UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/KH-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 11 tháng 3 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM” ĐẾN NĂM 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2018-2020;
Căn cứ Thông báo số 268/TB-VPCP ngày 31/7/2018 của
Văn phòng Chính phủ về thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương
Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm
giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BCĐCW ngày 22/8/2018
của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình Mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 -
2020 ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2018- 2020;
Căn cứ Kết luận số 235/KL-TU ngày 19/7/2018 của
Tỉnh ủy Tuyên Quang kết luận Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh lần thứ 12
(khóa XVI) nhiệm kỳ 2015 - 2020,
Căn cứ Thông báo số 891-TB/TU ngày 01/3/2019 của
Thường trực Tỉnh ủy về Kế hoạch thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến
năm 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, MỤC TIÊU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020; Quyết định số 01/QĐ-BCĐCW
ngày 22/8/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình Mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020 ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình Mỗi xã một sản
phẩm giai đoạn 2018- 2020 và Kết luận số 235/KL-TU ngày
19/7/2018 của Tỉnh ủy Tuyên Quang kết luận Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
lần thứ 12 (khóa XVI) nhiệm kỳ 2015 - 2020, làm cơ sở cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng
Kế hoạch triển khai Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 trên các
lĩnh vực và địa bàn quản lý sát với tình hình thực tế, bảo đảm thực hiện thắng
lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Thúc đẩy phát triển
nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy mô vùng sản xuất tập trung theo
chuỗi giá trị gắn liền với thị trường tiêu thụ, khuyến khích các tổ chức, cá
nhân phát triển sản xuất nông sản thực phẩm hàng hóa có lợi thế của địa phương.
2. Yêu cầu
Các cấp, các
ngành phải coi Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (tiếng Anh là One Commune One Product - viết tắt là OCOP) là Chương trình phát triển kinh tế quan trọng trong việc thúc đẩy phát
triển sản xuất gắn với việc phát triển sản phẩm hàng hóa nông nghiệp, phi nông
nghiệp, dịch vụ có lợi thế ở mỗi địa phương; thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp, phát kinh tế nông thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá
trị nhằm thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư,
góp phần hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn cần ưu tiên
đưa nội dung triển khai Chương trình OCOP vào Chương trình công tác trọng tâm
hàng năm của đơn vị để chủ động thực hiện có hiệu quả Chương trình.
3. Mục tiêu
3.1. Mục
tiêu chung
- Tập trung nâng
cao chất lượng và sản lượng sản phẩm nông lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của thị trường, xây dựng một số sản phẩm đạt tiêu chuẩn huyện, tỉnh,
quốc gia theo Chương trình OCOP.
- Mỗi xã, phường,
thị trấn có ít nhất 01 sản phẩm tổ chức phát triển sản xuất theo Chương trình
OCOP đạt quy mô hàng hóa, theo tiêu chuẩn, quy chuẩn sản xuất nông nghiệp an
toàn, thực hành nông nghiệp tốt (GAP) hoặc đạt các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện
hành khác; thực hiện liên kết giữa Hợp tác xã với Tổ hợp tác và các hộ gia đình
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm tiến tới hoàn thiện
tiêu chuẩn hóa sản phẩm thành sản phẩm OCOP.
3.1. Mục
tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm
2020 trên địa bàn tỉnh:
- Mỗi huyện,
thành phố xây dựng được 01 sản phẩm chủ lực có quy mô cấp huyện, cụ thể: huyện
Lâm Bình: Dê núi Lâm Bình; huyện Na Hang: Cá đặc sản, Chè Shan tuyết; huyện
Chiêm Hóa: Lạc Chiêm Hóa; huyện Hàm Yên: Cam Hàm Yên; huyện Yên Sơn: Bưởi, Chè
Yên Sơn; huyện Sơn Dương: Chè Sơn Dương; thành phố Tuyên Quang: Mật ong.
- Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa 74 sản phẩm;
nội dung hỗ trợ: xây dựng và ban hành tiêu chuẩn sản phẩm; xây dựng nhãn hiệu (đối
với sản phẩm chưa được công nhận); cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang
thiết bị,...trong đó: Huyện Lâm Bình: 12 sản phẩm; huyện Na Hang: 08 sản phẩm;
huyện Chiêm Hóa: 11 sản phẩm; huyện Hàm Yên: 08 sản phẩm; huyện Yên Sơn: 21 sản
phẩm; huyện Sơn Dương: 09 sản phẩm; thành phố Tuyên Quang: 05 sản phẩm.
(Có biểu chi tiết số 01, 02
đính kèm)
II. PHẠM VI, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực
hiện: Chương trình OCOP được triển khai ở toàn bộ khu
vực nông thôn trên địa bàn tỉnh, khuyến khích thực hiện Chương trình ở khu vực
đô thị (phường, thị trấn).
2. Thời
gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2019 đến năm 2020.
3. Đối tượng
- Sản phẩm: Bao gồm sản phẩm hàng hoá và sản phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa
phương hoặc được thuần hóa, đặc biệt là đặc sản của từng địa phương trên cơ sở
khai thác lợi thế so sánh về điều kiện lịch sử, sinh thái, nguồn gen, tri thức
và công nghệ của địa phương.
- Chủ thể thực hiện: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các
hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
4. Nguyên tắc
thực hiện: Nhà nước đóng vai trò
ban hành các cơ chế chính sách, kinh phí hợp lý để hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các làng nghề, cá nhân (hộ sản xuất) phát triển,
như hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu sản phẩm, cải tiến mẫu mã,
bao bì, máy móc, trang thiết bị…,đào tạo nghề; lãi suất
tín dụng; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm;…chủ thể thực hiện là các
doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các làng nghề, cá nhân (hộ sản xuất) tự
quyết định lựa chọn các sản phẩm có lợi thế của địa phương để phát triển các sản
phẩm đó đảm bảo theo đúng quy chuẩn đáp ứng nhu cầu của thị trường trong nước
và quốc tế.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
Trên cơ sở 6 nhóm sản phẩm của
Chương trình tổ chức truyên truyền, đào tạo, tập huấn và lựa chọn các sản phẩm OCOP chủ lực, đặc sản, đặc trưng đã có để tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng, số lượng sản phẩm, đồng
thời phát triển thêm các sản phẩm mới đến năm 2020 dựa
theo các tiêu chí như: Có tính độc đáo của địa phương, có khả năng trở thành sản
phẩm hàng hóa mang đặc trưng riêng của vùng, miền; sản phẩm có quy mô sản xuất lớn, có tiềm năng thị trường tiêu thụ
trong nước và hướng tới xuất khẩu.
1. Các nội dung thực hiện
- Tổ chức tuyên truyền về OCOP.
- Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa về xây dựng
nhãn hiệu đối với sản phẩm chưa được công nhận và cải tiến mẫu mã, bao bì, máy
móc, trang thiết bị…
- Tổ chức hội nghị OCOP triển khai
Kế hoạch OCOP.
- Học tập kinh nghiệm tại tỉnh Quảng
Ninh và một số tỉnh đã thực hiện tốt OCOP.
- Tổ chức tập huấn về OCOP, đăng
ký ý tưởng và xây dựng phương án kinh doanh đối với những sản phẩm đã được lựa
chọn.
- Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa các sản phẩm
tham gia Chương trình OCOP.
- Tổ chức đánh giá sản phẩm OCOP.
- Tổ chức tham gia các hội chợ tại
các tỉnh thành phố.
- Tổ chức hội chợ OCOP của tỉnh.
- Tổ chức hội chợ OCOP của huyện,
thành phố.
2. Tổng kinh phí thực hiện đến
năm 2020
2.1. Tổng kinh phí thực hiện
phân theo các nguồn: 52.279 triệu đồng (Bằng chữ:
Năm mươi hai tỷ, hai trăm bẩy mười chín triệu đồng), trong đó:
- Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND
ngày 22/7/2014: 200 triệu đồng.
- Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND
ngày 22/7/2014: 100 triệu đồng.
- Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND
ngày 13/7/2016: 6.744 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng NTM
và huy động các nguồn hợp pháp khác: 30.721 triệu đồng.
- Doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh: 14.514 triệu đồng.
2.2. Tổ chức
các hoạt động triển khai Kế hoạch
- Tiêu chuẩn hóa 74 sản phẩm tham
gia Chương trình OCOP: 38.068 triệu đồng, trong đó:
+ Hỗ trợ xây dựng, cấp giấy chứng nhận sản xuất an toàn áp dụng theo tiêu
chuẩn: 3.800 triệu đồng.
+ Hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản
phẩm: 6.180 triệu đồng.
+ Hỗ trợ lãi suất
tiển vay: 1.824 triệu đồng.
+ Hỗ trợ đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa: 4.500 triệu đồng.
+ Hỗ trợ nâng cấp
trang thiết bị sản xuất, chế biến sản phẩm: 21.764 triệu đồng (Ngân sách nhà
nước hỗ trợ: 7.250 triệu đồng, chiếm 33,3%; Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng
ký kinh doanh: 14.514 triệu đồng, chiếm 66,7%).
- Tổ chức tuyên
truyền OCOP: 545 triệu đồng (Xây dựng website OCOP tỉnh Tuyên Quang, chi phí
nhuận bút và duy trì website OCOP tỉnh Tuyên Quang: 265 triệu đồng; thiết kế,
in, phát hành tờ rơi: 280 triệu đồng).
- Tổ chức hội nghị
OCOP triển khai Kế hoạch OCOP: 48 triệu đồng.
- Học tập kinh
nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh đã thực hiện tốt OCOP: 122 triệu đồng.
- Tổ chức tập huấn
về OCOP, đăng ký ý tưởng và xây dựng phương án kinh doanh đối với những sản phẩm
đã được lựa chọn: 1.076 triệu đồng.
- Tổ chức đánh
giá sản phẩm OCOP: 420 triệu đồng.
- Tổ chức tham
gia các hội chợ tại các tỉnh thành, phố trong nước: 1.200 triệu đồng.
- Tổ chức tham Hội
chợ OCOP cấp huyện: 3.800 triệu đồng.
- Tổ chức hội chợ
các huyện, thành phố: 7.000 triệu đồng.
(Có biểu chi
tiết số 03 đính kèm)
IV. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Xây dựng hệ thống tổ chức Chương trình OCOP
Xây dựng bộ máy
quản lý, điều hành Chương trình OCOP từ cấp tỉnh đến cấp huyện, xã, phường, thị
trấn theo hướng kiện toàn Ban chỉ đạo và Văn phòng Điều
phối nông thôn mới các cấp gắn với nhiệm vụ thực hiện
Chương trình OCOP đồng thời có bộ phận chuyên trách triển
khai Chương trình OCOP.
Thành lập Ban chỉ đạo các cấp tỉnh,
huyện, xã cụ thể như sau:
a) Cấp tỉnh
Cơ quan chỉ đạo: Kiện toàn Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp tỉnh gắn với Chương trình OCOP.
Cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên
trách: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thành lập Hội đồng đánh giá và xếp
hạng sản phẩm ở cấp tỉnh và huyện.
b) Cấp huyện, thành phố
Cơ quan chỉ đạo: Kiện toàn Ban chỉ
đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, thành phố
gắn với Chương trình OCOP.
Cơ quan tham mưu, giúp việc chuyên
trách: Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành
phố.
c) Cấp xã, phường, thị trấn: Kiện
toàn Ban Chỉ đạo, Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã gắn với Chương trình OCOP.
2. Tổ chức
tuyên truyền
Tổ chức lồng ghép
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng dưới hình thức như: Băng
rôn, áp phích, tờ rơi với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu và xây
dựng chuyên mục, chuyên đề phát trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo
Tuyên Quang về Chương trình OCOP đến các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh trên địa
bàn tỉnh biết, đăng ký tham gia trên cơ sở các phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ
có nguồn gốc từ địa phương, hoặc được thuần hóa, đặc biệt là đặc sản của xã, địa
phương trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái, văn hóa,
nguồn gen, tri thức và công nghệ địa phương.
Tập trung tuyên truyền các cơ chế, chính sách của Trung ương, của Tỉnh liên quan đến
hỗ trợ phát triển 06 nhóm sản phẩm theo Chương trình “Mỗi
xã một sản phẩm”, trong đó tuyên truyền rộng rãi các chính
sách về hỗ trợ phát triển hợp tác xã, chính sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, chính sách liên
quan đến hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
Tuyên truyền về
Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” thông tin quảng bá các sản phẩm nông sản, các sản phẩm đăng
ký nhãn hiệu, các sản phẩm đã có thương hiệu của tỉnh và
các địa phương; làm cho người dân thay đổi tư duy, nhận thức về phát triển sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị, không ngừng cải tiến nâng cao chất lượng, tiêu chuẩn hóa sản phẩm và
nhãn mác, bao bì đóng gói đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
thị trường.
