ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1691/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ SINH SẢN TẠI BỆNH VIỆN A THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP
ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung
đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao
mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định
do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3064/QĐ-BYT
ngày 22/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc phê duyệt Dự án Bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện Phụ sản
Trung ương giai đoạn 2013-2015;
Căn cứ Quyết định số 1905/QĐ-BYT
ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc công nhận Khoa Hỗ trợ sinh sản
thuộc Bệnh viện A Thái Nguyên đủ điều kiện thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
Căn cứ Công văn số 1608/BYT-KH-TC ngày 27/3/2019 của Bộ Y tế về việc thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế khi
người bệnh sử dụng dịch vụ theo yêu cầu;
Căn cứ Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 2091/TTr-STC ngày 07/6/2019 (kèm theo
Biên bản họp liên ngành gồm: Sở Tài chính, Sở Y tế, Bệnh viện A Thái Nguyên lập ngày 22/5/2019),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt bổ sung giá 11 dịch vụ hỗ trợ sinh sản tại Bệnh viện A Thái Nguyên, cụ
thể như sau:
(Có
Phụ lục chi tiết kèm theo)
Mức giá trên là giá dịch vụ trọn gói,
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, được áp dụng cho bệnh nhân có nguyện vọng tự
nguyện (không thanh toán bằng Quỹ Bảo hiểm y tế) và được áp dụng đối với tài
sản do đơn vị đầu tư xây dựng có nguồn gốc hình thành từ
nguồn ngân sách nhà nước và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. Trường hợp sử dụng
tài sản do nhà nước đầu tư xây dựng mà chưa sử dụng hết công suất, yêu cầu Bệnh
viện A lập Đề án báo cáo cấp có thẩm
quyền quyết định cụ thể việc sử dụng tài sản công vào mục đích khám, chữa bệnh
theo yêu cầu theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
Việc thực hiện các dịch vụ nêu trên
đảm bảo không ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ được giao của Bệnh viện A.
Điều 2. Chứng
từ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu
1. Nguồn thu từ giá dịch vụ hỗ trợ
sinh sản là doanh thu của đơn vị, đơn vị được quản lý và sử dụng theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Bệnh viện A có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Thuế để phát hành hóa đơn hoặc chứng từ thu cho phù hợp với quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Chi phí khấu hao tài sản cố định,
nhà cửa (máy móc thiết bị và cơ sở hạ tầng là nhà cửa):
a) Trường hợp
tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước: Số tiền trích
khấu hao tài sản cố định, Bệnh viện A được bổ sung Quỹ
Phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
b) Trường hợp
tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Số tiền trích khấu hao tài sản cố định, Bệnh viện A được dùng để trả nợ;
số còn lại bổ sung Quỹ Phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị.
3. Hằng năm, Bệnh viện A có trách
nhiệm tổng hợp báo cáo kết quả thu, chi và nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước từ dịch vụ hỗ trợ sinh sản gửi Sở Y tế, Sở Tài chính để kiểm
tra, giám sát thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Bệnh viện A, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KT, KGVX.
Trinhnq/QĐ.T6/08b
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
GIÁ
DỊCH VỤ HỖ TRỢ SINH SẢN TẠI BỆNH VIỆN A THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 19/6/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Tên
dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
1
|
Giảm đau sau mổ bằng tê ngoài màng
cứng liên tục 72 giờ
|
Đồng/ca
|
2.180.000
|
|
2
|
Giảm đau sau mổ bằng đường tĩnh
mạch liên tục 72 giờ
|
Đồng/ca
|
2.200.000
|
|
3
|
Khám tư vấn thai nghén theo yêu cầu
(không kể xét nghiệm, X-Quang)
|
Đồng/ca
|
258.000
|
|
4
|
Khám tiền hôn nhân theo yêu cầu
(không kể xét nghiệm, X-Quang)
|
Đồng/ca
|
218.000
|
|
5
|
Khám nam học theo yêu cầu (không kể
xét nghiệm, X-Quang)
|
Đồng/ca
|
200.000
|
|
6
|
Khám sơ sinh theo yêu cầu (không kể
xét nghiệm, X-Quang)
|
Đồng/ca
|
170.000
|
|
7
|
Định lượng AMH
|
Đồng/ca
|
876.000
|
|
8
|
Kỹ thuật nuôi phôi ngày 5
|
Đồng/ca
|
2.360.000
|
|
9
|
Kỹ thuật cho AOA
|
Đồng/ca
|
1.797.000
|
|
10
|
Kỹ thuật sinh thiết phôi ngày 3
|
Đồng/ca
|
6.746.000
|
|
11
|
Kỹ thuật sinh thiết phôi ngày 5
|
Đồng/ca
|
4.530.000
|
|