ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1789/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
25 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-UBND ngày 24
tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 13 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Công Thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Công Thương dự thảo văn bản thực thi
phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính này sau khi được
Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Quang Hoài Nam
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1789/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 3 Điều
11 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam”; từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Theo Khoản 3 Điều 11
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ có quy định
“Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối
cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ
là 07 ngày làm việc là tương đối dài, không cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 3 Điều 11 Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam; từ “Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...” thành “Trừ trường hợp quy định
tại Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ...”.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
28,57%.
2. Cấp
lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 4 Điều
20 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam”; từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Theo Khoản 4 Điều 20
Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định
“Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp
Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép
thành lập Chi nhánh. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do”.
Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ sơ là 05 ngày làm việc là tương đối dài,
không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 4 Điều 20 Nghị
định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam; từ “Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...”
thành “Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ...”
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa:
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
40,00%.
3. Cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Lược bỏ hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2
Điểm a Khoản 4, Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2
Điểm a Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP có thể tra cứu trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, thành phần hồ sơ này không cần
thiết.
3.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ gạch đầu dòng thứ 2 Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại mục a khoản 4 Điều 20 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 443.470 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 350.376 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 93.094
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
21,00%.
4. Cấp
Giấy xác nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu
4.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Lược bỏ hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp” được quy định tại gạch đầu dòng thứ
2, Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại gạch đầu dòng thứ 2
Điểm a Khoản 3, Điều 17 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP có thể tra cứu trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Do đó, thành phần hồ sơ này không cần
thiết.
4.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ gạch đầu dòng thứ 2 Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại mục a khoản 3 Điều 17 Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
4.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 221.735 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 175.188 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 46.547
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
21,00%.
5. Cấp
Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
5.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm c Khoản
5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực”;
từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định Điểm c
Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện
lực “Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại
cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực”. Theo thực tế, thời
hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm c Khoản 5 Điều
11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; từ “Trong
thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…” thành “Trong thời
hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…”.
5.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
20,00%.
6. Cấp
Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV tại địa phương
6.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm c Khoản
5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực”;
từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định Điểm c
Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện
lực “Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại
cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực”. Theo thực tế, thời
hạn giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
6.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm c Khoản 5 Điều
11 Thông tư số 36/2018/TT-BCT ngày 16 tháng 10 năm 2018 của Bộ Công Thương quy
định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực; từ “Trong
thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…” thành “Trong thời
hạn 12 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ…”
6.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày làm việc, tỷ lệ cắt giảm
20,00%.
7. Xử lý
đơn tại cấp thành phố
7.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 1 Điều
28 Luật Tiếp công dân năm 2013”; từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc”.
Lý do: Theo Khoản 1 Điều 28
Luật Tiếp công dân năm 2013 có quy định “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công
dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh”. Theo thực tế, thời hạn giải quyết hồ
sơ là 10 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
7.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 1 Điều 28 Luật
Tiếp công dân năm 2013; từ “Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận…”
thành “Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận…”.
7.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian giải quyết từ
10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh; tỷ lệ cắt giảm 20,00%.
8. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
8.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Khoản 3 Điều
43 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí”; từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại Khoản
3 Điều 43 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
về kinh doanh khí “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy
chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do”. Theo thực tế, thời hạn
giải quyết hồ sơ là 15 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
8.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Khoản 3 Điều 43 và
Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh
khí; từ “Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ…” thành
“Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ…”
8.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc; tỷ lệ cắt giảm
33,33%.
9. Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
9.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm d Khoản
1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
về kinh doanh khí”; từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được
lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận”. Theo thực tế, thời hạn giải
quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
9.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều
45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí; từ “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời
hạn 07 ngày làm việc…” thành “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được
lưu, trong thời hạn 05 ngày làm việc…”.
9.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc; tỷ lệ cắt giảm
28,57%.
10. Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm nạp LPG vào xe bồn
10.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Sửa đổi “Điểm d Khoản
1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ
về kinh doanh khí”; từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Theo quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 45 và Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được
lưu, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận”. Theo thực tế, thời hạn giải
quyết hồ sơ là 07 ngày làm việc tương đối dài, không cần thiết.
10.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều
45, Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh
doanh khí; từ “Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ…” thành “Trên cơ sở kiểm
tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được lưu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ…”.
10.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
Giảm thời gian tiếp nhận và
xử lý hồ sơ từ 07 ngày làm việc xuống còn 05 ngày làm việc; tỷ lệ cắt giảm
28,57%.
11. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LPG
11.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Lượt bỏ hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh” được quy định
tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được quy định
tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp. Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
11.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Khoản 2 Điều 38 Nghị định
số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
11.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa: 11.081.518 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.665.746 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 415.772
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,75%.
12. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán LNG
12.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Lượt bỏ hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh” được quy định
tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được quy định
tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
12.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Khoản 2 Điều 38 Nghị định
số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
12.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa của hai thủ tục hành chính: 1.621.772 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.562.376 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 59.396
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,66%.
13. Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thương nhân kinh doanh mua bán CNG
13.1. Nội dung đơn giản
hóa
Đề nghị: Lượt bỏ hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh” được quy định
tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí”.
Lý do: Thành phần hồ sơ Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh được quy định
tại Khoản 2 Điều 38 Nghị định số 87/2018/NĐ- CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của
Chính phủ về kinh doanh khí có thể tra cứu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.Do đó, thành phần hồ sơ này không cần thiết.
13.2. Kiến nghị thực thi
Bỏ Khoản 2 Điều 38 Nghị định
số 87/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh doanh khí.
13.3. Chi phí phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính trước khi đơn giản hóa của hai thủ tục hành chính: 1.674.168 đồng;
- Chi phí tuân thủ thủ tục
hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.614.772 đồng;
- Chi phí tiết kiệm: 59.396
đồng;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
3,55%.