8
|
|
180
|
669,8
|
489,8
|
|
180
|
669,8
|
489,8
|
|
180
|
669,8
|
489,8
|
|
180
|
669,8
|
|
Phụ cấp lấy mẫu,
đóng gói, bảo quản mẫu...
|
489,8
|
|
|
489,8
|
489,8
|
|
|
489,8
|
489,8
|
|
|
489,8
|
489,8
|
|
|
489,8
|
|
Giám sát véc tơ
|
|
|
180
|
180
|
|
|
180
|
180
|
|
|
180
|
180
|
|
|
180
|
180
|
3
|
Chi phí vận chuyển
mẫu
|
83,9
|
|
|
83,9
|
83,9
|
|
|
83,9
|
83,9
|
|
|
83,9
|
83,9
|
|
|
83,9
|
4
|
Chi phí quản lý,
phụ cấp nhập liệu…
|
99
|
|
45,3
|
114,3
|
99
|
|
45,3
|
144,3
|
99
|
|
45,3
|
144,3
|
99
|
|
45,3
|
144,3
|
|
Quản lý côn trùng;
dịch tễ của PI. HCM
|
99
|
|
|
99
|
99
|
|
|
99
|
99
|
|
|
99
|
99
|
|
|
99
|
|
Nhập liệu, làm sạch
báo cáo
|
|
|
45,3
|
45,3
|
|
|
45,3
|
45,3
|
|
|
45,3
|
45,3
|
|
|
45,3
|
45,3
|
5
|
Tập huấn
|
65,2
|
|
|
65,2
|
65,2
|
|
|
65,2
|
65,2
|
|
|
65,2
|
65,2
|
|
|
65,2
|
IV
|
TIHE
|
121,8
|
|
130
|
251,8
|
416,2
|
|
426,8
|
843
|
396,2
|
|
426,8
|
823
|
381,2
|
|
426,8
|
808
|
1
|
Hoạt động của Viện
|
51,3
|
|
130
|
181,3
|
83,2
|
|
415,8
|
499
|
63,2
|
|
415,8
|
479
|
48,2
|
|
415,8
|
464
|
|
- Sinh phẩm/ hóa chất
|
|
|
100
|
100
|
|
|
170,2
|
170,2
|
|
|
170,2
|
170,2
|
|
|
170,2
|
170,2
|
|
- Vật tư tiêu hao
|
|
|
30
|
30
|
|
|
60
|
60
|
|
|
60
|
60
|
|
|
60
|
60
|
|
- Phụ cấp xét nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
23,6
|
23,6
|
|
|
23,6
|
23,6
|
|
|
23,6
|
23,6
|
|
- Chi phí kiểm tra,
giám sát.
|
48
|
|
|
48
|
70
|
|
162
|
232
|
50
|
|
162
|
212
|
35
|
|
162
|
197
|
|
- Chi phí văn phòng
phẩm, photo in tài liệu, biểu mẫu.
