ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2015/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH,
KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 1043/TTr-SCT ngày 05 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này:
1. Quy định về quy trình chuyển đổi mô
hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Phụ lục mẫu đơn và văn bản hành
chính để thực hiện các thủ tục chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai
thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp (b/c);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (b/c);
- UBMT Tổ quốc tỉnh (b/c);
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Lưu VT,CNXD(H).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quy trình
chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý, Tổ quản lý, UBND xã, Phường, Thị
trấn quản lý chợ hoặc tư nhân quản lý chợ theo hình thức giao thầu sang mô hình
Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật
Hợp tác xã) quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
2. Áp dụng cho các chợ đang hoạt động
do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đang hoạt động theo mô hình Ban quản lý,
Tổ quản lý, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý
hoặc tư nhân quản lý chợ theo hình thức giao thầu.
3. Các chợ được xây dựng mới theo quy
hoạch bằng nguồn vốn không thuộc nhà nước được huy động từ các thành phần kinh
tế khác thì không thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này.
Điều 2. Nguyên
tắc chuyển đổi
1. Quá trình chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ phải công khai, minh bạch, theo kế hoạch được phê
duyệt nhằm bảo đảm ổn định xã hội, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã
hội tại địa phương, bảo đảm phát triển theo mô hình nông thôn mới; bảo đảm các
chế độ quyền lợi hợp pháp của người lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý
chợ và các hộ hiện đang kinh doanh buôn bán tại chợ; đáp ứng được yêu cầu quản
lý Nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của chợ sau chuyển đổi mô hình tổ chức,
quản lý.
2. Việc chuyển đổi mô hình quản lý,
kinh doanh, khai thác chợ phải hạn chế tối đa những tác động làm ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của các hộ kinh doanh buôn bán tại chợ và tạo được sự đồng
thuận cao trong xã hội.
3. Các phương thức chuyển đổi:
a) Đối với các chợ tại trung tâm các huyện,
thị xã: Thực hiện phương thức đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ.
b) Các chợ ở địa bàn nông thôn, vùng
sâu, vùng xa, vùng biên giới: Thực hiện theo phương thức giao Doanh nghiệp, Hợp
tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ (ưu tiên thành lập Hợp tác xã quản lý
chợ trong đó xã viên là các tiểu thương kinh doanh tại chợ).
c) Các chợ chuyển đổi mô hình quản lý
gắn với đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp chợ. Đơn vị bỏ vốn ra đầu tư xây dựng
hoặc cải tạo nâng cấp được ưu tiên xem xét trong quá trình lựa chọn đơn vị tiếp
nhận quản lý chợ. Trường hợp chỉ có 01 Doanh nghiệp hoặc 01 Hợp tác xã có nhu cầu
tham gia, quản lý, kinh doanh khai thác chợ thì áp dụng hình thức giao; nếu có
từ hai đơn vị có nhu cầu tham gia quản lý, kinh doanh khai thác chợ thì áp dụng
hình thức đấu thầu.
d) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có nhu cầu tham gia đấu thầu hoặc đăng ký để được giao quản lý, kinh doanh khai
thác chợ phải được thành lập dưới hình thức Doanh nghiệp (thành lập theo Luật
Doanh nghiệp) hoặc Hợp tác xã (thành lập theo Luật Hợp tác xã)
4. Việc chuyển đổi mô hình tổ chức,
quản lý chợ phải tuân thủ đúng các bước của quy trình chuyển đổi được quy định
tại Chương II của Quy định này.
Chương II
QUY TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI
Điều 3. Các bước
thực hiện
1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình tổ
chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ).
2. Xây dựng, phê duyệt, công bố Kế hoạch
chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ (Sau đây gọi tắt
là Kế hoạch chuyển đổi chợ).
3. Xây dựng Phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ (Sau đây gọi tắt là Phương án
chuyển đổi chợ).
4. Thẩm định Phương án chuyển đổi chợ.
5. Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
6. Công khai Phương án chuyển đổi chợ.
7. Tổ chức đấu thầu lựa chọn Doanh
nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ hoặc thực hiện lựa chọn
Doanh nghiệp, Hợp tác xã để giao đầu tư; quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo
Phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Thành lập
Ban chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý,
kinh doanh khai thác chợ (sau đây gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ (BCĐ chợ): Được
thành lập ở hai cấp, hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm:
a) Đối với cấp tỉnh: Ban chuyển đổi
chợ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân quyết định thành lập (theo Mẫu 1). Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng
ban; Giám đốc Sở Công Thương là Phó Ban thường trực, Sở Công Thương là cơ quan
thường trực; thành viên là lãnh đạo các Sở: Tài chính, Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Lao động
Thương binh và Xã hội.
b) Đối với các huyện, thị xã: Thành lập
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện do Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) quyết định thành lập (theo Mẫu 1). Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách kinh tế là Trưởng ban; Trưởng
phòng Kinh tế hoặc Kinh tế - Hạ tầng là Phó Ban; phòng Kinh tế hoặc Kinh tế - Hạ
tầng là cơ quan thường trực; thành viên gồm Lãnh đạo các phòng, ban chức năng cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) nơi có chợ chuyển đổi và
Trưởng ban quản lý chợ hoặc Tổ trưởng quản lý chợ chuyển đổi.
2. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp
tỉnh
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Ban chuyển đổi
chợ cấp huyện xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ 5 năm và
hàng năm trên địa bàn huyện, thị xã, tổng hợp trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ.
c) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đấu thầu chợ và hủy đấu thầu chợ (đối với chợ hạng 1).
d) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ.
đ) Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc
tổ chức thực hiện Kế hoạch và phương án chuyển đổi chợ; tổng
hợp kết quả thực hiện và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xử lý khó khăn vướng mắc (nếu có).
3. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp
huyện
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi chợ 5
năm (theo Mẫu 3) và hàng năm (theo Mẫu 2) trên địa bàn.
b) Xây dựng Phương án chuyển đổi từng
chợ trên địa bàn theo Kế hoạch đã được phê duyệt, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt (qua Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh để thẩm định trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Triển khai, tổ chức thực hiện
Phương án chuyển đổi đã được phê duyệt; tổng hợp kết quả thực hiện, giải quyết
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải
quyết.
d) Tổ chức đấu thầu lựa chọn Doanh
nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ hạng 1, 2, 3:
- Tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Kế hoạch đấu thầu chợ và hủy đấu thầu chợ (đối với chợ hạng 1, qua Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm
định, trình chủ tịch UBND tỉnh);
- Lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Kế hoạch đấu thầu và hủy đấu thầu (đối với chợ hạng 2, hạng 3);
- Lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ mời thầu, quyết định thành lập
tổ tư vấn chấm thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu và báo cáo về Ban chuyển đổi chợ
cấp tỉnh.
