Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 2195/QĐ-UBND 2019 Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Sơn La

Số hiệu: 2195/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Hoàng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 04/09/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2195/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 04 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa ngày 19/06/2015;

Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 04/10/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;

Xét đề nghị của Giám đốc sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 274/TTr-SKHĐT ngày 19/6/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Lộ trình thực hiện các mục tiêu theo Kế hoạch số 176/KH-UBND ngay 04/10/2018 của UBND tỉnh về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.

Đối với các mục tiêu chưa có lộ trình, các sở, ngành được phân công chủ trì có kế hoạch, chương trình cụ thể để thực hiện đối với từng mục tiêu phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 04/10/2018 của UBND tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh (LĐ, các phòng ND);
- Lưu: VT, TH (V.Hải) 50b

CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

LỘ TRÌNH

THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 04/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Nhiệm vụ, mục tiêu

Lộ trình thực hiện của tỉnh Sơn La

Cơ quan chủ trì thực hiện

Ghi chú

2020

2025

2030

Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi

 

 

Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia

 

 

1

Tỷ lệ nghèo đa chiều

Duy trì mức giảm trên 3% hàng năm

Duy trì mức giảm 2,5-3% hàng năm

Duy trì mức giảm 2,5-3% hàng năm

SLao động - TB&XH

 

Mục tiêu 1.2: Triển khai trên toàn quốc các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sản an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương

 

 

2

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

10%

14%

20%

SLao động - TBXH

 

3

Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

9%

13%

19%

SLao động - TBXH

 

4

Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng

2,5% dân số

2,7% dân s

3% dân số

SLao động - TBXH

 

5

Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất

100% người gặp khó khăn

100% người gặp khó khăn

100% người gặp khó khăn

SLao động - TBXH

 

Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững

 

 

Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm (Mục tiêu 2.1 toàn cầu)

 

 

6

Tỷ lệ thiếu đói

Cơ bản giải quyết được tình trạng đói

Không còn nạn đói

Không còn nạn đói

Sở Nông nghiệp - PTNT

 

Mục tiêu 2.2. Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi

 

 

8

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng

 

 

 

Sở Y tế

 

 

- Thể thấp còi

32,3%

28,7%

25,7%

 

 

- Thể gầy còm

11,8%

10,3%

8,8%

 

 

- Thể béo phì

 

 

 

 

 

+ Nông thôn

<5%

<5%

<5%

 

 

+ Thành thị

<10%

<10%

<10%

 

Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp

 

 

9

Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn

30 triệu

50 triệu

82 triệu

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Mục tiêu 2.4: Đến năm 2020, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai

 

 

10

Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn

Duy trì mức tăng 10-15% hàng năm

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

11

Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững

Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm

 

Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi

 

 

Mục tiêu 3.1. Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống

 

12

Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống

52

<48

<45

Sở Y tế

 

13

Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ

91,5

92

93

 

14

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống

20

18,5

15

 

15

Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống

<10

<9,5

<9

 

16

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống

13,5

12,5

10

 

Mục tiêu 3.2. Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác

 

17

Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện

Giảm 75% so với năm 2015

Giảm 80% so với năm 2015

Giảm 82% so với năm 2015

 

Kết quả năm 2015: 480 ca

18

Số ca mắc mới lao trên 1000 dân

Tăng 17% so với năm 2015

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 50% so với năm 2015

Sở Y tế

Kết quả năm 2015: 330 bệnh nhân; năm 2019: 405 bệnh nhân mới mắc (vì một số năm gần đây phối hợp với tuyến huyện khám phát hiện chủ động dẫn đến bệnh nhân lao có tăng hơn với năm 2015)

19

Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân

0,06

<0,05

Loại trừ sốt rét

 

 

Mục tiêu 3.3. Đến năm 2030, giảm 20 - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất

 

20

Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Giảm 10% so với năm 2015

Giảm 20% so với năm 2015

Giảm 25% so với năm 2015

Sở Y tế

 

Mục tiêu 3.4. Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại

 

21

Tỷ lệ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy

25%

30%

40%

SY tế

 

22

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng rượu, bia tới mức nguy hại

Giảm 10% so với năm 2015

Giảm 20% so vi năm 2015

Giảm 25% so với năm 2015

 

Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương

 

 

Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông

 

 

 

Sở Giao thông vận tải

 

 

- Số vụ tai nạn giao thông

Hàng năm giảm 5-10% so với năm trước

 

 

- Số người chết do tai nạn giao thông

 

 

- Số người bị thương do tai nạn giao thông

 

Mục tiêu 3.6. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan

 