|
3,3
|
|
|
3,3
|
13,2
|
|
|
13,2
|
13,2
|
|
|
13,2
|
13,2
|
|
|
13,2
|
2
|
Hoạt động tại
các điểm giám sát
|
26,4
|
|
|
26,4
|
115
|
|
|
115
|
115
|
|
|
115
|
115
|
|
|
115
|
|
Phụ cấp lấy mẫu,
đóng gói, bảo quản mẫu…
|
26,4
|
|
|
26,4
|
115
|
|
|
115
|
115
|
|
|
115
|
115
|
|
|
115
|
3
|
Chi phí vận chuyển
mẫu
|
8,1
|
|
|
8,1
|
34
|
|
11
|
45
|
34
|
|
11
|
45
|
34
|
|
11
|
45
|
4
|
Chi phí quản lý,
phụ cấp nhập liệu…
|
36
|
|
|
36
|
184
|
|
|
184
|
184
|
|
|
184
|
184
|
|
|
184
|
|
Viện TIHE
|
22
|
|
|
22
|
130
|
|
|
130
|
130
|
|
|
130
|
130
|
|
|
130
|
|
TTYTDP tỉnh
|
7
|
|
|
7
|
27
|
|
|
27
|
27
|
|
|
27
|
27
|
|
|
27
|
|
Bệnh viện
|
7
|
|
|
7
|
27
|
|
|
27
|
27
|
|
|
27
|
27
|
|
|
27
|
(Bằng chữ: năm 2017: Bảy tỷ không trăm bốn mươi
bốn triệu đồng
năm 2018: Tám tỷ không trăm ba mươi lăm triệu đồng
năm 2019: Bảy tỷ chín trăm chín mươi ba triệu đồng
năm 2020: Bảy tỷ chín trăm bảy mươi tám triệu đồng)
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 4607/QĐ-BYT ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MẪU PHIẾU GIÁM SÁT BỆNH NHÂN
Mẫu 1. Mẫu phiếu điều tra trường hợp bệnh
Mẫu 2. Mẫu danh sách trường hợp bệnh
Mẫu 3. Phiếu yêu cầu xét nghiệm và trả lời kết quả
xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút Zika, Chikungunya
Mẫu 4. Kết quả xét nghiệm SXHD, bệnh do vi rút
Zika, Chikungunya
Mẫu 5. Sổ giao nhận bệnh phẩm, phiếu điều tra trường
hợp bệnh
MẪU PHIẾU GIÁM
SÁT VÉC TƠ
|
Mẫu 6. Mẫu phiếu điều tra giám sát muỗi
Mẫu 7. Mẫu khảo sát lăng quăng tại thực địa
Mẫu 8. Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm vi rút
Dengue/ Zika/ Chikungunya trên muỗi Aedes
Mẫu 9. Mẫu báo cáo kết quả điều tra véc tơ tại ổ dịch
Mẫu 10. Sổ giao nhận bệnh phẩm mẫu muỗi Aedes
TỈNH: _________ HUYỆN: _______________ MÃ SỐ:
______/_______/________
A. PHIẾU ĐIỀU TRA TRƯỜNG HỢP BỆNH
I. THÔNG TIN CA BỆNH
1. Họ và tên bệnh nhân:
…………………...................................... 2. Nam, Nữ: ................
3. Ngày, tháng, năm sinh:
[_____/____/_______]
Tuổi:.................
4. Địa chỉ:…………………………………………………………Số điện thoại:
......................
5. Nghề nghiệp:
..................................................................................................................
6. Đang có thai: 1. Có, tuần thứ:
__________
2. Không
7. Siêu âm thai (nếu là phụ nữ mang thai):
□ Nghi ngờ có đầu nhỏ □ Không có
đầu nhỏ Ngày siêu âm ____/____/201____
8. Ngày khởi bệnh: ……………………. 9. Ngày lấy mẫu xét
nghiệm: ...............................
10. Người lấy mẫu xét nghiệm:
..........................................................................................
11. Bệnh viện:.....................................................................................................................
12. Chẩn đoán sơ bộ:
........................................................................................................
II. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG (không được bỏ trống)
13. Sốt:…………….°C (thân nhiệt tối đa). Kéo
dài:
(ngày).
14. Phát ban:
|
□ Có
|
□ Không
|
15. Đau khớp:
|
□ Có
|
□ Không
|
16. Đau cơ:
|
□ Có
|
□ Không
|
17. Viêm kết mạc (xung huyết, không mủ):
|
□ Có
|
□ Không
|
18. Biểu hiện xuất huyết:
|
□ Có
|
□ Không
|
19. Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn:
|
□ Có
|
□ Không
|
20. Da xung huyết:
|
□ Có
|
□ Không
|
21. Vật vã, li bì:
|
□ Có
|
□ Không
|
22. Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan:
|
□ Có
|
□ Không
|
23. Các triệu chứng khác:
………………………………………………………………………………………………
|
|
Ngày .... tháng
..... năm 201....
Y, Bác sĩ điều trị
(Ký tên)
|
Yêu cầu xét nghiệm:
□ Realtime RT-PCR: (mẫu máu lấy từ ngày khởi phát
triệu chứng thứ 1 đến 5)
□ Khác (ghi
rõ):.....................................................................