đ) Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh
doanh, khai thác chợ (qua Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 5. Xây dựng
kế hoạch chuyển đổi chợ
1. Căn cứ Quy hoạch phát triển mạng
lưới chợ trên địa bàn tỉnh, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội từng địa
phương, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi chợ trên địa bàn, có lộ trình 5 năm (theo Mẫu
3) và hàng năm (theo Mẫu 2), đảm bảo phù hợp với điều kiện
cụ thể từng chợ, gửi về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh trước
ngày 31/10 hàng năm để tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Kế hoạch chuyển
đổi chợ trên địa bàn huyện, thị xã bao gồm: Nội dung về thực trạng các chợ, thời
gian chuyển đổi, phương thức chuyển đổi (giao, chỉ định, đấu thầu quản lý kinh
doanh hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức, quản lý kết hợp với đầu tư cải tạo hay
xây dựng mới chợ) đối với từng chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm, thời
hạn triển khai tổ chức thực hiện của các tổ chức, đơn vị liên quan.
2. Sau khi Kế hoạch chuyển đổi chợ được
phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện, công bố, công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn có chợ chuyển đổi và tại các chợ chuyển đổi để mọi tổ chức, cá nhân
liên quan biết, thực hiện.
Điều 6. Phương án
chuyển đổi chợ
1. Phương án chuyển đổi chợ (theo Mẫu 9) được lập trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi chợ được duyệt.
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện, chịu
trách nhiệm lập Phương án chuyển đổi từng chợ trên địa bàn; phân công và hướng
dẫn Ủy ban nhân dân cấp dưới (hoặc Ban quản lý, Tổ quản
lý chợ, hoặc cơ quan chuyên môn giúp việc) tham gia các nội dung của Phương án
chuyển đổi đối với từng chợ trên địa bàn.
2. Nội dung của Phương án
a) Hiện trạng chợ bao gồm:
- Hồ sơ pháp lý về thành lập chợ;
- Hồ sơ về tài sản, đánh giá tài sản
hiện trạng chợ (theo Mẫu 6), quy mô xây dựng và nguồn vốn
đầu tư xây dựng chợ; hồ sơ về công nợ; báo cáo quyết toán (hoặc báo cáo tài
chính, sổ sách tài liệu thu chi) của chợ sau khi đã thực hiện kiểm kê, đánh giá
xác định giá trị toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời
điểm chuyển đổi;
- Hồ sơ về đất đai;
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh của chợ;
- Danh sách lao động thuộc Ban quản
lý chợ, Tổ quản lý chợ tại thời điểm chuyển đổi và danh sách những người dự kiến
chuyển sang Doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã sau chuyển đổi chợ (theo Mẫu 5);
- Danh sách các hộ kinh doanh cố định
tại chợ (theo Mẫu 4).
b) Phương thức chuyển đổi.
Phương án chuyển đổi phải nêu rõ hình
thức lựa chọn quản lý, kinh doanh khai thác chợ:
- Giao doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã
quản lý, kinh doanh khai thác chợ;
- Chỉ định doanh nghiệp hoặc Hợp tác
xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ;
- Đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp hoặc
Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
c) Phương án đầu tư chợ (đối với chợ
phải xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp) gồm:
Tổng vốn đầu tư; thiết kế sơ bộ, cấp
công trình chợ; số lượng và diện tích điểm kinh doanh, ki ốt bán hàng trong chợ;
sơ đồ chợ; thời gian hoàn thành.
d) Phương án bố trí chợ tạm: Địa điểm,
diện tích, tổng số điểm bán hàng.
đ) Phương án quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ gồm:
- Phương án quản lý, kinh doanh, khai
thác chợ trong 03 năm sau chuyển đổi;
- Phương án giải quyết giá trị tài sản,
nguồn vốn chợ và xử lý công nợ (nếu có);
- Phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết
lao động;
- Dự kiến thời gian quản lý, kinh
doanh khai thác chợ.
e) Phương án quản lý và sử dụng đất
đai và các yêu cầu khác (nếu có) để phục vụ công tác quản lý Nhà nước ở địa
phương.
Trường hợp Ban quản lý chợ, Tổ quản
lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang mô hình Doanh nghiệp, hợp tác xã để quản
lý, kinh doanh khai thác chợ đang được giao quản lý phải có phương án huy động
vốn, dự thảo Điều lệ hoạt động của Doanh nghiệp, Hợp tác xã sẽ được thành lập
trình Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xem xét, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận (qua Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh).
g) Trách nhiệm - nghĩa vụ - quyền lợi
các bên liên quan khi thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ, bao gồm:
Đơn vị đang quản lý chợ; Doanh nghiệp, Hợp tác xã tiếp nhận quản lý, kinh doanh
khai thác chợ; chính quyền địa phương có chợ trên địa bàn; các tổ chức, hộ kinh
doanh, cá nhân có liên quan đến việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
h) Xác định kinh phí cho việc lập
phương án chuyển đổi chợ; tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản
lý, kinh doanh khai thác chợ.
3. Phương án chuyển đổi chợ trước khi
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phải tổ chức
họp thông qua phương án chuyển đổi, lấy ý kiến của nhân dân khu vực chợ (xã,
phường, thị trấn), các hộ kinh doanh buôn bán trong chợ, các đoàn thể cấp xã và
có tối thiểu 70% ý kiến các đại biểu tham gia Hội nghị đồng thuận (Hội nghị này
do Ban chuyển đổi chợ cấp huyện tổ chức, đại biểu đại diện cho các thành phần hội
nghị do Ban chuyển đổi cấp huyện mời).
Điều 7. Phê duyệt
phương án chuyển đổi chợ
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức,
quản lý, kinh doanh khai thác chợ do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Thông báo
phương án chuyển đổi chợ
1. Phương án chuyển đổi chợ sau khi
được phê duyệt phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và tại
chợ để các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân có liên quan biết,
thực hiện.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện, có
trách nhiệm tuyên truyền, giải thích, giải đáp các chủ trương, chính sách có
liên quan đến công tác chuyển đổi chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các Doanh
nghiệp, Hợp tác xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia tiếp nhận,
quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
3. Thời hạn thông báo công khai và
cung cấp hồ sơ phương án chuyển đổi chợ là 15 ngày làm việc kể từ ngày phương
án được phê duyệt có hiệu lực.
Chương III
QUY TRÌNH, THỦ TỤC
ĐẤU THẦU
Điều 9. Đối tượng
tham gia, hình thức, phương thức dự thầu, chỉ định thầu và thời hạn giao thầu
1. Đối tượng tham gia dự thầu (Sau
đây gọi là nhà thầu) quản lý, kinh doanh khai thác chợ bao gồm các Doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế (được thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác
xã (được thành lập theo Luật Hợp tác xã).
2. Hình thức đấu thầu rộng rãi trong
nước.
3. Phương thức đấu thầu quản lý, kinh
doanh khai thác chợ: Đấu thầu một giai đoạn, một túi hồ sơ.
4. Thời hạn giao thầu kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ được quy định trong Phương án chuyển đổi chợ được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Quy
trình đấu thầu
Thực hiện theo Điều 11 Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư, gồm:
1. Lập, phê duyệt kế hoạch tổ chức đấu
thầu và hồ sơ mời thầu.