3. Năm 2019
3.1. Tổng
kinh phí thực hiện phân theo các nguồn: 40.659 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn
mươi tỷ, sáu trăm năm chín triệu đồng), trong đó:
- Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND
ngày 22/7/2014: 200 triệu đồng.
- Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND
ngày 22/7/2014: 100 triệu đồng.
- Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND
ngày 13/7/2016: 2.824 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng NTM
và huy động các nguồn hợp pháp khác: 23.021 triệu đồng.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh
doanh: 14.514 triệu đồng.
3.2. Tổ chức
các hoạt động triển khai Kế hoạch
- Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa 74 sản phẩm
tham gia Chương trình OCOP, tổng kinh phí thực hiện: 32.888 triệu đồng. (Nguồn
vốn ngân sách nhà nước: 18.374 triệu đồng, chiếm 55,8%; Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất 14.514 triệu đồng chiếm 44,2%), trong
đó:
+ Thực phẩm: 51 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển: 21.770
triệu đồng, trong đó:
Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
12.904 triệu đồng (Hỗ trợ xây dựng, cấp giấy chứng nhận
sản xuất an toàn áp dụng theo tiêu chuẩn: 3.000 triệu
đồng; hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại, tìm kiếm
thị trường tiêu thụ sản phẩm: 650 triệu đồng; hỗ trợ lãi suất tiền vay: 984 triệu đồng;
hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: 3.600 triệu đồng; hỗ trợ nâng cấp trang thiết bị
sản xuất, chế biến sản phẩm: 4.670 triệu đồng)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh:
8.866 triệu đồng
+ Đồ uống: 18 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển: 7.175
triệu đồng, trong đó:
Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 3.730
triệu đồng (Hỗ trợ xây dựng, cấp giấy chứng nhận
sản xuất an toàn áp dụng theo tiêu chuẩn: 800 triệu
đồng; hỗ trợ kinh phí xúc tiến thương mại, tìm kiếm
thị trường tiêu thụ sản phẩm: 350 triệu đồng; hỗ trợ lãi suất tiền vay: 480 triệu đồng; hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: 700 triệu
đồng; hỗ trợ nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chế
biến sản phẩm: 1.400 triệu đồng)
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh: 3.427 triệu đồng.
+ Thảo dược: 01 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển: 200 triệu
đồng, nguồn vốn ngân sách nhà nước (hỗ trợ nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chế biến sản phẩm).
+ Vải và may mặc: 01 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển: 200 triệu
đồng, nguồn vốn ngân sách nhà nước (hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: 100 triệu
đồng; nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chế biến sản
phẩm: 100 triệu đồng)
+ Lưu niệm - nội thất - trang
trí: 01 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ
đầu tư phát triển: 2.505 triệu đồng
Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 760
triệu đồng (Hỗ trợ lãi suất tiền vay: 360 triệu đồng; hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng
hóa: 100 triệu đồng; hỗ
trợ nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chế biến sản phẩm: 300 triệu đồng)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh:
1.745 triệu đồng.
+ Dịch vụ du lịch nông thôn,
bán hàng: 02 dịch vụ, kinh phí hỗ
trợ đầu tư phát triển: 1.055 triệu đồng.
Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 580
triệu đồng (Hỗ trợ nâng cấp trang thiết bị sản
xuất, chế biến sản phẩm, phục vụ)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất, dịch vụ: 475 triệu đồng.
- Tổ chức tuyên
truyền (xây dựng 01 trang website OCOP tỉnh Tuyên Quang, chi phí nhuận bút
và thiết kế, in, phát hành 40.000 tờ rơi), kinh phí thực hiện: 315 triệu đồng.
- Tổ chức 01 hội
nghị/160 đại biểu triển khai Kế hoạch OCOP, kinh phí thực hiện: 48 triệu đồng.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh đã thực hiện tốt
OCOP 40 người, kinh phí thực hiện: 122 triệu đồng.
- Tổ chức tập huấn
07 lớp/490 học viên trên địa bàn các huyện, thành phố tập huấn về Chương trình OCOP, kinh phí thực hiện: 1.076 triệu
đồng.
- Tổ chức đánh
giá sản phẩm OCOP trên địa bàn các huyện, thành phố, kinh phí thực hiện: 210 triệu đồng.
- Tham gia 06 hội
chợ tại các tỉnh thành phố trong nước, kinh phí thực hiện:
600 triệu đồng.
- Tổ chức 01 hội
chợ OCOP của tỉnh, kinh phí thực hiện: 1.900 triệu đồng.
- Tổ chức 07 hội chợ OCOP/07 huyện, thành phố, kinh phí thực hiện: 3.500
triệu đồng.
(Có biểu chi
tiết số 04, 05 đính kèm)
4. Năm 2020
4.1. Tổng kinh phí thực hiện phân theo các nguồn: 11.620 triệu đồng (Bằng chữ: Mười một tỷ, sáu trăm hai mươi triệu đồng),
trong đó:
- Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND
ngày 13/7/2016: 3.920 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng NTM
và huy động các nguồn hợp pháp khác: 7.700 triệu đồng.
4.2. Tổ chức
các hoạt động triển khai Kế hoạch
- Hỗ trợ tiêu
chuẩn hóa các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP (về xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm), nguồn
vốn ngân sách nhà nước, tổng kinh phí hỗ trợ: 5.180 triệu đồng, trong đó:
+ Thực phẩm: 51 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ 3.570 triệu đồng.
+ Đồ uống: 18 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ 1.260 triệu đồng.
+ Thảo dược: 01 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ 70 triệu đồng.
+ Vải và may mặc: 01 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ 70 triệu đồng.
+ Lưu niệm - nội thất - trang
trí: 01 sản phẩm, kinh phí hỗ trợ 70 triệu đồng.
+ Dịch vụ du lịch nông thôn,
bán hàng: 02 dịch vụ, kinh phí hỗ trợ 140 triệu đồng.
- Tổ chức tuyên
truyền (duy trì 01 trang website OCOP tỉnh Tuyên Quang, Thiết kế, in, phát
hành 30.000 tờ rơi), kinh phí thực hiện: 123 triệu đồng.
- Tổ chức đánh
giá sản phẩm OCOP trên địa bàn các huyện, thành phố, kinh phí thực hiện: 210
triệu đồng.
- Tham gia 06 hội
chợ tổ chức tại các tỉnh, thành phố trong nước, kinh phí
thực hiện: 600 triệu đồng.
- Tổ chức 01 hội chợ OCOP của tỉnh, kinh phí thực hiện: 1.900 triệu đồng.
- Tổ chức 07 hội
chợ OCOP/07 huyện, thành phố, kinh phí thực hiện: 3.500 triệu đồng.
(Có biểu chi
tiết số 06, 07 đính kèm)
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền nâng cao
nhận thức
Tập trung thực hiện tốt việc tuyên
truyền nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp về Chương trình
OCOP, trên cơ sở đó lồng ghép các chương trình công tác, lĩnh vực ngành, đơn vị
tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng bằng nhiều hình thức để người dân biết, hiểu
và tham gia Chương trình OCOP.
Đưa Chương trình OCOP vào Chương
trình hành động để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội của các cấp, các
ngành, các địa phương để chỉ đạo thực hiện, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm của
các cấp, các ngành, các địa phương để triển khai thực hiện thường xuyên, lâu
dài.
2. Về nguồn vốn
Từ nguồn kinh phí Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp hằng năm; cơ chế chính sách khuyến
khích, hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa, phát triển các thành phần kinh tế
thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và huy động, lồng ghép các nguồn vốn hợp
pháp khác bố trí phù hợp, kịp thời để hỗ trợ chủ thể thực hiện chương trình
OCOP đầu tư sản xuất, kinh doanh để tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân.
Huy động nguồn lực từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản
xuất có đăng ký kinh doanh (vốn, đất đai, sức lao động, công nghệ,…) phù hợp với
các quy định của pháp luật; huy động nguồn lực từ các tổ chức tín dụng; các tổ
chức khác…
3. Về cơ chế, chính sách
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia thực hiện
Chương trình OCOP của tỉnh, áp dụng thực hiện các chính sách hiện hành của Nhà
nước và tỉnh (hỗ trợ 06 nhóm sản phẩm, dịch vụ quy định tại mục b, khoản 4,
Điều 1 Quyết định số 490/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ), trong đó hỗ trợ:
Đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực
cho cán bộ quản lý OCOP, đội ngũ cán bộ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất kinh doanh có
phương án phát triển sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đăng ký sở hữu trí tuệ kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (đối với sản
phẩm chưa được công nhận), tích cực khuyến khích cải tiến mẫu mã, bao bì,
máy móc, trang thiết bị...để không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Hỗ trợ
07 điểm (tại các huyện, thành phố) giới thiệu, bán sản phẩm OCOP liên kết
với hoạt động du lịch trong tỉnh (hỗ trợ xây dựng nhà trưng bày, trang thiết
bị…); Hỗ trợ 01 điểm cấp tỉnh (tại thành phố Tuyên Quang) giới thiệu, bán sản
phẩm OCOP liên kết với hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm hàng hóa nông sản
an toàn thực phẩm, do doanh nghiệp đầu tư và tổ chức hoạt động.
Tập huấn về xây dựng phương án sản
xuất kinh doanh và triển khai sản xuất kinh doanh để mang lại hiệu quả. Hỗ trợ
xúc tiến thương mại: Quảng bá trên các phương tiện truyền thông đại chúng; hội
chợ, triển lãm…
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các
cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh về nông nghiệp,
nông thôn như: chính sách về khuyến khích sản xuất hàng
hóa đối với một số cây trồng - vật nuôi, khuyến
khích phát triển trang trại, hợp tác xã;
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào phát triển
nông nghiệp hàng hóa; liên kết giữa doanh nghiệp với
hợp tác xã, hộ gia đình trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản; xây dựng vùng sản xuất hàng hoá quy mô lớn. Tiếp tục thực hiện các
chính sách ưu đãi về đất đai, thuế và các ưu đãi theo quy định, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu, điều
chỉnh bổ sung, và kịp thời ban hành các chính sách hỗ trợ thực hiện Chương
trình OCOP đến năm 2020.
4. Về khoa học và công nghệ,
đăng ký quyền sở hữu trí tuệ
Xây dựng, triển khai và phát triển
các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ
tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh các sản phẩm OCOP trên cơ sở nhu cầu của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,
tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP.
Ưu tiên công tác phát triển, đăng
ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ về kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý đối với các sản
phẩm OCOP.
Ứng dụng khoa học quản lý trong
xây dựng mô hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã sản xuất, các hộ sản xuất
sản phẩm OCOP.
5. Về quảng bá, xúc tiến thương
mại sản phẩm của Chương trình OCOP
Tổ chức, tham gia các hội nghị, diễn
đàn, hội chợ xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế nhằm quảng bá sản phẩm
và huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình OCOP; tổ chức gặp gỡ, tham
quan, chào hàng các sản phẩm OCOP và kết nối tiêu thụ sản phẩm; tổ chức đoàn
xúc tiến thương mại, khảo sát thị trường; tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, tập
huấn về xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác,
các hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện tuyên truyền, quảng bá,
xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP của tỉnh, các huyện, thành phố (các xã,
phường, thị trấn) trên các Website của tỉnh, các sở, ban, ngành; thực hiện
chương trình cung cấp thông tin thương mại đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất, nhất
là địa bàn nông thôn.
Nghiên cứu và phát triển thị trường
trong nước tiến tới thị trường xuất khẩu; tập trung các thị trường mục tiêu
trong từng giai đoạn, đề ra các giải pháp xúc tiến thương mại; nghiên cứu mặt
hàng, tập trung phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh; đồng thời vận dụng tối
đa các chính sách, biện pháp hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ
hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tỉnh xây dựng, quảng bá thương hiệu, tiếp
thị cung ứng sản phẩm có chất lượng cao cho thị trường.
Mỗi huyện, thành phố quy hoạch,
cân đối ngân sách và vận động tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng 01 điểm hoặc
01 trung tâm giới thiệu, kết nối tiêu thụ và bán sản phẩm OCOP. Vận động, hỗ trợ
thủ tục cho doanh nghiệp xây dựng 01 trung tâm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP và
các nông sản hàng hóa cấp tỉnh, theo phương châm xã hội hóa.
