|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 69/2015/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non Lào Cai
Số hiệu:
|
69/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
69/2015/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ NĂM HỌC 2015-2016; MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ
SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học
2020-2021;
Căn cứ Nghị quyết số
37/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lào Cai về mức thu học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm
học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục
nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 356/TTr-SGD&ĐT ngày 25/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu
học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục
đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh từ năm
học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục
mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016:
a) Mức thu học phí:
TT
|
Cấp học
|
Mức học phí theo từng đối tượng
(Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng)
|
Khu vực I (KV1)
|
Khu vực II (KV2)
|
Khu vực III (KV3)
|
Thôn ĐBKK của các xã, thị trấn thuộc KV1 và KV2
|
Phường
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
1
|
Mầm non
|
110
|
80
|
60
|
30
|
8
|
2
|
Trung học cơ sở
|
3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Căn cứ xác định đối tượng để
áp dụng mức thu: các cơ sở giáo dục căn cứ sổ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và
bản thân trẻ, học sinh để xác định mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học
phí theo quy định.
c) Đối tượng được miễn, giảm học
phí: thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Mức thu học phí đối với các
cơ sở giáo dục thường xuyên: các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức
thu học phí tương đương với mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập
cùng cấp học trên địa bàn.
3. Mức học
phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu
tư:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tháng/người học
Nhóm, ngành, nghề
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
430
|
490
|
470
|
540
|
520
|
590
|
570
|
650
|
620
|
710
|
690
|
780
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
500
|
580
|
550
|
630
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
3. Y dược
|
620
|
700
|
680
|
780
|
750
|
860
|
830
|
940
|
910
|
1040
|
1000
|
1.140
|
4. Mức học
phí đối với giáo dục trung cấp, cao đẳng nghề thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp
của UBND tỉnh:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tháng/người học
Tên mã nghề
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
TC
|
CĐ
|
1. Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
270
|
320
|
290
|
350
|
310
|
380
|
340
|
410
|
370
|
450
|
400
|
490
|
Trong đó: Thú y
|
370
|
410
|
400
|
450
|
440
|
490
|
480
|
530
|
520
|
580
|
570
|
630
|
2. Công nghệ kỹ thuật; máy
tính và công nghệ thông tin
|
450
|
490
|
490
|
530
|
530
|
580
|
580
|
630
|
630
|
690
|
690
|
750
|
3. Khách sạn, du lịch, thể
thao và dịch vụ cá nhân
|
300
|
330
|
330
|
360
|
360
|
390
|
390
|
420
|
420
|
460
|
460
|
500
|
4. Nghệ thuật
|
350
|
370
|
380
|
400
|
410
|
440
|
450
|
480
|
490
|
520
|
530
|
570
|
5. Y tế: sức khỏe
|
350
|
380
|
380
|
410
|
410
|
450
|
450
|
490
|
490
|
530
|
530
|
580
|
6. Khoa học sự sống; sản xuất
và chế biến
|
380
|
410
|
410
|
450
|
450
|
490
|
490
|
530
|
530
|
580
|
580
|
630
|
7. Nhân văn: Khoa học xã hội
và hành vi, kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
240
|
260
|
260
|
280
|
280
|
300
|
300
|
330
|
330
|
360
|
360
|
390
|
8. Khoa học tự nhiên; khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường
|
460
|
500
|
500
|
550
|
550
|
600
|
600
|
660
|
660
|
720
|
720
|
790
|
9. Dịch vụ vận tải
|
500
|
580
|
550
|
630
|
610
|
700
|
670
|
770
|
740
|
850
|
820
|
940
|
10. Báo chí và thông tin pháp
luật
|
220
|
240
|
240
|
260
|
260
|
280
|
280
|
300
|
310
|
330
|
340
|
360
|
11. Toán và thống kê
|
240
|
250
|
260
|
270
|
280
|
290
|
300
|
310
|
330
|
340
|
360
|
370
|
12. Khác (ngoài các nhóm nghề
trên…)
|
480
|
520
|
520
|
570
|
570
|
620
|
620
|
680
|
680
|
740
|
740
|
810
|
5. Mức học phí đối với các chương
trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự
bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành,
chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/tháng/người học
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo
|
Năm học 2015-2016
|
Năm học 2016-2017
|
Năm học 2017-2018
|
Năm học 2018-2019
|
Năm học 2019-2020
|
Năm học 2020-2021
|
1. Khoa học xã hội, kinh tế,
luật; nông, lâm, thủy sản
|
610
|
670
|
740
|
810
|
890
|
980
|
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật,
công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
720
|
790
|
870
|
960
|
1.060
|
1.170
|
3. Y dược
|
880
|
970
|
1.070
|
1.180
|
1.300
|
1.430
|
6. Mức học phí đối với đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 được xác định bằng mức học
phí quy định tại Khoản 5 Điều này nhân với hệ số sau đây:
TT
|
Trình độ đào tạo
|
Hệ số so với đào tạo đại học
|
1
|
Đào tạo thạc sĩ
|
1,5
|
2
|
Đào tạo tiến sĩ
|
2,5
|
7. Học phí đối với các chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên và đào tạo kỹ năng được các
cơ sở giáo dục chủ động tính toán và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa
người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch.
8. Học phí đào tạo đại học và
giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức
không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng
trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình
đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện
tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo,
bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở
giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người
học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại
các cơ sở giáo dục thường xuyên.
9. Học phí đào tạo tính theo
tín chỉ, mô-đun: mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ
vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số
tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:
Học phí tín chỉ,
mô-đun
|
=
|
Tổng học phí toàn
khóa
|
Tổng số tín chỉ,
mô-đun toàn khóa
|
Tổng học phí toàn khóa = mức
thu học phí 1 học sinh, sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học.
10. Học phí đối với chương
trình đào tạo chất lượng cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước ngoài đối
với giáo dục nghề nghiệp):
Các cơ sở giáo dục đại học, giáo
dục nghề nghiệp công lập thực hiện chương trình chất lượng cao chủ động xây dựng
mức học phí phù hợp cùng với hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo đảm đủ trang
trải chi phí đào tạo, trình cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục đại học, giáo
dục nghề nghiệp ở Trung ương thông qua trước khi thực hiện và cơ sở giáo dục thực
hiện việc công bố công khai trước khi tuyển sinh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thời điểm áp dụng: Từ ngày
01 tháng 9 năm 2015.
2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
Quyết định 69/2015/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 69/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà năm học 2015-2016; mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do tỉnh Lào Cai ban hành
739
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|