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM: …………………………………………….
Cơ quan chủ quản ………………..
Đơn vị báo cáo …………………….
DANH SÁCH GỬI MẪU BỆNH PHẨM NGHI NHIỄM VI RÚT
DENGUE/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA
Tuần lễ thứ:….. (từ
thứ Hai ngày …./…./…. đến thứ Sáu ngày …./…./….)
STT
|
Mã số BN
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Địa chỉ nơi ở
(số nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh)
|
Nội trú /ngoại trú
|
Họ tên Cha/mẹ/ người thân
|
Điện thoại liên lạc
|
Ngày khởi bệnh
|
Ngày vào viện
|
Chẩn đoán LS
|
Giờ, ngày lấy mẫu
|
Loại bệnh phẩm
|
Kết quả NS1 (nếu có)
|
Yêu cầu XN
|
Ghi chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
rRT-PCR
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo
|
Ngày ... tháng
... năm 201 ...
Lãnh đạo đơn vị
|
PHIẾU YÊU CẦU XÉT NGHIỆM VÀ TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
SXHD, BỆNH DO VI RÚT ZIKA, CHIKUNGUNYA
Mã số bệnh nhân: _ _/_ _/_ _/_ _ _
Họ và tên: ……………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:_ _/_ _ /_ _ _ _ Tuổi (năm):
___
Giới: □nam □Nữ
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………….
Địa chỉ: Số nhà/số phòng:………………………….Xã/phường:…………………………
Quận/huyện: ………………………………….Tỉnh, thành phố: ………………………………
Ngày nhập viện: _ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)
Ngày khởi phát: _ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)
Ngày lấy mẫu::_ _/_ _/20_____(ngày/tháng/năm)
Thời gian lấy mẫu:_ _giờ_ _phút
Loại bệnh phẩm:
□ Huyết thanh □ Khác (ghi rõ) ………………………………
Nơi lấy mẫu: …………………………………………………………….
Bác sỹ yêu cầu
xét nghiệm (ký, họ tên)
|
Người lấy mẫu
(ký, họ tên)
|
Số điện thoại của bác sỹ yêu cầu xét nghiệm:
……………………………………………………..
|
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Viện VSDT/Pasteur: …………………………………………………………………
Mã số bệnh nhân: _ _/_ _/_ _/_ _ ___
Ngày nhận bệnh phẩm:_ _/_ _/20___ (ngày/tháng/năm)
Tình trạng bệnh phẩm: □Tốt
□Không tốt □Từ chối xét nghiệm (lý do:…….)
Ngày xét nghiệm: __ __/_ _/20____ (ngày/tháng/năm)
Kỹ thuật xét nghiệm: ………………
Kết quả: □
Zika
□Dengue
□Chikungunya
□Vi rút Arbo khác (ghi rõ ………………………………………)
Cán bộ xét nghiệm
|
……. ngày ……
tháng ….. năm 201…
Trưởng phòng xét nghiệm
|
Tên Viện VSDT/Pasteur: …………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Mẫu 4
|
Tên khoa/phòng: …………………………..
|
Ngày … tháng …
năm 20…
|
Kính gửi:………………………………………
KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM BỆNH NHÂN SXHD/ ZIKA/ CHIKUNGUNYA
Từ ngày ………………Đến
…………….
STT
|
Mã số bệnh nhân
|
Họ và tên
|
Tuổi
|
Giới
|
Địa chỉ nơi ở (số
nhà, tên đường, tổ, ấp, xã, huyện, tỉnh)
|
Nơi gửi mẫu
|
Ngày khởi bệnh
|
Ngày, giờ lấy mẫu
|
Ngày nhận mẫu
|
Ngày xét nghiệm
|
Kết quả xét
nghiệm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người thực hiện
xét nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách phòng
xét nghiệm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Số thứ tự tuần
|
Thời gian thực
hiện
|
Ngày giao - nhận
|
Số lượng bệnh
phẩm
|
Số phiếu điều
tra (Mẫu 1)
|
Chữ ký và tên
người giao
|
Chữ ký và tên
người nhận
|
Ghi chú
|
|
Từ ………..