6. Hợp tác trong nước, nước
ngoài
Hợp tác với các tỉnh, thành trong
nước và một số nước triển khai Chương trình OCOP để trao đổi kinh nghiệm và quảng
bá, xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm và xuất khẩu các sản phẩm OCOP đến
các tỉnh, thành trong nước và nước ngoài.
Tổ chức các chuyến tham quan học tập
kinh nghiệm thực hiện Chương trình OCOP các tỉnh thành trong nước và một số nước
trên thế giới (ưu tiên đội ngũ cán bộ trực tiếp quản lý, điều hành Chương
trình OCOP; cán bộ quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ hộ sản xuất kinh doanh
tham gia Chương trình OCOP).
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban chỉ đạo Chương trình
OCOP tỉnh
Triển khai thực hiện Kế hoạch, tìm
kiếm chuyên gia tư vấn, triển khai các hoạt động và cân đối, huy động các nguồn
kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Điều phối các hoạt động của các sở,
ngành, đơn vị liên quan tham gia thực hiện Kế hoạch.
Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm
cấp huyện, cấp tỉnh lựa chọn sản phẩm dự thi cấp quốc gia.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Là cơ quan
Thường trực Chương trình, tham mưu giúp Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch; thường xuyên kiểm
tra, đánh giá thực hiện Chương trình OCOP tại các huyện, thành phố và một số
doanh nghiệp, hợp tác xã trực tiếp sản xuất sản phẩm OCOP.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng kế hoạch, nội dung kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình
OCOP trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Xây dựng các tiêu chí đánh giá, xếp
hạng sản phẩm OCOP; thành lập hội đồng đánh giá, xếp hạng sản phẩm và tổ chức
các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm, nhóm sản phẩm OCOP cấp tỉnh, cấp huyện.
Lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch vào việc thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp và kế hoạch xây dựng nông thôn mới hằng năm.
Phối hợp với Sở Công Thương, Trung
tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh tổ chức hội chợ trưng bày, giới
thiệu sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh; tổ chức tham gia
các hội chợ OCOP ngoài tỉnh để quảng bá, xúc tiến thương mại tiêu thụ sản phẩm
OCOP.
Hướng dẫn các địa
phương xác định sản phẩm, nhóm sản phẩm có lợi thế. Kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương trình OCOP ở các địa phương. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Chương trình OCOP.
Tổ chức sơ kết, tổng kết theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, đề xuất lồng ghép các nguồn
lực của tỉnh để thực hiện các nội dung của Kế hoạch vào quy hoạch tổng thể, Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm. Xây dựng kế hoạch thu hút các nguồn
tài trợ kinh phí từ Trung ương, các tổ chức quốc tế và thu hút các doanh nghiệp
đầu tư sản xuất, tiêu thụ sản phẩm OCOP theo Kế hoạch này.
Chủ trì tham mưu
kế hoạch vốn hàng năm để thực hiện Chương
trình OCOP trên cơ sở đề xuất nhu cầu kinh phí của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
hằng năm bố trí kinh phí cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố thực hiện theo nội dung Kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, đảm bảo bố trí nguồn
kinh phí hỗ trợ trực tiếp thực hiện Chương trình OCOP.
Hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất về nghiệp
vụ, chế độ quản lý tài chính; hướng dẫn lập dự toán ngân sách thực hiện một số
cơ chế chính sách liên quan đến huy động các nguồn lực trong triển khai thực hiện
Kế hoạch OCOP của tỉnh.
5. Sở Công Thương
Phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố, các đơn vị liên quan hằng năm tổ chức hội chợ
thương mại, triển lãm các sản phẩm Chương
trình OCOP của tỉnh và ngoài tỉnh. Tăng cường các hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại các sản phẩm Chương
trình OCOP của tỉnh, nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm khách hàng để liên kết và sản xuất tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường.
Phối hợp các địa phương thiết lập hệ thống thị trường tiêu thụ gắn kết tiêu thụ
sản phẩm, hình thành các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP trong và ngoài tỉnh,
đồng thời hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất đăng ký ý tưởng sản phẩm
để sản xuất, kinh doanh hiệu quả.
Tổ chức
hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các cơ chế chính sách lưu
thông hàng hoá và dịch vụ thương mại, trong đó có chính sách thương mại đối với
miền núi, dân tộc; tổng hợp tình hình và đề xuất giải pháp điều tiết lưu thông
hàng hoá trong từng thời kỳ.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng 01 trung tâm để giới thiệu và bán sản phẩm hàng hóa
nông nghiệp sản phẩm OCOP của tỉnh và lựa chọn, hỗ trợ đầu
tư các điểm giới thiệu, bán sản phẩm OCOP gắn với các hoạt động du lịch trên địa
bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác,
các hộ sản xuất đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ về kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu và chỉ dẫn địa
lý đối với các sản phẩm OCOP.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường nhằm nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan rà soát, sửa đổi bổ sung cơ chế, chính sách hỗ trợ
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ. Hằng năm lập dự toán ngân
sách khoa học và công nghệ của tỉnh để hỗ trợ ứng dụng khoa học, phát triển các
sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn trình tự thủ tục giao đất,
cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất sử dụng đất để làm mặt
bằng sản xuất theo đúng quy định của phát luật.
Thực hiện công khai quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, quỹ đất sạch trên địa bàn tỉnh để các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất nghiên
cứu, lựa chọn đầu tư xây dựng điểm giới thiệu, quảng bá sản phẩm gắn với các điểm
du lịch phục vụ Chương trình OCOP.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan chỉ đạo công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật
về lĩnh vực tài nguyên môi trường (nếu có) đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh, các khu du lịch về công tác bảo vệ
môi trường trong sản xuất để bảo vệ cảnh quan khu vực này.
Phối hợp với các đơn vị liên quan
đề xuất các chính sách hỗ trợ đầu tư mới, nâng cấp các hạng mục công trình xử
lý chất thải cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,
tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP
8. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng các chương
trình, dự án phát triển du lịch gắn liền với quảng bá, giới thiệu, tiêu thụ các
sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh, tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch, khuyến
khích phát triển các dịch vụ và sản phẩm du lịch gắn liền với các sản phẩm OCOP
trên địa bàn tỉnh.
Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, nhóm cộng
đồng nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch nông thôn
trên cơ sở phát huy thế mạnh về danh lam, thắng cảnh, truyền thống văn hóa của
các dân tộc, vùng miền; hỗ trợ các địa phương phát triển làng văn hóa du lịch.
9. Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, các trung tâm, cơ sở đào tạo nghề xây dựng và triển
khai kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số
191/QĐ-UBND ngày 23/5/2011của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt
Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Tuyên
Quang, chú trọng việc sản xuất, phát triển các sản phẩm
OCOP của tỉnh.
10. Sở Y tế
Hướng dẫn các tổ chức kinh tế, hộ
sản xuất thực hiện các qui định liên quan đến an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng
ký công bố chất lượng sản phẩm.
11. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo, hướng dẫn, định hướng các cơ
quan báo chí, truyền
hình đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về Chương trình OCOP Tuyên Quang.
Thường xuyên đăng
tải các thông tin, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của chính phủ, bộ, ngành, tỉnh về Chương trình OCOP để các tổ chức, cá nhân, khai
thác tham gia Chương trình OCOP. Đăng
tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích
tiêu biểu tại các địa phương trong thực
hiện Chương trình OCOP trên cổng thông tin của tỉnh.
12. Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang
Chỉ đạo hệ thống
các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, làng nghề, hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn vay, đặc biệt là các nguồn vốn
vay ưu đãi để phát triển sản xuất kinh doanh.
Chỉ đạo các tổ chức
tín dụng trên địa bàn tỉnh tổng hợp lãi suất cho vay theo các cơ chế, chính
sách của tỉnh đối với các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP gửi Ủy ban nhân
dân cấp huyện để làm căn cứ chi hỗ trợ lãi suất cho các đối tượng được hưởng thụ
theo đúng quy định.
13. Liên minh
Hợp tác xã tỉnh
Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, hỗ trợ việc thành lập các HTX và tổ chức tập huấn nghiệp vụ nâng cao trình độ quản
lý cho thành viên Hội đồng quản trị, ban giám đốc HTX; hỗ
trợ thành lập mới các HTX trong làng nghề gắn với việc phát triển các sản phẩm
OCOP theo mục tiêu Kế hoạch đề ra.
Tư vấn, hỗ trợ giới thiệu và tiêu
thụ sản phẩm OCOP của các hợp tác xã thành viên.
14. Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Tuyên Quang
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng chuyên mục, chuyên đề về Chương trình OCOP, các sản phẩm
OCOP của tỉnh; tăng thời lượng tuyên truyền về Chương trình OCOP; thường xuyên
đăng tải các tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân điển hình trong thực hiện
Chương tình OCOP.
15. Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
Chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan hằng năm xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại
và du lịch gắn liền với các sản phẩm Chương trình OCOP trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường các hoạt
động xúc tiến thương mại nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm đối tác,
mở rộng thị trường. Tổ chức hoặc hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa
bàn tỉnh khảo sát thị trường, tham dự hội chợ, triển lãm, diễn đàn xúc tiến đầu
tư, thương mại và du lịch trong nước và ngoài nước nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác,
các hộ sản xuất của tỉnh liên kết kinh doanh tìm kiếm thị trường, đối tác đẩy mạnh
tiêu thụ sản phẩm của tỉnh trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
Tổ chức và phối hợp
với các đơn vị tổ chức các hội nghị, hội thảo, hội chợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến
thương mại, tuyên truyền, quảng bá tiềm năng, cơ hội và các cơ chế, chính sách
thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Cung cấp các thông tin về
thị trường trong nước và ngoài nước, các thông tin về kế hoạch xây dựng phát
triển kinh tế và cơ chế chính sách ưu đãi của tỉnh cho các nhà đầu tư, các
doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong và ngoài tỉnh nhằm kêu gọi, thu hút đầu
tư và hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất theo Chương trình OCOP.
Hỗ trợ đăng tải
các sản phẩm OCOP của tỉnh trên Sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Tuyên
Quang và các trang thông tin điện tử của tỉnh do Trung tâm quản lý, vận hành.
Tư vấn hoặc giới
thiệu tư vấn cho các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP về giao dịch đàm
phán, ký kết hợp đồng kinh tế; cung cấp thông tin về khoa học công nghệ, kỹ thuật
giúp các các doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất theo chương trình
OCOP đổi mới công nghệ và kỹ thuật sản xuất, nhằm nâng cao năng lực và chất lượng
sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trường.
16. Các sở, ban, ngành liên
quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa các nhiệm vụ của kế hoạch
OCOP gắn với lĩnh vực phụ trách của đơn vị.
17. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố
Căn cứ vào Kế hoạch Chương trình
“Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
và căn cứ các điều kiện, thế mạnh sản phẩm của mỗi địa phương, chủ động xây dựng
kế hoạch chi tiết theo hướng có trọng
tâm, trọng điểm, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm sản phẩm chủ lực, có lợi
thế theo chuỗi giá trị, gắn liền với du lịch, dịch vụ ở nông thôn. Mỗi huyện,
thành phố xây dựng được ít nhất 01 sản phẩm OCOP chủ lực có quy mô cấp huyện,
thành phố, Đồng thời hỗ trợ hoàn thiện 74 sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn.
Thành lập Hội đồng đánh giá, xếp
loại sản phẩm OCOP cấp huyện, định kỳ hằng năm tổ chức đánh giá, xếp loại sản
phẩm cấp huyện để lựa chọn sản phẩm dự thi đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh.
Hằng năm thẩm định phương án (hoặc
kế hoạch) sản xuất, kinh doanh sản phẩm tham gia Chương trình OCOP, hỗ trợ kinh
phí kịp thời cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham
gia Chương trình OCOP đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nhận phương án sản xuất,
kinh doanh sản phẩm (chưa được UBND tỉnh phê duyệt) trình Sở Nông nghiệp
và PTNT đánh giá, lựa chọn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Huy động lồng ghép các nguồn lực
thực hiện hiệu quả Chương trình OCOP trên địa bàn. Tăng cường tuyên truyền, vận
động, khuyến khích các thành phần kinh tế, hộ gia đình tham gia Chương trình
OCOP. Chủ động công tác kiểm tra, giám sát địa bàn để xử lý kịp thời những vấn
đề phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp thời tháo gỡ, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản
xuất sản phẩm OCOP theo đúng mục tiêu đề ra; tích cực thực hiện công tác xúc tiến
thương mại các sản phẩm OCOP. Đến năm 2020 trên địa bàn mỗi huyện, thành phố
xây dựng được ít nhất 01 sản phẩm OCOP chủ lực.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn tăng cường tuyên truyền các cơ chế chính sách hiện hành về hỗ trợ phát
triển nông nghiệp hàng hóa, hợp tác xã, kinh tế trang trại, hộ gia đình đến
toàn thể nhân dân trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa
bàn tham gia Chương trình OCOP.