24

Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại

77%

78%

78%

Sở Y tế

 

25

Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19 tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng

49,1

47,1

46,1

 

Mục tiêu 3.7. Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người

 

26

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình

2,2%

2%

1,8%

SY tế

 

 

Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình

10,4%

10,2%

10%

 

27

Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu

>75%

>78%

>80%

 

Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá

 

28

Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên

39%

32%

27%

SY tế

 

Mục tiêu 4: Bảo đảm giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người

 

Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục THCS miễn phí, công bằng có chất lượng (Mục tiêu 4.1 toàn cầu)

 

 

Tỷ lệ học sinh hoàn thành

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

Cấp tiểu học

95%

97%

99%

 

 

Cấp THCS

85%

88%

93%

 

Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng sẵn sàng bước vào cấp tiểu học (Mục tiêu 4.2 toàn cầu)

 

 

Trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội

89%

99,1%

99,3%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo

89%

99,1%

99,3%

 

Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu 4.3 toàn cầu)

 

 

Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học

80%

85%

90%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp

 

33

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

54%

65%

75%

Sở Lao động - TBXH

 

34

Tỷ lệ lao động có kỹ năng công nghệ thông tin

65%

75%

85%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương

 

 

35

Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo

40%

45%

50%

Sở Lao động - TBXH

 

36

Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp

25%

30%

35%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành cả nam giới và nữ giới biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 toàn cầu)

 

37

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ

98%

98,8%

99,6%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu)

 

 

38

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ trở lên

100%

100%

100%

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

39

Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

80%

90%

100%

 

Mục tiêu 4.8. Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu)

 

 

40

Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:

 

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

c sạch

80%

85%

90%

 

 

Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

 

Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

 

Có điện lưới

100%

100%

100%

 

 

Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

 

Sở dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

 

41

Tỷ lệ trường Tiểu học có:

 

 

 

 

 

Nước sạch

80%

90%

99,9%

 

 

Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

 

Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

 

Có điện lưới

100%

100%

100%

 

 

Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

 

Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

 

42

Tỷ lệ trường THCS có:

 

 

 

 

 

Nước sạch

95%

99%

100%

 

 

Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

 

Giáo dục vệ sinh đôi tay

100%

100%

100%

 

 

Có điện lưới

100%

100%

100%

 

 

Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

 

Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

 

43

Tỷ lệ trường THPT có:

 

 

 

 

 

Nước sạch

95%

99%

100%

 

 

Công trình vệ sinh

100%

100%

100%

 

 

Giáo dục vệ sinh đôi tay

99%

99%

100%

 

 

Có đin lưới

100%

100%

100%

 

 

Khai thác internet cho dạy học

100%

100%

100%

 

 

Sử dụng máy tính cho dạy học

100%

100%

100%

 

44

Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật

50%

55%

60%

 

 

Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái

 

 

Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng, nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác

 

 

45

Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời

65%

75%

85%

Sở Lao động - TBXH

 

46

Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời

100%

100%

100%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3 toàn cầu)

 

47

Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi, trước 18 tuổi

Duy trì mức giảm 2-3% hàng năm

Ban Dân tộc

 

48

Số cuộc tảo hôn

Duy trì mức giảm 2-3% hàng năm

Ban Dân tộc

 

Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em

 

 

49

Tỷ lệ việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công

1,5 lần phụ nữ so với nam giới

1,4 lần phụ nữ so với nam giới

1,3 lần phụ nữ so với nam giới

Sở Lao động - TBXH

 

7

Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal

<5%

<5%

<5%

Sở Y tế

 

Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội (Mục tiêu 5.5 toàn cầu)

 

 

51

Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I)

 

 

 

Sở Ni v

 

 

- Cấp tỉnh

100%

100%

100%

 

 

- Cấp huyện

>40%

>50%

80%

 

 

- Cấp xã

>18%

>50%

80%

 

52

Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

>30%

>30%

>35%

 

Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.

 

53

Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại (%)

60%

63%

66%

Sở Thông tin và truyền thông

 

Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người

 

Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người

 

54

Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch, nước hợp vệ sinh

90-93%

93-95%

95-97%

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn

 

 

55

Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định

10-20%

 

>50% đối với đô thị loại 2 trở lên

20% đối với đô thị từ loại 5 trở lên

Sở Xây dựng

 

56

Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường

0%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước

 

57

Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông

50%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước liên tỉnh thông qua ký cam kết hợp tác giữa các tỉnh có liên quan

 

58

Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến

0%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

59

Tỷ lệ hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa

100%

100%

100%

 

Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người

 

 

Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại

 

 

 

Tỷ lệ hộ tiếp cận điện

100%

100%

100%

Sở Công thương

 

Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030

 

 

 

Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng tiêu thụ cuối cùng

25%

31%

32,3%

Sở Công thương

 

Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người

 

 

Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người và tăng trưởng GRDP hàng năm

 

 

 

Tăng trưng GRDP

Duy trì mức tăng từ 6-7% hàng năm

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

Tăng trưởng GRDP bình quân đầu người

Duy trì mức tăng từ 5-6% hàng năm

 

Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau

 

 

68

Tỷ lệ thất nghiệp

<1%

<1%

<1%

Sở Lao động - TBXH

 

69

Tỷ lệ thiếu việc làm

<2%

<2%

<2%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. Chủ động thực hiện hiệu quả Hiệp ước việc làm toàn cầu của ILO

 

 

70

Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo

<8%

<8%

<8%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức

 

 

71

Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5-17 tuổi

<10%

<9%

<8%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức

 

 

72

Người chết, bị thương do tai nạn lao động

 

 

 

 

 

- Giảm tần suất tai nạn lao động hàng năm

5%

5%

5%

Sở Lao động - TBXH

 

- Giảm tần suất tai nạn lao động chết người hàng năm

5%

5%

5%

 

- Giảm tần suất tai nạn lao động thương tật hàng năm

5%

5%

5%

 

Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới

 

 

Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người

 

 

77

Số lượt khách vận chuyển và luân chuyển

Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm

Sở Giao thông vận tải

 

78

Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển

Duy trì mức tăng 8-10% hàng năm

Duy trì mức tăng 6-8% hàng năm

 

Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai

 

 

83

Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ so với GRDP

0,8%-1%

>1,2%

>1,5%

Sở Khoa học và Công nghệ

 

84

Số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên 1 triệu dân

800

>1.000

>1.200

 

Mục tiêu 9.5: đến năm 2030 đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin và truyền thông

 

85

Tỷ lệ số dân được phủ sóng di động (%)

95

100

100

Sở Thông tin và truyền thông

 

Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội

 

 

Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia

 

 

86

Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ gia đình

85%

92%

100%

Sở Lao động - TBXH

 

Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng

 

Mục tiêu 11: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng

 

87

Tỷ lệ dân số sống trong nhà đơn sơ

4,50%

2,75%

1%

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương

 

89

Số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân

<4

<3

<2

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác

 

90

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định

88%

90%

95%

Sở Xây dựng

 

Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa

 

91

Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu

Hoàn thành đối với đô thị loại IV,V

Hoàn thành đối với đô thị loại III,II

Hoàn thành đối với đô thị loại III,II

SXây dựng

 

Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững

 

Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường

 

96

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

100%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

97

Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường

85%

100%

100%

 

Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải

 

98

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải rắn được thu gom

90%

60%

10%

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai

 

Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác

 

99

Xây dựng, ban hành và thực hiện kế hoạch hành động thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu

100%

100%

100%

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đã ban hành Kế hoạch hành động

Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

 

100

Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai

70%

80%

90%

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Mục tiêu 14: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất

 

Mục tiêu 14.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, nâng cao độ che

 

105

Tỷ lệ che phủ rừng

50%

51,5%

53%

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp

 

106

Số chương trình gây nuôi bảo tồn và tái thả một số loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng, ban hành

0

1 loài

2 loài

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 14.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế

 

107

Tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen và tri thức truyền thống về nguồn gen

Tham gia

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 14.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng

 

108

Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện

Giảm 20-30% hàng năm

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

Mục tiêu 14.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen

 

109

Chương trình kiểm soát đối với loài ngoại lai xâm hại cụ thể được xây dựng, ban hành

 

Ban hành

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

Mục tiêu 15: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp

 

Mục tiêu 15.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ

 

110

Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công quyền

18%

<12%

<5%

Thanh tra tỉnh

 

111

Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gi ý đòi hối lộ

<30%

<20%

<10%

 

112

Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền

<50%

<30%

<10%

 

113

Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ

<20%

<10%

<5%

 

Mục tiêu 15.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp

 

114

Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất

>82%

>86%

>90%

Sở Nội vụ

 

Mục tiêu 15.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh

 

115

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh (%)

97%

98,5%

100%

Sở Tư pháp

 

Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết

 

 

Tỷ lệ xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật

70%

>80%

>90%

Sở Tư pháp

 

Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm

 

 

Giá trị xuất khẩu hàng hóa

Duy trì mức tăng 10% hàng năm

S Công thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2195/QĐ-UBND ngày 04/09/2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.732

DMCA.com Protection Status
IP: 3.143.237.140
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!