|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
21/2023/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Phạm Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
08 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP
XÃ; MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ; SỐ
LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP, MỨC HỖ TRỢ, MỨC CHI BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM
GIA HOẠT ĐỘNG Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng
4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với
nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng
01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác
viên dân số;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở
xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với
người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chức danh, mức phụ cấp đối
với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt
động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức
chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố; việc
kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách, kiêm nhiệm người trực
tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã;
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
3. Người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân
phố;
4. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân
phố;
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể, cá nhân
có liên quan.
Điều 3. Chức danh, mức phụ cấp
hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh và mức phụ cấp đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã (mức phụ cấp này không bao gồm hỗ trợ đóng bảo hiểm
xã hội và bảo hiểm y tế):
TT
|
Chức danh người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
|
Mức phụ cấp hằng
tháng (theo mức lương cơ sở)
|
Trường hợp
không có bằng chuyên môn nghiệp vụ
|
Trường hợp có bằng
tốt nghiệp chuyên môn nghiệp vụ
|
Đại học trở lên
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
1
|
Trưởng Ban bảo vệ dân phố
|
1,5
|
1,96
|
1,86
|
1,76
|
2
|
Văn phòng Đảng ủy
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
3
|
Tổ chức và Kiểm tra Đảng ủy
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
4
|
Dân vận và Tuyên giáo Đảng ủy
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
5
|
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
6
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
7
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
9
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
10
|
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
11
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
12
|
Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
13
|
Nông thôn mới
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
14
|
Quản lý trật tự xây dựng, môi trường
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
15
|
Lao động - Bảo vệ trẻ em
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
16
|
Công nghệ thông tin
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
17
|
Truyền thanh - Văn hóa - Thể thao
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
18
|
Tư pháp - Hành chính
|
1,3
|
1,76
|
1,66
|
1,56
|
19
|
Nhân viên Thú y
|
1,1
|
1,56
|
1,46
|
1,36
|
20
|
Phó Trưởng Ban bảo vệ dân
phố
|
1,1
|
1,56
|
1,46
|
1,36
|
21
|
Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
1,0
|
1,46
|
1,36
|
1,26
|
22
|
Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi
|
1,0
|
1,46
|
1,36
|
1,26
|
2. Bố trí các chức danh
a) Chức danh Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự
ở đơn vị hành chính cấp xã loại I được bố trí không quá 02 người; đơn vị hành
chính cấp xã loại II, loại III được bố trí 01 người;
b) Chức danh Phó Trưởng Ban bảo
vệ dân phố ở đơn vị hành chính cấp xã loại I, loại II được bố trí không quá 02 người;
đơn vị hành chính cấp xã loại III được bố trí 01 người;
c) Các chức danh còn lại được bố trí mỗi chức danh
01 người.
3. Việc lựa chọn, bố trí các chức danh căn cứ vào
tình hình thực tế ở địa phương, đảm bảo tổng số người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này không vượt quá số lượng
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được cấp có thẩm quyền giao hằng
năm.
Điều 4. Mức phụ cấp hằng tháng
đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố
1. Đối với chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở xóm có từ 350 hộ gia đình trở lên, tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở
lên; xóm, tổ dân phố thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an
ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm có từ 350 hộ gia
đình trở lên chuyển thành tổ dân phố do thành lập đơn vị hành chính đô thị cấp
xã được hưởng phụ cấp hằng tháng như sau:
a) Bí thư Chi bộ; Trưởng xóm (hoặc Tổ trưởng tổ dân
phố) hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,8 lần mức lương cơ sở;
b) Trưởng ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hằng
tháng bằng 1,3 lần mức lương cơ sở.
2. Đối với chức danh người hoạt động không chuyên
trách ở xóm, tổ dân phố không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng phụ
cấp hằng tháng như sau:
a) Đối với xóm, tổ dân phố loại 1: Bí thư Chi bộ,
Trưởng xóm (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,4 lần mức
lương cơ sở; Trưởng ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,9 lần
mức lương cơ sở;
b) Đối với xóm, tổ dân phố loại 2: Bí thư Chi bộ,
Trưởng xóm (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,2 lần mức
lương cơ sở; Trưởng ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,7 lần
mức lương cơ sở;
c) Đối với xóm, tổ dân phố loại 3: Bí thư Chi bộ,
Trưởng xóm (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 1,0 lần mức
lương cơ sở; Trưởng ban công tác Mặt trận hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,6 lần
mức lương cơ sở.