Đến năm 2020 mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 sản phẩm tổ chức
phát triển sản xuất theo Chương trình OCOP với quy mô hàng hóa, sản xuất nông
nghiệp sạch, an toàn theo quy chuẩn; thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp, hợp tác xã với tổ hợp tác và các hộ
gia đình trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm tiến tới
hoàn thiện tiêu chuẩn hóa sản phẩm thành sản phẩm OCOP.
Thực hiện quy hoạch, cân đối ngân
sách và vận động tổ chức, cá nhân xây dựng 01 điểm hoặc 01 trung tâm giới thiệu,
kết nối tiêu thụ và bán sản phẩm OCOP.
18. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
Tăng cường công tác
tuyên truyền các cơ chế chính sách hiện hành về hỗ trợ phát triển nông nghiệp
hàng hóa, hợp tác xã, kinh tế trang trại, hộ gia đình đến toàn thể nhân dân
trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất trên địa bàn tham gia Chương trình OCOP
và nhận, tổng hợp ý tưởng, phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm của các tổ
chức kinh tế, cá nhân, hộ gia đình (có sản phẩm chưa tham gia Chương trình
OCOP) báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đánh giá, lựa chọn.
Trên cơ sở các sản phẩm thống kê tại
Biểu số 01 và phát triển các sản phẩm mới phù hợp với tiềm năng, nguồn lực địa
phương tập trung hỗ trợ các chủ thể sản xuất phấn đấu đến năm 2020 mỗi xã, phường
có ít nhất 01 sản phẩm tổ chức phát triển sản xuất theo Chương trình OCOP với
quy mô hàng hóa, sản xuất nông nghiệp sạch, an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn;
thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác và các hộ gia đình trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
và tiêu thụ sản phẩm tiến tới hoàn thiện tiêu chuẩn hóa sản phẩm thành sản phẩm
OCOP.
19. Doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP
Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất tham gia Chương trình OCOP đã được UBND
tỉnh phê duyệt, triển khai xây dựng phương án (hoặc kế hoạch) phát triển sản xuất,
kinh doanh, tiêu chuẩn hóa sản phẩm (xây dựng nhãn hiệu và cải tiến mẫu mã,
bao bì, máy móc, trang thiết bị…) trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
thẩm định phê duyệt cấp kinh phí thực hiện kịp thời.
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, các hộ sản xuất có ý tưởng, phương án sản xuất, kinh
doanh sản phẩm tham gia Chương trình OCOP chưa được UBND tỉnh
phê duyệt, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (hay
xã, phường, thị trấn) tổng hợp, đánh giá, lựa chọn tham gia Chương trình OCOP.
20. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ
quốc Việt Nam tỉnh Tuyên Quang
Phối hợp với chính quyền, các tổ
chức thành viên và ngành chức năng tuyên truyền, phổ biến các chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển các sản phẩm
OCOP, gắn với cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh"; vận động các tổ chức, các nhân tham gia thực hiện các chương trình, đề án, dự án, các hoạt động có liên quan đến phát triển các sản
phẩm OCOP; giám sát và phản biện xã hội trong triển khai, thực hiện việc phát triển các sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
Căn cứ chức năng nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này các đơn vị xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và hằng
năm báo cáo đánh giá kết quả thực hiện 6 tháng đầu năm trước ngày 15/6, báo cáo
kết quả thực hiện năm trước ngày 15/11 về cơ quan Thường
trực thực hiện Chương trình OCOP (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn),
để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Chuyên viên NLN
- Lưu VT (Hòa).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
Biểu số 01
HIỆN TRẠNG CÁC SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 24/KH-UBND
ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên chủ thể sản xuất
|
Địa chỉ chủ thể sản xuất (doanh nghiệp, hộ sản xuât; HTX, tổ hợp tác...)
|
Tổng số
|
Sản xuất theo tiêu chuẩn (Việt GAP)
|
Đã được cấp giấy chứng nhận Nhãn hiệu hàng hóa (Năm)
|
Quy mô sản xuất năm 2017
|
Doanh thu ước đạt năm 2017 (Triệu đồng)
|
Hộ sản xuất
|
Lao động
|
Đơn vị tính
|
Vùng nguyên liệu
|
Đơn vị tính
|
Sản lượng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
TỔNG CỘNG
|
196
|
-
|
26.500
|
49.351
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.319.208
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
18
|
|
426
|
441
|
|
|
|
|
|
|
20.052
|
2
|
Huyện Na Hang
|
21
|
|
866
|
980
|
|
|
|
|
|
|
38.760
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
32
|
|
5.370
|
15.606
|
|
|
|
|
|
|
161.617
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
18
|
|
9.422
|
20.040
|
|
|
|
|
|
|
629.524
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
39
|
|
6.925
|
7.219
|
|
|
|
|
|
|
280.263
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
45
|
|
2.990
|
4.294
|
|
|
|
|
|
|
149.020
|
7
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
23
|
|
501
|
771
|
|
|
|
|
|
|
39.972
|
B
|
CHIA THÀNH
CÁC NHÓM SẢN PHẨM
|
196
|
|
26.499
|
49.349
|
|
|
|
|
|
|
1.312.008
|
1
|
Thực phẩm
|
147
|
|
24.484
|
46.880
|
|
|
|
|
|
|
1.162.899
|
2
|
Đồ uống
|
39
|
|
1.906
|
2.294
|
|
|
|
|
|
|
119.340
|
3
|
Thảo dược
|
2
|
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
650
|
4
|
Vải và may mặc
|
2
|
|
21
|
70
|
|
|
|
|
|
|
5.020
|
5
|
Lưu niệm - nội
thất - trang trí
|
3
|
|
23
|
38
|
|
|
|
|
|
|
11.599
|
6
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn, bán hành
|
3
|
|
58
|
58
|
|
|
|
|
|
|
12.500
|
CHI TIẾT CÁC
NHÓM SẢN PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
THỰC PHẨM
|
147
|
|
24.484
|
46.880
|
|
|
|
|
|
|
1.162.899
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
12
|
|
297
|
305
|
|
|
|
|
|
|
15.022
|
1.1
|
Cá Bỗng
|
Trang trại
|
Xã Thượng Lâm
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Tấn
|
1
|
300
|
1.2
|
Cá Chép ruộng
|
Hộ sản xuất
|
Xã Thượng Lâm
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Tấn
|
1
|
110
|
1.3
|
Dê núi Xuân Lập
|
Tổ hợp tác, hộ gia đình
|
Xã Xuân Lập
|
8
|
8
|
|
|
Con
|
200
|
Tấn
|
6
|
600
|
1.4
|
Dê núi Thổ Bình
|
Tổ hợp tác, hộ gia đình
|
Xã Thổ Bình
|
24
|
24
|
|
|
Con
|
920
|
Tấn
|
28
|
1.932
|
1.5
|
Lợn đen địa
phương
|
Tổ hợp tác, hộ gia đình chăn nuôi
|
Xã Xuân Lập
|
12
|
12
|
|
|
Con
|
240
|
Tấn
|
12
|
720
|
1.6
|
Lợn đen địa
phương
|
HTX Phúc Lợi
|
Xã Lăng Can
|
14
|
14
|
|
|
Con
|
560
|
Tấn
|
22
|
1.456
|
1.7
|
Gà ta địa phương
|
Hộ sản xuất
|
Xã Phúc Yên
|
10
|
10
|
|
|
Con
|
1.500
|
Tấn
|
3
|
360
|
1.8
|
Gà ta địa phương
|
Hộ sản xuất
|
Xã Khuôn Hà
|
10
|
10
|
|
|
Con
|
2.000
|
Tấn
|
4
|
480
|
1.9
|
Cây Bò khai
|
Hộ sản xuất
|
Xã Lăng Can
|
49
|
49
|
|
|
Ha
|
3,5
|
Tấn
|
1.000
|
50
|
1.10
|
Giảo cổ lam
|
Hộ sản xuất
|
Xã Hồng Quang
|
7
|
14
|
|
|
Ha
|
15
|
Tấn
|
2
|
54
|
1.11
|
Lạc (thương phẩm)
|
HTX NLN Thổ Bình
|
Xã Thổ Bình
|
150
|
150
|
|
|
Ha
|
226
|
Tấn
|
791
|
7.910
|
1.12
|
Măng tre
|
HTX Quang Minh
|
Xã Hồng Quang
|
7
|
7
|
|
|
Ha
|
3,0
|
Tấn
|
42
|
1.050
|
2
|
Huyện Na Hang
|
14
|
|
661
|
695
|
|
|
|
|
|
|
21.381
|
1.1
|
Rau an toàn Hồng
Thái
|
HTX NN Tân Hợp
|
Xã Hồng Thái
|
80
|
80
|
|
2017
|
Ha
|
6,0
|
Tấn
|
10
|
300
|
1.2
|
Lê Hồng Thái
|
Hộ gia đình
|
Xã Hồng Thái
|
120
|
120
|
|
|
Ha
|
27,0
|
Tấn
|
50
|
945
|
1.3
|
Hồng không hạt
Đà Vị
|
HTX Toàn Tuyến
|
Xã Đà Vị
|
68
|
68
|
|
|
Ha
|
8,0
|
Tấn
|
8
|
150
|
1.4
|
Đậu xanh
|
Hộ gia đình, HTX Toàn Tuyến
|
Xã Đà Vị, Yên Hoa, Côn Lôn
|
50
|
50
|
|
|
Ha
|
50,0
|
Tấn
|
80
|
3.200
|
1.5
|
Đậu tương
|
Hộ gia đình
|
Xã Thượng Nông, Sinh Long, Yên Hoa
|
70
|
70
|
|
|
Ha
|
100,0
|
Tấn
|
180
|
2.880
|
1.6
|
Gạo nếp
|
Hộ gia đình
|
Xã Thượng Nông, Côn Lôn
|
50
|
50
|
|
|
Ha
|
10,0
|
Tấn
|
50
|
1.500
|
1.7
|
Lợn đen Thanh
Tương
|
HTX Liên thôn, hộ gia đình
|
Xã Thanh Tương
|
50
|
50
|
|
|
Con
|
500,0
|
Tấn
|
25
|
1.500
|
1.8
|
Vịt bầu Côn Lôn
|
HTX NN Tân Hồng, Hộ gia đình
|
Xã Côn Lôn
|
20
|
20
|
|
|
Con
|
1.000
|
Tấn
|
2
|
150
|
1.9
|
Bún khô Đà Vị
|
Hộ gia đình
|
Xã Đà Vị
|
3
|
12
|
|
|
Tấn
|
118,8
|
Tấn
|
40
|
871
|
1.10
|
Thịt lợn chua Na
Hang
|
CS chế biến Nam Duyên, Hộ gia đình
|
Thị trấn Na Hang
|
5
|
10
|
|
|
Tấn
|
5
|
Tấn
|
5
|
750
|
1.11
|
Măng khô Sơn Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Sơn Phú
|
100
|
100
|
|
|
Tấn
|
200
|
Tấn
|
50
|
1.000
|
1.12
|
Cao chanh
|
Hộ gia đình
|
Xã Khâu Tinh
|
5
|
5
|
|
|
|
|
Lít
|
500
|
25
|
1.13
|
Cá Chép ruộng
|
Hộ gia đình
|
Xã Thượng Giáp
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Tấn
|
1,0
|
110,00
|
1.14
|
Cá đặc sản Na
Hang
|
Công ty TNHH Thường Mai, Công ty TNHH Nhật Nam, hộ