Đến ………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ……….
Đến ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ……….
Đến ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ quan chủ quản …………………….
Đơn vị báo cáo ………………………
|
Mẫu 6
|
PHIẾU ĐIỀU TRA GIÁM SÁT MUỖI
Ấp/Khu phố:_____________
Phường/xã:______________ Quận/huyện______________
Ngày điều tra :
______/_____ /_______ Người điều tra :________________
STT
|
Địa điểm giám
sát
|
Tổng số Muỗi bắt
được
|
Aedes
aegypti
|
Acdes
albopictus
|
Culex
fatigans
|
Loại muỗi khác
|
Nhà có muỗi Aedes
|
Ghi chú
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
Cái
|
Đực
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo
|
Ngày … tháng …
năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị
|
Cơ quan chủ quản……………………………
Đơn vị báo cáo ………………………………..
|
Mẫu 7
|
PHIẾU KHẢO SÁT LĂNG QUĂNG TẠI Ổ DỊCH
• Địa điểm khảo sát: Tổ…………..Ấp……………….Xã/Phường…………………………….Huyện/Thị
xã ……………………………….
• Ngày khảo
sát:………………………………..
Người khảo sát: ……………………………………..
Số TT
|
Tên chủ hộ
|
Dụng cụ chứa nước
|
Đồ vật linh tinh
|
Đồ vật phế thải
|
Có LQ
|
Ghi chú
|
Lu
|
Khạp
|
Hồ
|
Phuy
|
Thùng, xô, chậu nhựa
|
Khác
|
Chân chén
|
Bình bông
|
Máng gia súc
|
Khác
|
Gáo dừa
|
Lon, hũ
|
Mảnh lu bể
|
Lốp xe cũ
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo
|
Ngày … tháng …
năm 201 …
Lãnh đạo đơn vị
|
VIỆN …..
Khoa……
PXN………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM VIRÚT
DENGUE/ZIKA/CHIKUNGUNYA TRÊN MUỖI AEDES
Kính gửi: ………………………………………………………..
Kỹ thuật xét nghiệm:…………………….
Đơn vị gửi mẫu: ………………………………………….
STT
|
Mã số mẫu
|
Địa điểm thu mẫu
|
Số lượng muỗi
|
Ngày PXN nhận mẫu
|
Ngày làm XN
|
Kết quả xét
nghiệm
|
Denv
|
Zika
|
Chikv
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người thực hiện xét nghiệm
|
………., ngày … tháng
… năm …
Trưởng khoa
|
Đơn vị chủ quản:
Tỉnh/thành phố:
Quận/huyện:
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VÉC TƠ TẠI Ổ DỊCH
Tháng ……….năm…………
STT
|
Địa phương
|
Điểm giám sát
|
Số hộ điều tra
|
Aedes
aegypti
|
Aedes albopictus
|
Chỉ số Breteau
|
Chỉ số nhà có bọ
gậy
|
Tỷ lệ % DCCN có
bọ gậy
|
Chỉ số mật độ
muỗi
|
Chỉ số nhà có
muỗi
|
Chỉ số Breteau
|
Chỉ số nhà có bọ
gậy
|
Tỷ lệ % DCCN có
bọ gậy
|
Chỉ số mật độ
muỗi
|
Chỉ số nhà có
muỗi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Lãnh đạo đơn vị
(Ký và đóng dấu)
|
Tên đơn vị……………………….
|
Mẫu 10
|
SỔ GIAO NHẬN MẪU
MUỖI AEDES
STT
|
Ngày gửi
|
Nơi gửi
|
Mã hóa của mẫu
|
Người gửi (cán
bộ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh/ Trung tâm Y tế huyện)
|
Người giao
(nhân viên bưu điện/ vận chuyển hàng)
|
Người nhận (cán
bộ Khoa Côn trùng của Viện ………..)
|
Họ và tên - Ký nhận
|
Số điện thoại
|
Họ và tên - Ký nhận
|
Số điện thoại
|
Họ và tên - Ký nhận
|
Số điện thoại
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|