Điều 5. Số lượng, mức phụ cấp,
mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng hằng tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt
động ở xóm, tổ dân phố
1. Mức phụ cấp hằng tháng đối với các chức danh Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng, Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố; Thôn đội
trưởng; Nhân viên y tế xóm, tổ dân phố:
a) Tổ bảo vệ dân phố được bố
trí từ 03 đến 07 người, trong đó có Tổ trưởng và các Tổ viên. Tổ Bảo vệ dân phố
có từ 05 người trở lên có thể được bố trí 01 Phó Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố. Tổ
trưởng tổ Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,8 lần mức lương
cơ sở; Phó Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,6 lần
mức lương cơ sở; Tổ viên tổ Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng
0,4 lần mức lương cơ sở;
b) Thôn đội trưởng được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng
0,5 lần mức lương cơ sở;
c) Nhân viên y tế xóm được bố trí 01 người: Tại các
xã thuộc vùng khó khăn được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,5 lần mức lương cơ
sở; tại các xóm thuộc các xã còn lại được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng 0,3 lần
mức lương cơ sở. Nhân viên y tế tổ dân phố tại các phường, thị trấn được bố trí
01 người và hưởng mức chi bồi dưỡng hằng tháng bằng 0,2 lần mức lương cơ sở.
2. Số lượng, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng hằng
tháng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố
TT
|
Người trực tiếp
tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố
|
Số lượng
|
Mức hỗ trợ, mức
chi bồi dưỡng hằng tháng (theo mức lương cơ sở)
|
Xóm có từ 350 hộ
gia đình trở lên; tổ dân phố có từ 500 hộ gia đình trở lên; xóm, tổ dân phố
thuộc đơn vị hành chính cấp xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xóm
có từ 350 hộ gia đình trở lên chuyển thành tổ dân phố
|
Xóm, tổ dân phố loại
1
|
Xóm, tổ dân phố loại
2
|
Xóm, tổ dân phố loại
3
|
1
|
Phó trưởng xóm hoặc Phó tổ trưởng tổ dân phố
|
01
|
0,6
|
0,5
|
0,4
|
0,3
|
2
|
Chi hội trưởng Hội Phụ nữ
|
01
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
3
|
Chi hội trưởng Hội Nông dân (áp dụng đối với xóm,
tổ dân phố có tổ chức Chi hội Nông dân)
|
01
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
4
|
Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh
|
01
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
5
|
Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
01
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
6
|
Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi
|
01
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
7
|
Cộng tác viên dân số
|
01
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
Điều 6. Quy định về kiêm nhiệm
chức danh người hoạt động không chuyên trách, kiêm nhiệm người trực tiếp tham
gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố
1. Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức
danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hoặc ở xóm, tổ dân phố.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được
kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã hoặc ở
xóm, tổ dân phố.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân
phố được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách khác ở xóm, tổ
dân phố hoặc kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố.
4. Người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân
phố được kiêm nhiệm người trực tiếp tham gia hoạt động khác ở xóm, tổ dân phố.
5. Các trường hợp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1,
khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này mà giảm được 01 người theo quy định tại Điều
3, Điều 4, Điều 5 của Nghị quyết này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm, hỗ trợ
kiêm nhiệm, bồi dưỡng kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức bồi dưỡng
quy định của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng
chỉ được hưởng một mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức bồi dưỡng kiêm nhiệm cao nhất.
6. Đối với Nhân viên y tế xóm đang hưởng phụ cấp hằng
tháng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 kiêm nhiệm Cộng tác viên dân số
thì được hưởng mức bồi dưỡng kiêm nhiệm bằng 0,1 lần mức lương cơ sở; trường hợp
Nhân viên y tế tổ dân phố đang hưởng mức chi bồi dưỡng theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 5 kiêm nhiệm Cộng tác viên dân số thì được hưởng mức bồi dưỡng
kiêm nhiệm bằng 100% mức bồi dưỡng quy định đối với Cộng tác viên dân số.
7. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng
chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 7. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện do ngân sách địa phương đảm bảo,
được ngân sách cấp tỉnh giao trong dự toán hằng năm cho các huyện, thành phố để
thực hiện.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên và Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh và mức phụ cấp
đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Nội vụ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Y tế (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên; Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|
Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 quy định về chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xóm, tổ dân phố; số lượng, mức phụ cấp, mức hỗ trợ, mức chi bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia hoạt động ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4.434
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|