2. Thông báo mời thầu.
3. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu.
4. Mở thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu.
5. Quyết định phê duyệt kết quả đấu
thầu.
6. Thông báo kết quả đấu thầu và đơn
vị trúng thầu.
Điều 11. Kế hoạch
đấu thầu
Kế hoạch đấu thầu được lập trên cơ sở
Phương án chuyển đổi chợ được duyệt.
Kế hoạch đấu thầu do Ban chuyển đổi
chợ cấp huyện lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với
chợ hạng 2, hạng 3; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đối với chợ hạng 1 (qua Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh).
Điều 12. Thông
báo mời thầu
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có trách
nhiệm phát hành thông báo mời thầu rộng rãi; công khai, hướng dẫn thủ tục, phát
hành hồ sơ mời thầu theo quy định tại Điều 8 Luật Đấu thầu và Điều 7 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.
Thông báo mời thầu phải được niêm yết
tại Ban Quản lý chợ, phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng, trụ sở Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có chợ
đấu thầu và phải thông báo trên Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông,
khuyến khích đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng khác.
Thời gian thông báo mời thầu tối thiểu
là 10 (mười ngày), kể từ ngày thông báo đầu tiên.
Điều 13. Hồ sơ
mời thầu
1. Thông báo mời thầu.
2. Mẫu Đơn dự thầu.
3. Các yêu cầu cơ bản đối với việc
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ:
- Yêu cầu về quản lý thương nhân;
- Yêu cầu về quản lý hàng hóa;
- Yêu cầu về quản lý tài chính, tài sản;
- Yêu cầu về quản lý vệ sinh môi trường
và an toàn thực phẩm;
- Yêu cầu về quản lý giao thông, an
ninh trật tự và phòng chống cháy nổ và một số yêu cầu khác.
4. Các thông tin liên quan đến chợ đấu
thầu: Sơ đồ chợ; bản vẽ quy hoạch sắp xếp chợ; bản đồ trích đo địa chính khu đất
chợ; danh sách Ban quản lý và tiểu thương kinh doanh buôn bán tại chợ; giá trị
tài sản chợ còn lại, tình hình tài chính, công nợ của chợ.
5. Phương án chuyển đổi mô hình quản
lý chợ được phê duyệt.
6. Các phụ lục chi tiết kèm theo (nếu
có).
7. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện phê
duyệt hồ sơ mời thầu trong thời gian tối đa không quá 5 (năm ngày làm việc)
sau khi nhận được báo cáo của bộ phận thẩm định.
8. Thời gian bán hồ sơ mời thầu tối
thiểu 15 (mười năm) ngày kể từ ngày thông báo đầu tiên.
Điều 14. Hồ sơ
dự thầu
1. Hồ sơ dự thầu bao gồm:
a) Đơn dự thầu theo Mẫu 8, do người đại diện theo pháp luật của nhà thầu dự thầu ký tên.
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu dự thầu.
c) Phương án quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ của nhà thầu.
d) Kế hoạch bảo quản, duy tu, sửa chữa
chợ hoặc phương án đầu tư xây dựng lại hoặc cải tạo chợ.
đ) Phương án sử dụng lao động (thuộc
Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ).
2. Hồ sơ dự thầu được đóng thành tập,
đánh số trang, đựng trong phong bì được niêm phong kín, nộp trực tiếp tại nơi
quy định trong thông báo mời thầu. Giao nhận hồ sơ dự thầu phải có biên bản ghi
rõ tên của nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, ngày giờ nhận hồ sơ và có đóng dấu, ký
tên xác nhận của cơ quan nhận hồ sơ dự thầu.
3. Danh sách những nhà thầu dự thầu
được niêm yết tại Ban quản lý chợ, cơ quan tổ chức đấu thầu, trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ đấu thầu và tại Phòng
Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế- Hạ tầng huyện chậm nhất là 07 (bảy ngày) trước ngày
mở thầu.
4. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối
thiểu 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu.
5. Thời gian nộp hồ sơ dự thầu: Nhà
thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, phải tuân theo quy định
của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
Điều 15. Nhận và
quản lý hồ sơ dự thầu
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có trách
nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu chợ, bảo mật, quản lý hồ sơ tài liệu,
thông tin của nhà thầu dự thầu và không được mở phong bì đựng hồ sơ dự thầu trước
ngày giờ mở thầu.
Điều 16. Sửa đổi
hồ sơ dự thầu
1. Sau khi đã nộp hồ sơ dự thầu, nếu
nhà thầu muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu thì phải gửi văn bản cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ dự thầu, ghi rõ lý do sửa đổi hoặc rút lại hồ sơ dự thầu. Việc
sửa đổi hoặc rút lại hồ sơ dự thầu chỉ được thực hiện trước thời hạn nộp hồ sơ
dự thầu ghi trong thông báo mời thầu (thời điểm đóng thầu).
2. Nội dung sửa đổi hồ sơ dự thầu phải
để trong một phong bì niêm phong kín và cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự thầu có
trách nhiệm bảo quản như hồ sơ dự thầu chính thức, không được mở ra trước giờ mở
thầu. Sau thời điểm đóng thầu, việc sửa đổi hoặc rút lại hồ sơ dự thầu sẽ không
được chấp nhận.
3. Trong quá trình đánh giá và so
sánh các hồ sơ dự thầu, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có thể yêu cầu nhà thầu dự
thầu làm rõ các vấn đề có liên quan đến hồ sơ dự thầu. Yêu cầu của Ban chuyển đổi
chợ cấp huyện và ý kiến trả lời của nhà thầu dự thầu phải được lập thành văn bản.
Điều 17. Mở thầu
1. Mở thầu được tiến hành công khai
trong vòng một giờ sau thời điểm đóng thầu. Thời gian và địa điểm được quy định
trong hồ sơ mời thầu. Chứng kiến là những người có mặt (trong đó có cả nhà thầu
nộp hồ sơ dự thầu), bên mời thầu có thể mời thêm đại biểu của các cơ quan liên
quan đến dự.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện họp để
mở phong bì đựng hồ sơ dự thầu công khai trước mặt các nhà thầu dự thầu. Biên bản
mở thầu được đại diện các bên mời thầu, nhà thầu, đại diện các bên liên quan ký
xác nhận.
3. Nội dung biên bản mở thầu (theo Mẫu 10).
a) Biên bản mở thầu phải bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên chợ đấu thầu;
- Ngày, giờ, địa điểm mở thầu;
- Tên và địa chỉ của bên mời thầu,
các nhà thầu dự thầu;
- Tóm tắt các nội dung cơ bản của các
hồ sơ dự đấu thầu.
b) Bản gốc hồ sơ dự thầu sau khi mở
thầu phải được Ban chuyển đổi chợ cấp huyện ký xác nhận từng trang để làm cơ sở
pháp lý cho việc tiến hành đánh giá và xét chọn thầu.
Điều 18. Kiểm
tra tính hợp lệ và đánh giá hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu.