gia đình
|
Thị trấn Na Hang
|
30
|
50
|
|
|
Lồng
|
100
|
Tấn
|
100
|
8.000
|
3
|
Huyện Chiêm
Hóa
|
27
|
|
5.231
|
15.414
|
|
|
|
|
|
|
146.457
|
1.1
|
Cá Chiên Yên
Nguyên
|
Tổ hợp tác
|
Xã Yên Nguyên
|
22
|
22
|
|
|
Lồng
|
47
|
Tấn
|
4
|
1.787
|
1.2
|
Chim bồ câu An
Quỳnh
|
trang trại
|
Xã Phúc Thịnh
|
1
|
2
|
|
|
m2
|
600
|
Tấn
|
3
|
180
|
1.3
|
Cam Tân Thịnh
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Thịnh
|
1
|
5
|
|
|
Ha
|
2,5
|
Tấn
|
21
|
378
|
1.4
|
Lạc Chiêm Hóa
|
HTX Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn
|
1.724
|
4.761
|
|
2017
|
Ha
|
690
|
Tấn
|
1.463
|
26.330
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Mỹ
|
860
|
3.200
|
|
|
|
|
Tấn
|
1.000
|
18.000
|
Hộ gia đình
|
Xã Minh Quang
|
1.580
|
4.887
|
|
|
Ha
|
685
|
Tấn
|
1.644
|
29.592
|
1.5
|
Hồng không hạt
Yên Lập
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Lập
|
23
|
23
|
|
|
Ha
|
1,31
|
Tấn
|
20
|
295
|
1.6
|
Cá đặc sản lòng
hồ Chiêm Hóa
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Lập
|
37
|
82
|
|
|
Lồng
|
86
|
Tấn
|
6
|
1.532
|
1.7
|
Cam Sành Hà Lang
|
Hộ gia đình
|
Xã Hà Lang
|
44
|
102
|
|
|
Ha
|
52,2
|
Tấn
|
1.900
|
9.500
|
1.8
|
Vịt bầu Kiên Đài
|
Hộ gia đình
|
Xã Kiên Đài
|
8
|
8
|
|
|
|
|
Tấn
|
2
|
160
|
1.9
|
Bí đao Bản Tát
|
Hộ gia đình
|
Xã Tri Phú
|
42
|
42
|
|
|
|
|
Tấn
|
18
|
180
|
1.10
|
Khoai sọ ta Tri
Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Tri Phú
|
20
|
20
|
|
|
|
|
Tấn
|
12
|
144
|
1.11
|
Cam sành Trung
Hà
|
Tổ hợp tác
|
Xã Trung Hà
|
9
|
80
|
VietGAP
|
|
|
|
Tấn
|
1.232
|
6.160
|
1.12
|
Hồng ngâm Bình
Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Bình Phú
|
73
|
73
|
|
|
Ha
|
46,5
|
Tấn
|
50
|
756
|
1.13
|
Măng tre Bình
Nhân
|
Hộ gia đình
|
Xã Bình Nhân
|
11
|
23
|
|
|
Ha
|
100
|
Tấn
|
94
|
750
|
1.14
|
Cam sành Trung
Hòa
|
Hộ gia đình
|
Xã Trung Hòa
|
6
|
12
|
|
|
Ha
|
17,2
|
Tấn
|
125
|
2.100
|
1.15
|
Gạo chất lượng
cao xã Hòa An
|
Hộ gia đình
|
Xã Hòa An
|
1
|
3
|
|
|
Ha
|
13,1
|
Tấn
|
78,6
|
1.100
|
1.17
|
Mật ong Vinh Hoa
|
Hộ gia đình
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Lít
|
1.000
|
1.18
|
Thịt lợn đen
Hùng Mỹ
|
Hộ gia đình
|
Xã Hùng Mỹ
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Kg
|
2.500
|
1.19
|
Mây tre đan
|
Hộ gia đình
|
Xã Minh Quang
|
5
|
5
|
|
|
|
|
|
Cái
|
240
|
1.20
|
Gà ta, trứng gà
ta Phú Bình
|
Hộ gia đình
|
Xã Phú Bình
|
300
|
300
|
|
|
100 m2
|
300
|
Tấn
|
54
|
6.480
|
1.21
|
Mắm cá ruộng Cổ
Linh
|
HTX NLN Kim Bình
|
Xã Kim Bình
|
2
|
2
|
|
2009
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.22
|
Long nhãn Vinh
Quang
|
Hộ gia đình
|
Xã Vinh Quang
|
72
|
1.080
|
|
|
Ha
|
106,5
|
Tấn
|
121
|
18.144
|
1.23
|
Cá kho Mạnh Mẽ
|
Hộ gia đình
|
Xã Hòa Phú
|
1
|
3
|
|
|
|
|
Kg
|
1.800
|
360
|
1.24
|
Gạo chất lượng
cao Xuân Quang
|
Hộ gia đình
|
Xã Xuân Quang
|
201
|
350
|
|
|
Ha
|
140
|
Tấn
|
448
|
6.720
|
1.25
|
Măng tre khô Tri
Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Tri Phú
|
86
|
172
|
|
|
Ha
|
82
|
Tấn
|
80
|
6.429
|
1.26
|
Bánh gai Chiêm
Hóa
|
Hộ gia đình
|
Xã Vĩnh Lộc
|
27
|
81
|
|
2018
|
|
|
Nghin cặp
|
488
|
4.880
|
1.27
|
Na Ngọc Hội
|
Hộ gia đình
|
Xã Ngọc Hội
|
73
|
73
|
|
|
|
|
Tấn
|
15
|
760
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
13
|
|
9.370
|
19.929
|
|
|
|
|
|
|
607.174
|
1.1
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Thị trấn Tân Yên
|
240
|
512
|
VietGAP
|
2007
|
Ha
|
296,0
|
Tấn
|
2.751
|
19.259
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Thuận
|
429
|
1.299
|
VietGAP
|
Ha
|
659,7
|
Tấn
|
7.218
|
50.529
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Bạch Xa
|
214
|
329
|
|
Ha
|
195,4
|
Tấn
|
1.599
|
11.192
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Minh Khương
|
368
|
762
|
|
Ha
|
395,0
|
Tấn
|
4.232
|
29.626
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Lâm
|
416
|
835
|
|
Ha
|
475,0
|
Tấn
|
5.478
|
38.344
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Minh Dân
|
318
|
528
|
|
Ha
|
273,0
|
Tấn
|
2.723
|
19.058
|
Cam sành Hàm Yên
|
HTX, hộ gia đình
|
Xã Phù Lưu
|
1.309
|
3.494
|
VietGAP
|
Ha
|
2.579,4
|
Tấn
|
31.183
|
218.283
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Minh Hương
|
355
|
360
|
|
Ha
|
325,2
|
Tấn
|
1.341
|
9.386
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Phú
|
462
|
754
|
VietGAP
|
|
|
381,0
|
|
2.937
|
20.561
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Thành
|
945
|
1.726
|
VietGAP
|
|
Ha
|
958,0
|
Tấn
|
7.260
|
50.820
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Bằng Cốc
|
160
|
369
|
VietGAP
|
|
Ha
|
244,5
|
Tấn
|
1.667
|
11.666
|
Cam sành Hàm Yên
|
HTX, hộ gia đình
|
Xã Nhân Mục
|
117
|
278
|
|
|
Ha
|
148,0
|
Tấn
|
1.090
|
7.628
|
|
Cam sành Hàm Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Thái Sơn
|
182
|
275
|
|
|
Ha
|
116,3
|
Tấn
|
1.106
|
7.739
|
1.2
|
Chanh tứ thì Phù
Lưu
|
Hộ gia đình
|
Xã Phù Lưu
|
50
|
100
|
|
|
Ha
|
53,5
|
Tấn
|
227
|
1.590
|
1.3
|
Cà chua Thành
Long
|
Hộ gia đình
|
Xã Thành Long
|
15
|
15
|
|
|
Ha
|
1,2
|
Tấn
|
18
|
180
|
1.4
|
Gà đồi Thác Đất
|
Tổ Hợp tác
|
Xã Minh Dân
|
17
|
17
|
|
|
Con
|
25.000
|
Tấn
|
50
|
3.750
|
1.5
|
Vịt bầu Minh
Hương
|
Hộ gia đình, HTX vịt bầu Minh Hương, HTX NLN Bằng Tiến
|
Xã Minh Hương
|
400
|
1.600
|
|
2015
|
|
|
Nghìn con
|
35
|
7.000
|
1.6
|
Gạo Minh Hương
|
Hộ gia đình, HTX vịt bầu Minh Hương, HTX NLN Minh
Quang
|
Xã Minh Hương
|
2.770
|
5.540
|
|
|
Ha
|
133,0
|
Tấn
|
1.596
|
11.172
|
1.7
|
Thanh long ruột
đỏ Yên Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Phú
|
120
|
240
|
|
|
Ha
|
30,0
|
Tấn
|
450
|
11.250
|
1.8
|
Táo đại Yên Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Yên Phú
|
330
|
561
|
|
|
Ha
|
50,0
|
Tấn
|
750
|
15.000
|
1.9
|
Gà thiến Đèo Ảng
|
Hộ gia đình
|
Xã Bình Xa
|
21
|
63
|
|
|
|
|
Tấn
|
3,15
|
472,5
|
1.10
|
Bún bánh đa Bình
Xa
|
Hộ gia đình
|
Xã Bình Xa
|
2
|
5
|
|
|
|
|
Tấn
|
7
|
130,0
|
1.11
|
Thịt trâu Hàm
Yên
|
Hộ kinh doanh, HTX chăn nuôi-kinh doanh thịt trâu bò
sạch Hàm Yên
|
Xã Thái Sơn, xã Thái Hòa
|
4
|
30
|
|
|
|
|
Con
|
1.500
|
30.000
|
1.12
|
Cá lồng đặc sản
Thái Hòa
|
Hoợp tác xã
|
Xã Thái Hòa
|
24
|
52
|
|
|
Lồng
|
100,0
|
Tấn
|
17
|
6.800
|
1.13
|
Bưởi Đức Ninh
|
Hộ gia đình
|
Xã Đức Ninh
|
102
|
185
|
|
|
Ha
|
23,5
|
Tấn
|
1.716
|
25.740
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
30
|
|
6.830
|
7.094
|
|
|
|
|
|
|
267.173
|
1.1
|
Bưởi Xuân Vân
|
HTXNN Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
1
|
25
|
|
2014
|
Ha
|
700
|
Nghìn quả
|
1.000
|
30.000
|
1.2
|
Bưởi Phúc Ninh
|
HTXNLN Phúc Ninh
|
Xã Phúc Ninh
|
1
|
20
|
|
2016
|
Ha
|
400
|
Nghìn quả
|
700
|
21.000
|
1.3
|
Khoai da xanh Đá
Bàn
|
Hộ gia đình
|
Xã Mỹ Bằng
|
1
|
2
|
|
2016
|
Ha
|
|
Tấn
|
2
|
27
|
1.4
|
Gạo chất lượng
cao Kim Phú
|
HTXNN Kim Phú
|
Xã Kim Phú
|
280
|
425
|
|
2013
|
Ha
|
200
|
Tấn
|
2
|
396
|
1.5
|
Gà chất lượng
cao Mỹ Bằng
|
THT Chăn nuôi gà
|
Xã Mỹ Bằng
|
20
|
20
|
|
2014
|
|
|
Con
|
1.600
|
160
|
1.6
|
Trứng gà sạch
Bùi Hùng
|
THT Chăn nuôi gà
|
Xã Mỹ Bằng
|
20
|
20
|
|
2017
|
|
|
Nghìn quả
|
36
|
180
|
1.7
|
Nhãn Bình Ca
|
HTX NLN Thái Bình
|
Xã Thái Bình
|
15
|
15
|
|
2018
|
Ha
|
100
|
Tấn
|
1.700
|
34.000
|
1.8
|
Gà lông mầu thả
vườn Nhữ Hán
|
Hộ gia đình
|
Xã Nhữ Hán
|
1
|
3
|
|
|
|
|
Con
|
500
|
50
|
1.9
|
Dưa lê Trung Môn
|
HTX nông xanh, xã Trung Môn
|
Xã Trung Môn
|
2
|
6
|
|
|
Ha
|
5
|
Tấn
|
55
|
550
|
1.10
|
Cá đặc sản Chiêu
Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Chiêu Yên
|
15
|
15
|
|
|
Lồng
|
70
|
Tấn
|
49
|
9.800
|
1.11
|
Cá đặc sản Tân
Long
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Long
|
5
|
10
|
|
|
Lồng
|
16
|
Tấn
|
11
|
2.240
|
1.12
|
Gà thương phẩm
Nhữ Khê
|
Hộ gia đình
|
Xã Nhữ Khê
|
1
|
2
|
|
|
Con
|
3000
|
Tấn
|
6
|
600
|
1.13
|
Cá thương phẩm
Hoàng Khai
|
Hộ gia đình
|
Xã Hoàng Khai
|
15
|
15
|
|
|
Ha
|
10
|
Tấn
|
21
|
1.470
|
1.14
|
Đặc sản Na Yên
Sơn
|
Hộ gia đình
|
Các xã: Phúc Ninh, Lực Hành
|
550
|
550
|
|
|
Ha
|
118
|
Tấn
|
354
|
12.390
|
1.15
|
Đặc sản bưởi Yên
Sơn
|
Doanh nghiệp
|
Các xã: Chiêu Yên, Thắng Quân, Tứ Quận, Lực Hành,
Chân Sơn
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Ha
|
200
|
Nghìn quả
|
800
|
24.000
|
1.16
|
Đặc sản cam Phúc
Ninh
|
HTX NLN Phúc Ninh
|
Các xã: Phúc Ninh, Tứ Quận, Thắng Quân
|
1.600
|
1.600
|
|
|
Ha
|
270
|
Tấn
|
2.700
|
40.500
|
1.17
|
Đặc sản chuối Kiến
Thiết
|
Hộ gia đình
|
Các xã: Kiến Thiết, Trung Trực
|
800
|
800
|
|
|
Ha
|
350
|
Tấn
|
4.200
|
33.600
|
1.18
|
Đặc sản hồng
không hạt Yên Sơn
|
Hộ gia đình
|
Các xã: Trung Trực, Xuân Vân, Tân Tiến, Kiến Thiết.