Căn cứ vào các quy định tại Điều 13
Quy định này, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện sẽ kiểm tra hồ sơ dự đấu thầu để xác
định tính hợp lệ của từng hồ sơ dự thầu. Chỉ có những hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định tại Điều 13 mới được dự đấu thầu.
2. Đánh giá hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu sẽ được đánh giá trên
cơ sở thang điểm 100 với các chỉ tiêu chủ yếu và số điểm tối đa như sau:
a) Năng lực tài chính: Tối đa 30 điểm.
b) Năng lực quản lý: Tối đa 15 điểm.
c) Sự phù hợp của phương án đầu tư,
quản lý, kinh doanh, khai thác chợ do nhà thầu dự thầu đề xuất với phương án
chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Tối đa 40 điểm.
d) Khả năng đáp ứng các yêu cầu khác
của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện như: hoàn trả toàn bộ hoặc một phần kinh phí
Nhà nước đã đầu tư xây dựng chợ, đóng góp cho ngân sách địa phương, thu hút lao
động địa phương...: Tối đa 15 điểm.
3. Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu
(được tính từ lúc mở thầu đến lúc công bố kết quả trúng thầu) là 45 ngày liên tục.
Điều 19. Xử lý
các tình huống xảy ra trong đấu thầu
1. Trường hợp sau khi hết hạn nộp hồ
sơ dự thầu theo thông báo mời thầu (bao gồm cả thời gian gia hạn nộp hồ sơ dự
thầu), chỉ có duy nhất một hồ sơ dự thầu thì Ban chuyển đổi chợ cấp huyện tiến
hành mở hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, xét thầu. Nếu hồ sơ dự thầu đáp ứng được cơ bản các yêu cầu được quy định tại Mẫu số 14, đạt điểm tối thiểu (từ 50% tổng số điểm trở lên), không có chỉ
tiêu không đạt hoặc bị điểm liệt (điểm liệt là điểm 0). Ban chuyển đổi chợ cấp
huyện lập biên bản, trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả đấu thầu và
báo cáo về Ban chỉ đạo chuyển đổi chợ cấp tỉnh.
2. Trường hợp từ 02 hồ sơ trở lên có
số điểm bằng nhau thì lựa chọn đơn vị trúng thầu được thực hiện theo thứ tự các
tiêu chí như sau:
a) Ưu tiên 1: Đơn vị có số điểm đánh
giá sự phù hợp của phương án đầu tư, phương án quản lý, kinh doanh khai thác chợ
do đơn vị đề xuất với phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt cao nhất;
b) Ưu tiên 2: Đơn vị có số điểm đánh
giá năng lực tài chính cao nhất;
c) Ưu tiên 3: Đơn vị có số điểm đánh
giá năng lực quản lý chợ để bảo đảm ổn định xã hội tại địa phương cao nhất;
d) Ưu tiên 4: Đơn vị có trụ sở chính
đóng tại địa phương (xã, phường, huyện, tỉnh) nơi có chợ đấu thầu;
đ) Ưu tiên 5: Đơn vị có số điểm đánh
giá khả năng đáp ứng các yêu cầu khác của Ban chuyển đổi chợ cao nhất.
3. Hủy thầu:
Thực hiện theo quy định tại Điều 17
Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013.
Điều 20. Xếp hạng
và xét chọn nhà thầu trúng thầu
1. Hồ sơ dự thầu được đánh giá và so
sánh theo từng chỉ tiêu làm căn cứ để đánh giá toàn diện.
2. Sử dụng thang điểm tại Điều 18 quy
định này để đánh giá cho điểm đối với từng chỉ tiêu của hồ sơ dự thầu.
3. Trên cơ sở tổng hợp số điểm đã đạt
của mỗi hồ sơ dự thầu để xếp hạng thầu và xét chọn nhà thầu trúng thầu.
4. Việc xét chọn nhà thầu trúng thầu
phải được lập bằng Biên bản theo Mẫu 11.
Điều 21. Phê duyệt,
công bố kết quả trúng thầu
1. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng
xét chọn nhà thầu, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kết quả trúng thầu (theo Mẫu 12) và báo cáo về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện thông
báo kết quả đấu thầu (theo Mẫu 13) cho các nhà dự thầu, gửi
Quyết định công nhận kết quả trúng thầu cho đơn vị trúng thầu trong thời hạn là
15 ngày kể từ ngày phê duyệt. Trong thời hạn 30 ngày, sau khi nhận được Quyết định
công nhận kết quả trúng thầu, đơn vị trúng thầu phải tiến hành hoàn tất các thủ
tục giao nhận chợ, nếu nhà thầu trúng thầu không thực hiện mà không có lý do
chính đáng thì Ban chuyển đổi chợ cấp huyện báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và có thể giao thầu cho
nhà thầu kế tiếp trong danh sách xếp hạng thầu.
3. Việc khiếu nại, tố cáo và giải quyết
khiếu nại, tố cáo về đấu thầu được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
Điều 22. Bảo đảm
dự thầu
Khi tham gia dự thầu, nhà thầu phải
thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng
thầu. Việc bảo đảm dự thầu được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Luật Đấu
thầu ngày 26/11/2013.
Chương IV
TỔ CHỨC LỰA CHỌN,
GIAO VÀ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ QUẢN LÝ, KINH DOANH, KHAI THÁC CHỢ
Điều 23. Tổ chức
lựa chọn, giao Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
1. Hình thức lựa chọn, giao cho Doanh
nghiệp, Hợp tác xã quản lý khi thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý được
áp dụng đối với các chợ sau:
a) Các chợ quy định tại điểm b, khoản
3, Điều 2 Quy định này.
b) Các chợ quy định tại điểm a, c,
khoản 3, Điều 2 Quy định này (đối với trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp hoặc Hợp tác xã tham gia).
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn, giao
doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ khi thực hiện chuyển
đổi mô hình quản lý.
a) Căn cứ kế hoạch chuyển đổi chợ đã
được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện thông báo danh mục các chợ thực hiện
chuyển đổi theo hình thức giao doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ; thông báo thời gian chuyển đổi; các điều kiện đối với các doanh
nghiệp, hợp tác xã có nguyện vọng tham gia quản lý, kinh doanh, khai thác chợ để
các tổ chức, cá nhân quan tâm được biết. Việc thông báo được thực hiện công
khai tại chợ cần chuyển đổi, đăng tải trên báo Đắk Nông, Đài phát thanh truyền
hình Đắk Nông..., Website của Sở Công Thương, tại trụ sở của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và tại trụ sở Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có chợ chuyển đổi.
b) Các Doanh nghiệp, Hợp tác xã và
các đơn vị có nguyện vọng tham gia quản lý, kinh doanh
khai thác chợ gửi hồ sơ giới thiệu năng lực của đơn vị và nguyện vọng tham gia
quản lý chợ (năng lực tài chính, năng lực và kinh nghiệm kinh doanh, việc chấp
hành quy định pháp luật...) trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ban chuyển đổi
chợ cấp huyện trong thời than 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày việc thông báo
công khai được thực hiện.
c) Căn cứ năng lực của các đơn vị có
nguyện vọng. Trong vòng 20 (hai mươi) ngày liên tục kể từ khi nhận được hồ sơ của
các doanh nghiệp, hợp tác xã, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện phải tiến hành lựa
chọn 01 đơn vị theo các tiêu chuẩn được quy định tại Mẫu
14, đồng thời thông tin cho các đơn vị khác biết (trường hợp có từ 2 đơn vị
đăng ký tham gia quản lý, kinh doanh khai thác trở lên đối với các chợ quy định
tại Điểm b, Khoản 3, Điều 2 Quy định này). Phối hợp với đơn vị được chọn xây dựng
phương án chuyển đổi chợ.
d) Sau 30 (ba mươi) ngày làm việc kể
từ ngày lựa chọn được doanh nghiệp, hợp tác xã, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện phải
hoàn thành phương án chuyển đổi để trình Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận
đơn vị tiếp nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ. Trong vòng 05 (năm) ngày
làm việc kể từ khi có Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý,
kinh doanh khai thác chợ, Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh phải thực hiện việc thông
báo công khai kết quả. Trường hợp đơn vị không được công nhận tiếp nhận, Ban
chuyển đổi chợ cấp tỉnh trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3. Trường hợp có 02 đơn vị trở lên đủ
điều kiện về năng lực tài chính, năng lực quản lý cùng có nguyện vọng tham gia
quản lý một chợ thì các tiêu chí xem xét lựa chọn đơn vị tiếp nhận quản lý,
kinh doanh khai thác chợ được thực hiện theo thứ tự như sau:
a) Ưu tiên 1: Doanh nghiệp, Hợp tác xã
được thành lập từ Ban quản lý chợ;
b) Ưu tiên 2: Doanh nghiệp, Hợp tác
xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn cấp xã có chợ;
c) Ưu tiên 3: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn cấp huyện có chợ;
d) Ưu tiên 4: Doanh nghiệp, Hợp tác xã có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 24. Quyết định
công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh
doanh, khai thác chợ; nội dung quyết định gồm:
1. Tên Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh khai thác chợ.
2. Nội dung cơ bản của phương án chuyển
đổi chợ.
3. Quyền lợi, trách nhiệm, nghĩa vụ của
các bên liên quan.
4. Tổ chức thực hiện.
5. Xử lý vi phạm nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện đúng phương án đã được phê duyệt.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
1. Sở Công Thương:
a) Thường trực Ban chuyển đổi chợ cấp
tỉnh; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành cấp tỉnh phổ biến, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã triển khai thực hiện
Quy định này; tổng hợp kết quả triển khai của UBND các
huyện, thị xã định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất
xử lý những khó khăn, vướng mắc.
b) Tổng hợp Kế hoạch chuyển đổi chợ
do Ban chuyển đổi chợ cấp huyện đề xuất, xây dựng Kế hoạch
chuyển đổi chợ trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo phù hợp với Quy hoạch
phát triển mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì tiếp nhận, tổ chức thẩm định
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch đấu thầu
và quyết định hủy đấu thầu (đối với chợ hạng 1), Quyết định
công nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
d) Đề xuất, báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định công
nhận Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai
thác chợ nếu Doanh nghiệp, Hợp tác xã không thực hiện
đúng Phương án hoặc không đúng thời gian đã được phê duyệt.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn việc thực hiện pháp luật
lao động, giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động làm việc theo hợp đồng
tại Ban quản lý, Tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình từ Ban quản
lý, Tổ quản lý chợ sang Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác
chợ; thanh tra việc thực hiện pháp luật lao động.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn UBND
các huyện, thị xã trình tự, thủ tục và phương pháp đánh giá, xác định giá trị
toàn bộ tài sản, nguồn vốn đã đầu tư và công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi.
b) Hướng dẫn việc xử lý, thanh toán
tài sản có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước sang loại hình Doanh nghiệp, Hợp
tác xã và việc sử dụng nguồn vốn thu được từ công tác chuyển đổi chợ theo các
quy định hiện hành.
c) Thẩm định năng lực tài chính trong
trường hợp giao, chỉ định Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh doanh, khai
thác chợ.
d) Bố trí kinh phí hoạt động của Ban
chuyển đổi cấp tỉnh và cấp huyện (theo đề xuất của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh,
cấp huyện (nếu có)).
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
a) Hướng dẫn về thủ tục để đăng ký
doanh nghiệp cho Ban Quản lý chợ, Tổ quản lý chợ có nguyện vọng chuyển đổi sang
mô hình Doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại điểm e, khoản 2, Điều 6 của Quy định
này.
b) Hướng dẫn việc tổ chức đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo các quy định của
pháp luật hiện hành và của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản
lý các dự án đối với các chợ được quy định tại điểm a, điểm c, Khoản 3, Điều 2,
Quy định này.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định hồ
sơ giao đất, cho thuê đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
b) Chủ trì phối hợp với các Sở,
Ngành, UBND cấp huyện thực hiện công tác kiểm tra, quản lý Nhà nước về đất đai,
môi trường trong quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
6. Sở Xây dựng:
a) Kiểm tra, xem xét sự phù hợp về
quy hoạch đối với địa điểm, quy mô, tiêu chuẩn các chợ thực hiện việc chuyển đổi
mô hình tổ chức quản lý theo quy định hiện hành.
Điều 27. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
1. Triển khai tổ chức thực hiện Kế hoạch
chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối với các chợ trên địa bàn, đảm bảo đúng kế hoạch
và chỉ đạo của UBND huyện, thị xã.
2. Tham gia với Ban chuyển đổi chợ cấp
huyện tổ chức lựa chọn giao hoặc đấu thầu lựa chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản
lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn.
Điều 28. Trách
nhiệm của các Ban quản lý, Tổ quản lý chợ
1. Triển khai thực hiện các nội dung
chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo Kế hoạch đã
được phê duyệt và Quy định này.
2. Tập hợp đầy đủ hệ thống hồ sơ tài
liệu về chợ đang quản lý (như nội dung nêu tại điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 6
Quy định này) để xây dựng phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý chợ hoặc
cung cấp cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng phương án chuyển đổi
chợ.
Điều 29. Trách
nhiệm của Doanh nghiệp, Hợp tác xã được tiếp nhận quản lý, kinh doanh, khai
thác chợ
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã có trách
nhiệm:
a) Tổ chức tiếp nhận toàn bộ hiện trạng
chợ (bao gồm hạ tầng cơ sở chợ, bộ máy quản lý, nhân viên, tài sản cố định, tài
chính, phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt, các hồ sơ tài liệu về chợ
...).
b) Thực hiện đúng nội dung Phương án
đã được duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với tổ chức, cá nhân có liên quan;
tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ theo các quy định hiện hành.
c) Thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuê đất,
tiền sử dụng đất, hoàn trả kinh phí ngân sách hỗ trợ hoặc đầu tư xây dựng chợ
(nếu có) và các khoản nộp ngân sách khác theo quy định của pháp luật.
d) Định kỳ hàng quý, hàng năm báo cáo
kết quả hoạt động chợ về UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi có chợ chuyển đổi, Sở
Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Doanh nghiệp, Hợp tác xã phải triển
khai thực hiện phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ trong thời gian 12 tháng
kể từ khi nhận được Quyết định công nhận quản lý, kinh doanh khai thác chợ;
trong quá trình triển khai có vướng mắc phải có văn bản báo cáo và được cơ quan
có thẩm quyền hướng dẫn, chấp thuận mới được tiếp tục triển khai.