|
900
|
900
|
|
|
Ha
|
50
|
Tấn
|
200
|
2.400
|
1.19
|
Vịt suối Tân Tiến
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Tiến
|
5
|
5
|
|
|
|
|
con
|
500
|
100
|
1.20
|
Mật ong Trung
Minh
|
Hộ gia đình
|
Các xã: Trung Minh, Hùng Lợi
|
400
|
400
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
5
|
450
|
1.21
|
Đặc sản nhãn Phú
Thịnh
|
Hộ gia đình
|
Xã Phú Thịnh
|
55
|
55
|
|
|
Ha
|
30
|
Tấn
|
250
|
4.500
|
1.22
|
Táo sạch Yến
Minh
|
Cơ sở sản xuất
|
Xã Mỹ Bằng
|
1
|
6
|
|
2017
|
Ha
|
10
|
Tấn
|
30
|
450
|
1.23
|
Ổi Kim Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Kim Phú
|
100
|
100
|
|
|
Ha
|
20
|
Tấn
|
500
|
7.500
|
1.24
|
Rau sạch Hoàng
Khai
|
Hộ gia đình
|
Các xã: Kim Phú, Hoàng Khai, Trung Môn, Đội Bình
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Ha
|
120
|
Tấn
|
8.280
|
24.840
|
1.25
|
Miến dong Hợp
Thành
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
1
|
9
|
|
2011
|
Ha
|
320
|
tấn
|
70
|
3.500
|
1.26
|
Miến dong Hảo
Hán
|
HTXNLN Nhữ Hán
|
Xã Nhữ Hán
|
1
|
15
|
|
2010
|
|
|
Tấn
|
1,5
|
30
|
1.27
|
Mỳ gạo Thuật Yến
|
HTX Thuật Yến
|
Xã Kim Phú
|
1
|
7
|
|
2018
|
|
|
Tấn
|
360
|
7.200
|
1.28
|
Măng tre sấy khô
Tân Long
|
Tổ hợp tác Cường Đạt
|
Xã Tân Long
|
15
|
45
|
|
|
Ha
|
200
|
Tấn
|
70
|
980
|
1.29
|
Tơ tằm Tân Long
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Long
|
23
|
23
|
|
|
Ha
|
10
|
Tấn
|
2
|
300
|
1.30
|
Giò, chả, xúc
xích
|
Cơ sở sản xuất
|
Xã Trung Môn
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tấn
|
36
|
3.960
|
6
|
Huyện Sơn
Dương
|
33
|
|
1.613
|
2.703
|
|
|
|
|
|
|
76.720
|
1.1
|
Nấm sạch Bình
Yên
|
HTX nấm sạch Bình Yên
|
Xã Bình Yên
|
8
|
8
|
|
|
Tấn
|
|
Tấn
|
15
|
300
|
|
|
Bịch
|
Nghìn bịch
|
15
|
150
|
1.2
|
Gà thịt Minh Tâm
|
HTX Minh Tâm
|
Xã Tú Thịnh
|
7
|
10
|
|
|
|
|
Nghìn con
|
300
|
3.000
|
1.3
|
Cá chiên Vĩnh Lợi
|
Hộ gia đình
|
Xã Vĩnh Lợi
|
2
|
5
|
|
|
Con
|
|
|
840
|
420
|
1.4
|
Thuốc nam gia
truyền
|
Hộ gia đình
|
Xã Hợp Hòa
|
1
|
7
|
|
|
|
|
|
|
89
|
1.5
|
Rượu men lá
Thanh Phát
|
Hộ gia đình
|
Xã Thanh Phát
|
10
|
10
|
|
|
|
|
nghìn lít
|
8
|
200
|
1.6
|
Lợn thịt Ninh
Lai
|
Hợp tác xã
|
Xã Ninh Lai
|
22
|
50
|
VietGAP
|
|
Con
|
|
Tấn
|
500
|
9.000
|
1.7
|
Ớt tươi Sơn Nam
|
Hộ gia đình
|
Xã Sơn Nam
|
350
|
700
|
|
|
Ha
|
35
|
Tấn
|
560
|
11.200
|
1.8
|
Lạc Lâm Xuyên
|
Hợp tác xã
|
Xã Lâm Xuyên
|
54
|
12
|
|
|
Ha
|
4,77
|
Tấn
|
23
|
118
|
1.9
|
Gà Đại Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Đại Phú
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Nghìn quả
|
45
|
165
|
1.10
|
Lợn nái sinh sản
|
Hộ gia đình
|
Xã Đại Phú
|
2
|
4
|
|
|
|
|
Con
|
1.800
|
1.260
|
1.11
|
Lợn thịt Đại Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Đại Phú
|
1
|
3
|
|
|
|
|
Tấn
|
30
|
840
|
1.12
|
Bưởi Chi Thiết
|
Hợp tác xã
|
Xã Chi Thiết
|
46
|
46
|
|
|
Cây
|
4.000
|
Nghìn quả
|
400
|
4.000
|
1.13
|
Lợn thịt Đông Thọ
|
Hợp tác xã
|
Xã Đông Thọ
|
7
|
10
|
VietGAP
|
|
|
|
Tấn
|
100
|
10.000
|
1.14
|
Cá đặc sản Đồng
Quý
|
Hộ gia đình
|
Xã Đồng Quý
|
2
|
10
|
|
|
Lồng
|
13
|
Tấn
|
12
|
190
|
1.15
|
Dê thịt Đông Lợi
|
Tổ Hợp tác
|
Xã Đông Lợi
|
65
|
65
|
|
|
|
|
Tấn
|
40
|
3.968
|
1.16
|
Cá đặc sản Đông
Lợi
|
Tổ Hợp tác
|
Xã Đông Lợi
|
50
|
50
|
|
|
|
|
Tấn
|
20
|
1.000
|
1.17
|
Dê thịt Thiện Kế
|
Hộ gia đình
|
Xã Thiện Kế
|
7
|
7
|
|
|
|
|
Tấn
|
48
|
1.920
|
1.18
|
Mật ong Tân Trào
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân Trào
|
20
|
20
|
|
|
|
|
Tấn
|
6.000
|
1.200
|
1.19
|
Nấm khô sạch
|
HTX nấm sạch Bình Yên
|
Xã Bình Yên
|
8
|
8
|
|
|
kg
|
|
Tấn
|
2
|
200
|
1.20
|
Gạo đặc sản Tân
Trào
|
HTX NLN Tân Trào
|
Xã Tân Trào
|
200
|
400
|
|
2014
|
Ha
|
30
|
Tấn
|
208
|
2.080
|
1.21
|
Bánh khảo Tú Thịnh
|
Hộ gia đình
|
Xã Tú Thịnh
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Tấn
|
3
|
300
|
1.22
|
Gỗ Lương Thiện
|
Gỗ rừng trồng
|
Xã Lương Thiện
|
510
|
1.020
|
|
|
Ha
|
121
|
Nghìn m3
|
11
|
13.068
|
1.23
|
Mật ong Vân Sơn
|
Tổ Hợp tác
|
Xã Vân Sơn
|
30
|
30
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
9
|
1.800
|
1.24
|
Gỗ rừng trồng
Thượng Ấm
|
Hộ gia đình
|
Xã Thượng Ấm
|
50
|
50
|
|
|
Ha
|
15
|
m3
|
975
|
1.658
|
1.25
|
Rau thủy canh
|
Công ty TNHH 1TV GREEN FARM
|
Xã Kháng Nhật
|
1
|
2
|
|
2018
|
|
|
Tấn
|
8
|
160
|
1.26
|
Lợn thịt Phú
Lương
|
Hộ gia đình
|
Xã Phú Lương
|
9
|
18
|
|
|
|
|
Tấn
|
90
|
3.420
|
1.27
|
Mật ong Tam Đa
|
Hộ gia đình
|
Xã Tam Đa
|
54
|
54
|
|
|
|
|
Lít
|
2.000
|
400
|
1.28
|
Nghệ Hào Phú
|
HTX NLN Hào Phú
|
Xã Hào Phú
|
5
|
5
|
|
|
ha
|
3
|
Tấn
|
90
|
270
|
1.29
|
Rau sạch Sầm
Dương
|
Hộ gia đình
|
Xã Sầm Dương
|
1
|
5
|
|
|
ha
|
0,8
|
Tấn
|
94
|
2.340
|
1.30
|
Gạo đặc sản Hồng
Lạc
|
Hộ gia đình
|
Xã Hồng Lạc
|
60
|
60
|
|
|
ha
|
10
|
Tấn
|
92,86
|
1.114
|
1.31
|
Mật ong Văn Phú
|
Hộ gia đình
|
Xã Văn Phú
|
15
|
15
|
|
|
|
|
Lít
|
450
|
90
|
1.32
|
Giò chả Tuấn Béo
|
Cơ sở sản xuất
|
Thị trấn Sơn Dương
|
1
|
3
|
|
|
|
|
Tấn
|
4
|
500
|
1.33
|
Bưởi diễn Quyết
Thắng
|
Hộ gia đình
|
Xã Quyết Thắng
|
5
|
5
|
|
|
ha
|
2,5
|
|
|
|
7
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
18
|
|
482
|
740
|
|
|
|
|
|
|
28.972
|
1.2
|
Bưởi Tân Hà
|
Lê Đình Bốn
|
Tổ 6 Tân Hà
|
1
|
4
|
|
|
Ha
|
0,8
|
Nghìn quả
|
14
|
140
|
1.2
|
Bưởi Lưỡng Vượng
|
Hộ gia đình
|
Xã Lưỡng Vượng
|
25
|
50
|
|
|
Ha
|
19,3
|
Nghìn quả
|
340
|
3.377
|
1.3
|
Mía tím Lưỡng Vượng
|
Hộ gia đình
|
Xã Lưỡng Vượng
|
45
|
50
|
|
|
Ha
|
17,3
|
Tấn
|
1.038
|
2.076
|
1.4
|
Mật ong An Khang
|
HTX CN ong Phong Thổ
|
Xã An Khang
|
|
23
|
|
2018
|
|
|
Tấn
|
34
|
2.296
|
1.5
|
Bưởi Thái Long
|
HTX Quang Vinh
|
Xã Thái Long
|
17
|
30
|
|
|
Ha
|
20
|
Nghìn quả
|
350
|
3.500
|
1.6
|
Chanh tứ thì
|
HTX Rau quả Đội cấn
|
Xã Đội Cấn
|
1
|
2
|
|
|
Ha
|
2
|
Tấn
|
18
|
180
|
1.7
|
Bưởi Đội Cấn
|
Trần Trọng Thức
|
Xã Đội Cấn
|
1
|
4
|
|
|
Ha
|
1
|
Nghìn quả
|
17
|
175
|
1.8
|
Gà Tân Tạo
|
Tổ hợp tác gà Tân Tạo
|
Xã Đội Cấn
|
7
|
7
|
|
|
|
|
Kg
|
2.800
|
280
|
1.9
|
Cam Nông Tiến
|
Hộ gia đình
|
Phường Nông Tiến
|
9
|
20
|
|
|
Ha
|
22
|
Tấn
|
176
|
2.640
|
1.10
|
Bưởi Nông Tiến
|
Hộ gia đình
|
Phường Nông Tiến
|
5
|
8
|
|
|
Ha
|
3,5
|
Nghìn quả
|
61
|
613
|
1.11
|
Cá Nông Tiến
|
Hộ gia đình
|
Phường Nông Tiến
|
21
|
21
|
|
|
|
|
Tấn
|
23
|
4.500
|
1.12
|
Cá đặc sản Tràng
Đà
|
Hộ gia đình
|
Xã Tràng Đà
|
28
|
28
|
|
|
|
|
Kg
|
23
|
4.560
|
1.13
|
Măng tây
|
Hộ gia đình
|
Phường Ỷ La
|
5
|
10
|
|
|
Ha
|
1,5
|
Tấn
|
8
|
450
|
1.14
|
Gạo chất lượng
cao
|
HTX Nông nghiệp Hưng Thành, Phường Hưng Thành
|
Phường Hưng Thành
|
279
|
410
|
|
|
|
|
Tấn
|
10
|
1.200
|
1.15
|
Thanh long An Tường
|
Hộ gia đình
|
Xã An Tường
|
9
|
25
|
|
|
|
|
Tấn
|
-
|
225
|
1.16
|
Tăm Giang
|
Hộ gia đình
|
Tổ 28, Minh Xuân
|
1
|
12
|
|
|
|
|
Tấn
|
12
|
1.320
|
1.17
|
Gà Đỏ Đồng Dầy
|
Hộ gia đình
|
Xã An Khang
|
1
|
6
|
|
|
|
|
Tấn
|
12
|
1.440
|
1.18
|
Bưởi An Tường
|
Hộ gia đình
|
Xã An Tường
|
27
|
30
|
|
|
Ha
|
2,3
|
|
|
|
II
|
ĐỒ UỐNG
|
39
|
|
1.906
|
2.294
|
|
|
|
|
|
|
119.340
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
3
|
|
66
|
72
|
|
|
|
|
|
|
911
|
1.2
|
Chè Shan Khau
mút
|
HTX Đồng Tiến
|
Xã Thổ Bình
|
1
|
7
|
|
2016
|
|
|