3. Doanh nghiệp, Hợp tác xã được
giao quản lý, kinh doanh khai thác chợ gắn với đầu tư xây dựng lại, nâng cấp, cải
tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và
công khai dự án cho nhân dân được biết; Trong dự án phải có các nội dung chủ yếu
như: Tổng vốn đầu tư, mặt bằng quy hoạch chợ, cấp công trình chợ; số lượng và
diện tích điểm kinh doanh, ki ốt bán hàng trong chợ; bản vẽ mặt bằng sắp xếp
khu, cụm bán hàng; giá thuê ki ốt trong 03 năm đầu sau khi dự án hoàn thành; thời
gian hoàn thành dự án. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án theo quy định hiện
hành.
Điều 30. Chế độ
báo cáo
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch chuyển đổi chợ về Sở Công Thương - Cơ quan Thường
trực của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh vào ngày 25 của tháng cuối Quý để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN VÀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH ĐỂ THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015)
1. Mẫu 1: Quyết
định thành lập Ban chuyển đổi chợ.
2. Mẫu 2: Kế hoạch
chuyển đổi chợ hàng năm.
3. Mẫu 3: Kế hoạch
chuyển đổi chợ 05 năm.
4. Mẫu 4: Danh
sách hộ kinh doanh cố định tại chợ.
5. Mẫu 5: Danh
sách cán bộ quản lý chợ.
6. Mẫu 6: Bảng
kê chi tiết tài sản chợ.
7. Mẫu 7: Thông
báo Kế hoạch chuyển đổi chợ.
8. Mẫu 8: Đơn
đăng ký dự thầu quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
9. Mẫu 9:
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
10. Mẫu 10:
Biên bản họp mở thầu.
11. Mẫu 11:
Biên bản họp xét chọn thầu.
12. Mẫu 12: Quyết
định công nhận kết quả trúng thầu.
13. Mẫu 13:
Thông báo kết quả trúng thầu.
14. Mẫu 14: Quy
định về tiêu chuẩn đánh giá xét chọn Doanh nghiệp, Hợp
tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
Mẫu số 1:
Quyết định thành lập Ban chuyển đổi chợ
UBND
……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../QĐ-UBND
|
………., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thành lập Ban chuyển đổi chợ cấp...
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH (HUYỆN/THỊ XÃ)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số
114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số.../2015/QĐ-UBND
ngày .../2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy
định về Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Sở Công Thương (Phòng
Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng) về việc thành lập Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (huyện) tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ...năm ...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (huyện) gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà ……………….. Phó CT UBND tỉnh (huyện, thị xã); Trưởng ban.
2. Ông/Bà …………………………., Phó trưởng ban thường trực.
3. Ông/Bà ……………………………………………………………,Thành viên;
4. Ông/Bà …………………………………………………………….,Thành viên;
………………………………………………………………………….., Thành
viên.
Điều 2. Ban
chuyển chợ cấp tỉnh (huyện) thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định theo
Quy định về Quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND..., các Ông/bà có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT.
|
T.M
ỦY BAN NHÂN DÂN...
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 2:
Kế hoạch chuyển đổi chợ hàng năm
UBND HUYỆN (TX)
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../KH-BCĐ
|
…, ngày … tháng … năm …
|
KẾ
HOẠCH
Chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn huyện, thị xã...năm...
STT
|
Tên
chợ
|
Địa
chỉ
|
Hạng
chợ
|
Hình
thức chuyển đổi
|
Ghi
chú
|
Hạng
1
|
Hạng
2
|
Hạng
3
|
Đấu thầu
|
Giao,
chỉ định thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Công Thương(b/c);
- UBND xã/ phường, TT;
- Lưu VT, phòng KTHT (KT).
|
TM.
BCĐ CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Mẫu số 3: Kế
hoạch chuyển đổi chợ 05 năm
UBND HUYỆN (TX)
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.../KH-BCĐ
|
…, ngày … tháng … năm …
|
KẾ
HOẠCH
Chuyển đổi chợ trên địa bàn huyện, thị xã ...
giai đoạn 2016-2020.
STT
|
Tên
chợ
|
Địa
chỉ
|
Hiện
trạng
|
Chuyển
đổi
|
Ghi
chú
|
|
|
|
Hạng
chợ
|
Số hộ
KD (Trong đó phân rõ số hộ kd thường xuyên và không thường
xuyên)
|
Mô
hình quản lý hiện tại (nêu rõ hình thức QL, thời gian Hợp đồng)
|
Dự
kiến thời gian chuyển đổi
|
Mô
hình quản lý sau chuyển đổi (DN, HTX)
|
Hình
thức chuyển đổi (Giao đấu thầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Công Thương(b/c);
- UBND xã/ phường, TT;
- Lưu VT, phòng KTHT (KT).
|
TM.
BCĐ CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Mẫu số 4:
Danh sách hộ kinh doanh cố định tại chợ
UBND
XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm …
|
DANH
SÁCH
Hộ
kinh doanh cố định chợ...
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Địa
chỉ
|
Kinh
doanh nhóm hàng
|
Thời
hạn kinh doanh
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Quản lý chợ
|
CHỦ
TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, TT...
|
Mẫu số 5:
Danh sách cán bộ quản lý chợ
UBND
XÃ, PHƯỜNG,
TT...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm …
|
DANH
SÁCH
Cán
bộ quản lý chợ...
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Địa
chỉ
|
Chức
vụ
|
Thời gian (Hợp đồng lao động)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện Quản lý chợ
|
CHỦ
TỊCH UBND XÃ, PHƯỜNG, TT...
|
Mẫu số 6: Bảng
kê chi tiết tài sản chợ
UBND
HUYỆN, TX...
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng … năm….
|
BẢNG
KÊ CHI TIẾT TÀI SẢN CHỢ...
(ĐẾN
NGÀY...)
STT
|
Tên
tài sản
|
ĐVT
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Giá
trị trên sổ sách
|
Giá
trị kiểm kê đánh giá lại
|
Ghi
chú
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Số
lượng
|
Nguyên
giá
|
Tỷ lệ
%
|
Giá trị
còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thích lý do tăng giảm (nếu
có)...
Mẫu số 7:
Thông báo Kế hoạch chuyển đổi chợ
UBND
HUYỆN, TX...
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BCĐ
|
…., ngày … tháng … năm….
|
THÔNG
BÁO
Kế
hoạch chuyển đổi chợ....
Căn cứ Quyết định số... /QĐ-UBND ngày …/…/… của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban
hành Kế hoạch chuyển đổi chợ... Ban chuyển đổi mô hình quản
lý kinh doanh khai thác chợ... thông báo Kế hoạch chuyển
chợ... với các nội dung cơ bản sau:
1. Tên chợ: ..., địa chỉ:...
Tổng diện tích...m2; Sơ lược
về Phương án chuyển đổi chợ được duyệt:
2. Giá mời thầu:... đồng.
3. Đối tượng tham gia đấu thầu: Doanh
nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật hợp
tác xã) có đăng ký ngành nghề quản lý, kinh doanh chợ.
4. Tiêu chí xét thầu: (Tổng số
điểm tối đa là 100 điểm)
- Năng lực tài chính (30 điểm).
- Năng lực quản lý (15 điểm).
- Sự phù hợp của phương án đầu tư, quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ của đơn vị đề xuất với phương án kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ đã được phê duyệt (40 điểm).
- Khả năng đáp ứng các yêu cầu khác của
Ban chuyển đổi chợ (15 điểm).
Đối tượng trúng thầu là nhà thầu đạt
tổng sổ điểm cao nhất.
5. Phí mua hồ sơ mời thầu:...đồng/bộ.
6. Phí dự thầu:...đồng/01 bộ hồ sơ dự
thầu.
7. Tiền ký quỹ bảo đảm dự đấu thầu:
...đồng (3% giá mời thầu).
- Số tiền này sẽ được hoàn trả cho đối
tượng không trúng thầu trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày công bố kết
quả đấu thầu.
- Đối với đối tượng
trúng thầu thì số tiền này sẽ được bổ sung (hay trừ vào tiền trúng thầu phải nộp)
vào số tiền ký quỹ để đảm bảo thực
hiện hợp đồng nhận thầu.
Mẫu số 8:
Đơn đăng ký dự thầu quản lý, kinh doanh khai thác chợ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Dự
đấu thầu quản lý, kinh doanh khai thác chợ...
Kính
gửi: Ban chuyển đổi chợ huyện/TX, ……….
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã: ...........................................................................................
Giấy chứng nhận ĐKKD số: ………………….
do …………………. cấp ngày ……../ ……./ ......
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax ……………………. Website/Email: .....................
Tài khoản: .........................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Giới thiệu về năng lực và kinh nghiệm
của đơn vị: ..............................................................
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các điều
kiện của đơn vị, phương án cũng như các thông tin liên quan đến chợ ……………………..
mà Ban chuyển đổi chợ đã đưa ra trong Thông báo Phương án chuyển
đổi chợ và Hồ sơ mời thầu; chúng tôi xin đăng ký tham gia đấu thầu quản lý,
kinh doanh khai thác chợ ……………………. và giá dự thầu là …………………….
triệu đồng (bằng chữ …………………………).
Chúng tôi xác nhận rằng các bản phụ lục
gửi kèm theo là một phần trong Hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực và chính xác của loại văn bản trong Hồ sơ dự thầu.
Nếu được xét chọn trúng thầu, chúng
tôi cam kết thực hiện đúng các yêu cầu của bên mời thầu và các quy định của
pháp luật có liên quan.
|
...,ngày...tháng...năm....
TÊN NHÀ THẦU
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 9:
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh khai thác chợ
UBND
HUYỆN/TX...
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PA-BCĐ
|
…, ngày … tháng … năm ….
|
PHƯƠNG
ÁN
Chuyển
đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ
I. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHỢ
1. Quá trình xây dựng và thành lập chợ
2. Quy mô xây dựng
3. Vốn đầu tư xây dựng
4. Đất đai
5. Tài chính, tài sản (tài sản, thu
chi, tài chính, công nợ)
6. Tình hình quản lý chợ
7. Tình hình hoạt động, kinh doanh của
chợ
8. Các cá nhân, hộ kinh doanh tại chợ
(hộ kinh doanh cố định, thường xuyên, không thường xuyên)
II. PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI CHỢ
1. Phương án chuyển đổi (Lựa chọn 1
trong các hình thức sau)
- Giao
- Chỉ định
- Đấu thầu
(Nêu cụ thể lý do lựa chọn phương thức)
2. Phương án xử lý tài sản, tài
chính, công nợ
3. Phương án đầu tư chợ (xây dựng lại
hoặc nâng cấp, cải tạo, duy tu, sửa chữa)
4. Phương án giải quyết lao động quản
lý tại chợ
5. Phương án bố trí chợ tạm
6. Phương án quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ
7. Phương án quản lý sử dụng đất đai
III. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
IV. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
V. HỒ SƠ, TÀI LIỆU KÈM THEO
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh
(b/c);
- Các Sở, Ngành liên quan;
- Lưu: VT, KT/KTHT.
|
TM.BCĐ
CHỢ
|
Mẫu số 10:
Biên bản họp mở thầu
UBND
HUYỆN/TX...
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-BCĐ
|
…., ngày … tháng … năm ….
|
BIÊN
BẢN HỌP MỞ THẦU
Hôm nay, ngày...tháng...năm..., vào
lúc..., tại... Ban chuyển đổi chợ ... tiến hành công khai việc mở thầu để xét
chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc kinh doanh, khai thác
và quản lý chợ ...
A. THÀNH PHẦN THAM GIA
I. Ban chuyển đổi chợ:
1. Ông/Bà ……………….. Phó CT UBND (huyện/TX), Trưởng ban.
2. Ông/Bà ……………….. Phó trưởng ban thường trực
……………………….,Thành viên
.... Ông/Bà …………………….. Thành viên (Thư ký cuộc họp)
II. Các đối tượng dự thầu:
1. Ông/Bà ……………………Đại diện cho (nhà thầu)
2. Ông/Bà ……………………Đại diện cho (nhà thầu)
3. Ông/Bà ……………………Đại diện cho (nhà thầu)
B. NỘI DUNG CUỘC HỌP:
1. Ghi lại đầy
đủ nội dung các bước đã tiến hành tại cuộc họp
2. Tóm tắt nội dung của tất cả các hồ
sơ dự thầu trên cơ sở bảo đảm các nội dung sau:
- Thông tin đơn vị tham gia dự thầu;
- Thành phần và nội dung chính các
thành phần của từng hồ sơ dự thầu;
Cuộc họp mở thầu đã được tiến hành
theo đúng quy định của pháp luật và kết thúc vào lúc...cùng ngày.
Biên bản này được lập thành...bản, đã
đọc lại cho tất cả các thành viên tham gia cuộc họp cùng nghe và ký tên.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
|
TM.BCĐ
CHỢ
|
CÁC ĐỐI TƯỢNG DỰ THẦU
|
Mẫu số 11:
Biên bản họp xét chọn thầu
UBND
HUYỆN,TX...