Tấn
|
4
|
800
|
1.2
|
Rượu ngô men lá
|
Hộ gia đình
|
Xã Phúc Yên
|
30
|
30
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
2
|
45
|
1.3
|
Rượu thóc men lá
|
Hộ gia đình
|
Xã Bình An
|
35
|
35
|
|
2015
|
|
|
Nghìn lít
|
3
|
66
|
2
|
Huyện Na Hang
|
6
|
|
183
|
263
|
|
|
|
|
|
|
13.879
|
1.1
|
Chè Shan tuyết Hồng
Thái
|
HTX Sơn Trà
|
Xã Hồng Thái
|
100
|
150
|
|
|
Ha
|
80
|
Tấn
|
40
|
6.000
|
1.2
|
Chè Shan tuyết
Sinh Long
|
HTX NN Lũng Khiêng
|
Xã Sinh Long
|
50
|
70
|
|
|
Ha
|
80
|
Tấn
|
40
|
6.000
|
1.3
|
Chè Shan tuyết
Phia Chang
|
HTX NN Sơn Phú
|
Xã Sơn Phú
|
30
|
30
|
|
|
Ha
|
25
|
Tấn
|
13
|
1.875
|
1.4
|
Rượu ngô Na Hang
|
Công ty TNHH Trung Phong
|
Thị trấn Na Hang
|
1
|
4
|
|
|
Nghìn lít
|
54
|
Nghìn lít
|
54
|
2
|
1.5
|
Rượu ngô Na Hang
|
HTX tiểu thủ công nghiệp Chi Tín
|
Xã Côn Lôn
|
1
|
7
|
|
2011
|
Nghìn lít
|
36
|
Nghìn lít
|
36
|
1
|
1.6
|
Rượu ngô Na Hang
|
Trang trại tổng hợp
|
Xã Sơn Phú
|
1
|
2
|
|
Nghìn lít
|
36
|
Nghìn lít
|
36
|
1
|
3
|
Huyện Chiêm
Hóa
|
5
|
|
138
|
190
|
|
|
|
|
|
|
7.960
|
1.1
|
Bột sắn dây Đoàn
Kết
|
Hộ gia đình
|
Xã Trung Hòa
|
7
|
7
|
|
|
Ha
|
0,5
|
Kg
|
280
|
42
|
1.2
|
Chè búp Thôm Lòa
|
Hộ gia đình
|
Xã Tân An
|
1
|
5
|
|
|
Ha
|
2
|
Tấn
|
2
|
288
|
1.3
|
Chè búp Hạ Đồng
|
Hộ gia đình
|
Xã Nhân Lý
|
46
|
94
|
|
|
Ha
|
24
|
Tấn
|
25
|
3.024
|
1.4
|
Chè Pà Thẻn
|
HTX chè Pà Thẻn
|
Xã Linh Phú
|
81
|
81
|
|
|
Ha
|
25,09
|
Tấn
|
30
|
4.516
|
1.5
|
Rượu chuối Kim
Bình
|
HTX Kim Bình
|
Xã Kim Bình
|
3
|
3
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
2
|
90
|
4
|
Huyện Ham Yên
|
2
|
|
50
|
51
|
|
|
|
|
|
|
10.350
|
1.1
|
Chè xanh Làng
Bát
|
HTX chè xanh Làng Bát
|
Xã Tân Thành
|
43
|
43
|
VietGAP
|
|
Ha
|
22,0
|
Tấn
|
75
|
6.750
|
1.2
|
Chè Tân Thái
Dương 168
|
HTX chè Tân Thái 168
|
Xã Tân Thành
|
7
|
8
|
|
2017
|
|
|
Tấn
|
40
|
3.600
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
9
|
|
95
|
125
|
|
|
|
|
|
|
13.090
|
1.1
|
Chè Bát tiên Mỹ
Bằng
|
HTXNLN Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
31
|
31
|
|
2013
|
Ha
|
96
|
Tấn
|
5
|
1.500
|
1.2
|
Chè xanh Ngọc
Thúy
|
HTX Sử Anh
|
Xã Phú Lâm
|
1
|
5
|
|
2017
|
Ha
|
50
|
Tấn
|
8
|
3.200
|
1.3
|
Chè Tháng 10
|
Đàm Thị Hương
|
Xã Mỹ Bằng
|
1
|
3
|
|
2018
|
Ha
|
120
|
Tấn
|
13
|
3.640
|
1.4
|
Rượu gạo Tiến
Huy
|
Cơ sở Hoàng Thị Hằng
|
Xã Hùng Lợi
|
1
|
10
|
|
2013
|
|
|
Nghìn lít
|
25
|
625
|
1.5
|
Rượu Chín Chum
|
Công ty TNHHTM và sản xuất
Khánh Xuân
|
Xã Xuân Vân
|
1
|
13
|
|
2015
|
|
|
Nghìn lít
|
35
|
875
|
1.6
|
Rượu gạo men lá
Trung Sơn
|
Hộ gia đình
|
Xã Trung Sơn
|
33
|
33
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
60
|
1.500
|
1.7
|
Rượu gạo men lá
Đạo Viện
|
Hộ gia đình
|
Xã Đạo Viện
|
17
|
17
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
30
|
750
|
1.8
|
Rượu men lá ATK
|
Hộ gia đình
|
Xã Phú Thịnh
|
1
|
4
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
1
|
250
|
1.9
|
Rượu gạo men lá
Công Đa
|
Hộ gia đình
|
Xã Công Đa
|
9
|
9
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
30
|
750
|
6
|
Huyện Sơn
Dương
|
11
|
|
1.371
|
1.585
|
|
|
|
|
|
|
71.950
|
1.1
|
Chè xanh Phú Trà
|
HTX Liên Phú Trà
|
Xã Phúc Ứng
|
9
|
18
|
VietGap
|
|
Ha
|
5
|
Tấn
|
8
|
600
|
1.2
|
Chè Ngân Sơn
Trung Long
|
HTX Ngân Sơn Trung Long
|
Xã Trung Yên
|
8
|
10
|
VietGap
|
2017
|
Ha
|
5,5
|
Tấn
|
10
|
1.500
|
1.3
|
Chè Xanh Vĩnh
Tân
|
Hợp tác xã sản xuất chè Vĩnh Tân
|
Xã Tân Trào
|
200
|
400
|
|
2014
|
Ha
|
30
|
Tấn
|
207
|
2.070
|
1.4
|
Chè Đồng Đài
|
HTX chè Đồng Đài
|
Xã Hợp Thành
|
8
|
8
|
|
|
Ha
|
5
|
Tấn
|
10
|
1.500
|
1.5
|
Chè xanh Lương
Thiện
|
Hộ gia đình
|
Xã Lương Thiện
|
250
|
250
|
|
|
Ha
|
51
|
Tấn
|
76
|
11.340
|
1.6
|
Chè xanh Hợp Hòa
|
Hộ gia đình
|
Xã Hợp Hòa
|
176
|
176
|
|
|
Ha
|
94
|
Tấn
|
156
|
15.620
|
1.7
|
Chè xanh Minh
Thanh
|
Hộ gia đình
|
Xã Minh Thanh
|
10
|
10
|
VietGap
|
|
Ha
|
10
|
Tấn
|
20
|
4.000
|
1.8
|
Chè xanh Tú Thịnh
|
Hộ gia đình
|
Xã Tú Thịnh
|
350
|
350
|
|
|
Ha
|
102
|
Tấn
|
168
|
16.800
|
1.9
|
Chè xanh Bình
Yên
|
Hộ gia đình
|
Xã Bình Yên
|
352
|
352
|
|
|
Ha
|
82,23
|
Tấn
|
126
|
15.120
|
1.10
|
Tinh bột sắn dây
|
HTX
|
Thị trấn SD
|
7
|
7
|
|
|
Ha
|
3
|
Tấn
|
6
|
900
|
1.11
|
Tinh bột nghệ Tiến
Phát
|
Trang trại
|
Xã Cấp Tiến
|
1
|
4
|
|
2016
|
Ha
|
6
|
Tấn
|
5
|
2.500
|
7
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
3
|
|
3
|
8
|
|
|
|
|
|
|
1.200
|
1.1
|
Tinh bột nghệ
|
Hộ gia đình
|
Xã Lưỡng Vượng
|
1
|
4
|
|
2017
|
ha
|
6
|
Tấn
|
2
|
400
|
1.2
|
Nước lọc Hưng
Khang
|
Cơ sở sản xuất Hưng Khang
|
Xã An Tường
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
200
|
400
|
1.3
|
Nước lọc Ngọc
Anh
|
CTTNHH 1 thành viên Ngọc Anh
|
Xã Đội Cấn
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Nghìn lít
|
200
|
400
|
III
|
THẢO DƯỢC
|
2
|
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
15
|
650
|
1
|
Huyện Sơn
Dương
|
1
|
|
6
|
6
|
|
|
|
|
|
15
|
350
|
1.1
|
Thuốc nam Hợp
Hòa
|
|
Xã Hợp Hòa
|
6
|
6
|
|
|
|
|
Tấn
|
15
|
350
|
2
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
1
|
|
1
|
3
|
0
|
0
|
|
|
|
-
|
300
|
1.1
|
Cây Đinh lăng
|
Hộ dân
|
Xã Ỷ La
|
1
|
3
|
|
|
Ha
|
3
|
|
|
300
|
IV
|
VẢI VÀ MAY MẶC
|
2
|
|
21
|
70
|
|
|
|
|
|
|
5.020
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
1
|
|
20
|
20
|
|
|
|
|
|
|
20
|
1.1
|
Dệt thổ cẩm Hồng
Quang
|
Hộ gia đình
|
Xã Hồng Quang
|
20
|
20
|
|
|
|
|
Sản phẩm
|
80
|
20
|
2
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
|
1
|
50
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
1.1
|
Dệt thổ cẩm Mạnh
Bình
|
Cơ sở dệt thổ cẩm Mạnh Bình
|
Thị trấn Tân Yên
|
1
|
50
|
|
|
|
|
Sản phẩm
|
70.000
|
5.000
|
VI
|
LƯU NIỆM - NỘI
THẤT - TRANG TRÍ
|
3
|
|
23
|
38
|
|
|
|
|
|
|
11.599
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
1
|
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
99
|
1.1
|
Thảo mộc Lâm
Bình
|
HTX An Nhiên Phát
|
Xã Khuôn Hà
|
7
|
8
|
|
|
Ha
|
30,0
|
Sản phẩm
|
4.500
|
99
|
2
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
|
1
|
10
|
|
|
|
|
|
|
2.000
|
1.1
|
Sản phẩm rèn gia
truyền Đức Thắng (dụng cụ sản xuất)
|
Cơ sở sản xuất
|
Xã Đức Ninh
|
1
|
10
|
|
2017
|
|
|
Sản phẩm
|
25.000
|
2.000
|
3
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
1
|
|
15
|
20
|
|
|
|
|
|
|
9.500
|
1
|
Hoa đào Nông Tiến
|
Hộ gia đình
|
Phường Nông Tiến
|
15
|
20
|
|
|
|
23.750
|
Cây
|
2.375
|
9.500
|
VII
|
DỊCH VỤ DU LỊCH
NÔNG THÔN, BÁN HÀNG
|
3
|
-
|
58
|
58
|
|
|
|
|
|
|
12.500
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
1
|
|
36
|
36
|
|
|
|
|
|
|
4.000
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ
bán hàng, tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình
|
Hộ gia đình, các xã Khuôn Hà, Lăng Can
|
36
|
36
|
|
|
|
|
Lượt khách
|
8.000
|
4.000
|
2
|
Huyện Na Hang
|
1
|
|
22
|
22
|
|
|
|
|
|
|
3.500
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ
tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình, các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
Hộ gia đình, các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
22
|
22
|
|
|
|
|
Lượt khách
|
7.000
|
3.500
|
3
|
Huyện Hàm Yên