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BB-BCĐ
|
…., ngày …. tháng … năm …
|
BIÊN
BẢN HỌP XÉT CHỌN THẦU
Căn cứ Quyết định số:.../2015/QĐ-UBND ngày.../.../2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn Tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Quyết định số:.../QĐ-UBND ngày.../.../...của UBND tỉnh Đắk Nông về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình chợ;
Căn cứ Biên bản cuộc họp mở thầu số:...ngày...tháng...năm...;
Hôm nay,...ngày...tháng...năm..., vào
lúc..., tại...,
Ban chuyển đổi chợ tiến hành đánh
giá, xét chọn nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực thực hiện việc quản lý, kinh
doanh khai thác chợ
I THÀNH PHẦN THAM GIA:
1. Ông/Bà:
Phó CT UBND (huyện/TX/TP), Trưởng ban.
2. Ông/Bà:
,Phó trưởng ban thường trực
3. Ông/Bà:
, Thành viên
4. Ông/Bà:
, Thành viên
... Ông/Bà:
Thành viên (Thư ký cuộc họp)
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH (30 điểm):
2. NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHỢ (15 điểm):
3. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ CHỢ
(40 điểm):
4. ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU KHÁC (15điểm):
5. KẾT QUA XẾP HẠNG:
Cuộc họp xét bình chọn thầu chợ kết thúc vào lúc ...cùng ngày, biên bản được
đọc lại cho tất cả các thành viên của Ban chuyển đổi mô hình chợ cùng nghe và
ký tên.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
|
TM.
BCĐ CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Mẫu số
12: Quyết định công nhận kết quả trúng thầu
UBND HUYỆN (TX)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Công
nhận kết quả trúng thầu
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/02/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số
114/2009/NĐ/CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14/02/2003 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số:.../2015/QĐ-UBND ngày...tháng...năm ...của UBND
tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy định quy trình chuyển đổi mô hình quản lý,
kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Căn cứ Biên bản họp xét bình chọn thầu
số:.../BB-BCĐ ngày.../.../...của Ban chuyển đổi chợ;
Xét đề nghị Ban chuyển chợ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
nhận ... đã trúng thầu quản lý, kinh doanh khai thác chợ ...với giá trúng đầu
là...(đồng).
Điều 2.
... phải tiến hành ký kết giao nhận thầu quản lý, kinh doanh, khai thác chợ ...
với Ban chuyển đổi chợ trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận
được Quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Ban chuyển đổi chợ ... và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT.
|
TM. UBND …
|
Mẫu số 13:
Thông báo kết quả đấu thầu
UBND
...
BCĐ CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BCĐ
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
|
THÔNG
BÁO
Kết
quả đầu thấu chợ
Căn cứ Quyết định số... /... /QĐ-UBND
ngày .../.../...của UBND về việc Công nhận kết quả trúng thầu chợ....
Ban chuyển đổi chợ thông báo cho các
Doanh nghiệp/ Hợp tác xã tham gia đấu thầu chợ...với nội dung sau:
1. Đơn vị đã trúng đầu:
- Tên doanh nghiệp/ Hợp tác xã:
- Địa chỉ:
- Giá trúng thầu:
(đồng).
2. Đề nghị đơn vị trúng thầu đến làm
việc với Ban chuyển đổi chợ... để thực hiện các nội dung công việc liên quan.
Thời gian làm việc từ ngày... tháng
... năm... đến ngày... tháng... năm...
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu VT, BCĐ chợ.
|
TM.
BCĐ CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Mẫu số 14:
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá xét chọn Doanh nghiệp, Hợp tác xã quản lý, kinh
doanh khai thác chợ
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY
ĐỊNH
Về tiêu chuẩn đánh giá xét chọn doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ
STT
|
Nội
dung
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
tối thiểu
|
Tổng
số điểm
|
100
|
50
|
1
|
Năng lực tài chính của doanh
nghiệp, Hợp tác xã
|
30
|
15
|
a
|
Có vốn chủ sở hữu và khả năng huy động
vốn bằng tổng chi phí đầu tư chợ hoặc ít nhất bằng tổng tài sản còn lại của
chợ theo sổ sách tại thời điểm gần nhất (đối với chợ đã được đầu tư)
|
20
|
10
|
b
|
Giá dự thầu là giá trị tổng tài sản
còn lại của chợ theo sổ sách tại thời điểm gần nhất (so với giá khởi điểm mà
bên mời thầu đưa ra để thực hiện việc đấu thầu trên cơ sở báo cáo hiện trạng
của chợ)
|
10
|
5
|
|
Nếu nhà thầu đưa ra giá dự thầu bằng
với giá mời thầu mà Hội đồng xét chọn thầu quy định thì sẽ được
|
5
|
2,5
|
|
Nếu nhà thầu nào đưa ra giá thầu
cao hơn giá mời thầu cứ 10.000.000 đồng (số tiền này tùy thuộc vào quy mô chợ
mà có thể cao hoặc thấp hơn) thì sẽ được thêm 1 điểm
|
5
|
2,5
|
2
|
Năng lực quản lý của Doanh nghiệp, Hợp tác xã
|
15
|
7,5
|
a
|
Kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị trong năm gần nhất (thể hiện qua các báo cáo tài chính, báo cáo thuế...)
|
5
|
2,5
|
b
|
Mức lương và các chế độ xã hội khác
của đội ngũ nhân viên hiện có của nhà thầu
|
5
|
2,5
|
c
|
Mức độ phù hợp về trình độ quản lý
hiện tại của nhà thầu đối với yêu cầu quản lý chợ
|
5
|
2,5
|
3
|
Sự phù hợp của phương án đầu tư,
quản lý kinh doanh, khai thác chợ của doanh nghiệp/
Hợp tác xã đề xuất với phương án được phê duyệt
|
40
|
20
|
a
|
Kế hoạch tổ chức
quản lý
|
20
|
10
|
|
Kế hoạch tổ chức kinh doanh các dịch
vụ tại chợ
|
5
|
2,5
|
|
Kế hoạch bố trí nhân sự quản lý chợ
(yêu cầu tiếp nhận, bố trí các hộ kinh doanh và lao động hiện tại, về số người
làm việc, nhiệm vụ, mức thu nhập, chế độ chính sách đối với họ...)
|
5
|
2,5
|
|
Kế hoạch tổ chức
thu các loại phí
|
|
|
|
Biện pháp bảo đảm vệ sinh môi trường,
vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn phòng cháy chữa cháy, trật tự an ninh tại
chợ, an toàn giao thông (Phải bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi
trường, kho bãi, trật tự an ninh tại chợ, công tác PCCC,... (có thể tham khảo
Quyết định 0772/2003/QĐ-BTM ngày 24/6/2003 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
Thương) ban hành nội quy mẫu về chợ để đưa ra thêm các yêu cầu khác nhằm thực
hiện văn minh thương mại, chất lượng phục vụ của chợ)
|
5
|
2,5
|
b
|
Phương án đầu
tư hoặc kế hoạch bảo quản, duy tu, sửa chữa chợ
|
5
|
2,5
|
4
|
Khả năng đáp ứng các yêu cầu
khác của Ban chuyển đổi chợ
|
15
|
7,5
|