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
1.1
|
Dịch vụ du lịch
tín ngưỡng đền Thác Cái, Động Tiên - Chợ quê
|
UBND xã Yên Phú
|
Xã Yên Phú
|
|
|
|
|
|
|
Lượt khách
|
10.000
|
5.000
|
Biểu số 02
BIỂU HỖ TRỢ TIÊU CHUẨN HÓA
Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP đến
năm 2020
(Kèm theo Kế
hoạch số: 24/KH-UBND ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Chủ thể sản
xuất
|
Địa chỉ
(xã, phương, thị
trấn)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A
|
TỔNG CỘNG
|
74
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
12
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
8
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
11
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
8
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
21
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
9
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
5
|
|
B
|
CHIA THÀNH CÁC NHÓM SẢN PHẨM
|
74
|
|
1
|
Thực phẩm
|
51
|
|
2
|
Đồ uống
|
18
|
|
3
|
Thảo dược
|
1
|
|
4
|
Vải và may mặc
|
1
|
|
5
|
Lưu niệm - nội thất - trang trí
|
1
|
|
6
|
Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hành
|
2
|
|
CHI TIẾT CÁC NHÓM SẢN PHẨM
|
|
I
|
THỰC PHẨM
|
51
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
8
|
|
1.1
|
Thịt trâu khô Bình An
|
HTX NLN Bình An
|
Xã Bình An
|
1.2
|
Dê núi Thổ Bình
|
HTX NLN Thổ
Bình
|
Xã Thổ Bình
|
1.3
|
Lợn đen Lăng Can
|
HTX Phúc Lợi
|
Xã Lăng Can
|
1.4
|
Cá đặc sản Lâm Bình
|
Công ty TNHH
MTV Thương Gấm
|
Xã Thượng Lâm
|
1.5
|
Rau đặc sản Giảo cổ lam
|
HTX Hồng Quang
|
Xã Thổ Bình
|
1.6
|
Rau đặc sản Bò khai
|
HTX Vinh Hoa
|
Xã Thượng Lâm
|
1.7
|
Lạc Thổ Bình
|
HTX NLN Thổ
Bình
|
Xã Thổ Bình
|
1.8
|
Gà Lũng Nhòi
|
HTX NLN Khuôn
Hà
|
Xã Khuôn Hà
|
2
|
Huyện Na Hang
|
5
|
|
1.1
|
Thịt lợn đen thương phẩm
|
HTX liên thôn
Thanh Tương
|
Xã Thanh Tương
|
1.2
|
Vịt bầu Côn Lôn
|
HTX Tân Hồng
Côn Lôn
|
Xã Côn Lôn
|
1.3
|
Lê Hồng Thái
|
HTX NN Tân Hợp
|
Xã Hồng Thái
|
1.4
|
Cá đặc sản Thác Mơ
|
CTTNHH Thường
Mai
|
Thị trấn Na
Hang
|
1.5
|
Bún Đà Vị
|
HTX NN Thôn Thượng
|
Xã Đà Vị
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
8
|
|
1.1
|
Lạc Chiêm Hoá
|
HTX nông lâm
nghiệp Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn
|
1.2
|
Bánh gai Chiêm Hóa
|
HTX NLN Đồng
Lộc, thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
1.3
|
Cá đặc sản lòng hồ Chiêm Hóa
|
Tổ HTX cá đặc sản
Yên Lập
|
Xã Yên Lập
|
1.4
|
Cam Trung Hà, Hà Lang
|
Tổ HTX cam
Trung Hà, Hà Lang
|
Xã Trung Hà, Hà
Lang
|
1.5
|
Mắm cá Cổ Linh
|
HTX NLN Kim
Bình
|
Xã Kim Bình
|
1.6
|
Cá kho Mạnh Mẽ
|
Cơ sở sản xuất
|
Xã Hòa Phú
|
1.7
|
Thịt trâu khô Hùng Mỹ
|
HTX Thành Công
|
Xã Hùng Mỹ
|
1.8
|
Cá đặc sản Yên Nguyên
|
Tổ HTX Hợp Long
2
|
Xã Yên Nguyên
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
6
|
|
1.1
|
Cam sành Hàm Yên
|
Công ty cổ phần
Cam Sành Hàm Yên
|
Xã Tân Thành
|
1.2
|
Vịt bầu Minh Hương
|
HTX vịt Bầu Minh
Hương
|
Xã Minh Hương
|
1.3
|
Trâu Hàm Yên
|
HTX chăn
nuôi-kinh doanh thịt trâu bò sạch Hàm Yên
|
Xã Thái Sơn
|
1.4
|
Cá đặc sản Thái Hòa
|
HTX sản xuất -
kinh doanh các đặc sản Thái Hòa
|
Xã Thái Hòa
|
1.5
|
Bưởi Đức Ninh
|
HTX rau quả an
toàn Đức Ninh
|
Xã Đức Ninh
|
1.6
|
Gạo Minh Hương
|
HTX NLN Minh
Quang
|
Xà Minh Hương
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
14
|
|
1.1
|
Miến dong Hợp Thành
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
1.2
|
Gạo chất lượng cao Kim Phú
|
HTX nông lâm
nghiệp Kim Phú
|
Xã Kim Phú
|
1.3
|
Mỳ khô Thuật Yến
|
HTX nông nghiệp
Thuật Yến
|
Xã Kim Phú
|
1.4
|
Bưởi Xuân Vân
|
HTX nông lâm
nghiệp Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
1.5
|
Bưởi đặc sản Phúc Ninh
|
HTX Nông lâm
nghiệp Phúc Ninh
|
Xã Phúc Ninh
|
1.6
|
Gà chất lượng cao Mỹ Bằng
|
HTX nông lâm
nghiệp Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
1.7
|
Hồng ngâm Xuân Vân
|
HTX nông lâm
nghiệp Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
1.8
|
Trứng gà sạch Bùi Hùng
|
Bùi quang
hùng Chủ trang trại Bùi Hùng
|
Xã Mỹ Bằng
|
1.9
|
Bưởi Thắng Quân
|
HTXNN Quốc Quân
|
Xã Thắng Quân
|
1.10
|
Cá đặc sản huyện Yên Sơn
|
HTX NN-TS Chiêu
Yên
|
Xã Chiêu Yên
|
1.11
|
Cam Yên Sơn
|
HTXNN Quốc Quân
|
Xã Thắng Quân
|
1.12
|
Đặc sản Nhãn Bình Ca
|
HTX NN Thái
Bình
|
Xã Thái Bình
|
1.13
|
Rau an toàn vệ sinh thực phẩm
|
HTX DV sản xuất
nông nghiệp xanh
|
Xã Trung Môn
|
1.14
|
Đặc sản Na dai huyện Yên Sơn
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
5
|
|
1.1
|
Gạo đặc sản Tân Trào
|
HTX Nông lâm
nghiệp Tân Trào
|
Xã Tân Trào
|
1.2
|
Thịt lợn Sáng Nhung
|
HTX sản xuất,
chế biến sản phẩm an toàn Sáng Nhung
|
Xã Đông Thọ
|
1.3
|
Gà sạch Minh Tâm
|
HTX Minh Tâm
|
Xã Tú Thịnh
|
1.4
|
Giò chả Tuấn Béo
|
Cơ sở sản xuất
|
Thị trấn Sơn
Dương
|
1.5
|
Dầu lạc Lâm Xuyên
|
HTXnông nghiệp
Lâm Xuyên
|
Xã Lâm Xuyên
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
5
|
|
1.1
|
Mật ong Tuyên Quang
|
HTX chăn nuôi
ong PhongThổ xã An Khang
|
Xã An Khang
|
1.3
|
Gà Đỏ đồng Dầy
|
Cở sở chăn nuôi
Đồng Dầy
|
Xã An Khang
|
1.2
|
Bưởi Thái Long
|
HTX cây ăn quả
Quang Vinh
|
Xã Thái Long
|
1.4
|
Cam Nông Tiến
|
HTX công nghệ
cao hữu cơ canh nông
|
P. Nông Tiến
|
1.5
|
Cá đặc sản Tràng Đà
|
HTX sản xuất và
dịch vụ cá Tràng Đà
|
Xã Tràng Đà
|
II
|
ĐỒ UỐNG
|
18
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
2
|
|
1.1
|
Rượu thóc Khâm Sung
|
HTX Sung Khiên
|
Xã Bình An
|
1.2
|
Chè Shan Khau Mút
|
Hợp tác xã Đồng
Tiến
|
Xã Thổ Bình
|
2
|
Huyện Na Hang
|
2
|
|
1.1
|
Rượu ngô Thức Mần Sơn Phú
|
Trang trại TH
Ma Văn Thức
|
Xã Sơn Phú
|
1.2
|
Chè Shan tuyết Hồng Thái
|
HTX Sơn Trà
|
Xã Sơn Trà
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
3
|
|
1.1
|
Chè Pà Thẻn xã Linh Phú
|
HTX Chè Pà Thẻn
|
Xã Linh Phú
|
1.2
|
Rượu chuối Kim Bình
|
HTX NLN Kim
Bình
|
Xã Kim Bình
|
1.3
|
Rượu Nếp 2 lần Ông Chấp
|
Cơ sở sản xuất
|
Thị trấn Chiêm
Hóa
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
2
|
|
1.1
|
Chè Tân Thái Dương 168
|
HTX chè Tân
Thái 168
|
Xã Tân Thành
|
1.2
|
Chè xanh Làng Bát
|
HTX chè xanh
Làng Bát
|
Xã Tân Thành
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
6
|
|
1.1
|
Rượu gạo men lá Tiến Huy
|
Cơ sở Hoàng
Thị Hằng
|
Xã Hùng Lợi
|
1.2
|
Chè Bát Tiên Mỹ Bằng
|
HTX nông lâm
nghiệp xã Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
1.3
|
Chè xanh Ngọc Thúy
|
HTX DV NLN Sử
Anh
|
Xã Phú Lâm
|
1.4
|
Chè xanh tháng 10
|
Cơ sở Đàm
Thị Hương
|
Xã Mỹ Bằng
|
1.5
|
Rượu Chín Chum
|
Công ty TNHHTM
và sản xuất Khánh Xuân
|
Xã Xuân Vân
|
1.6
|
Mật Ong xã Hùng Lợi
|
HTX NN Hùng Lợi
|
Xã Hùng Lợi
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
3
|
|
1.1
|
Chè Vĩnh Tân
|
Hợp tác xã sản
xuất chè Vĩnh Tân
|
Xã Tân Trào
|
1.2
|
Tinh Bột nghệ Tiến Phát
|
Cơ sở Đào Huy
Tiến
|
Xã cấp tiến
|
1.3
|
Chè Xanh Trung Long
|
HTX Ngân Sơn
Trung Long
|
Xã Trung Yên
|
III
|
THẢO DƯỢC
|
1
|
|
1
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
|
1.1
|
Dược liệu Hợp Hòa
|
HTX sản xuất dược
liệu Hợp Hòa
|
Xã Hợp Hòa
|
IV
|
VẢI VÀ MAY MẶC
|
1
|
|
1
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
|
1.1
|
Tơ tằm Tân Long
|
HTX DV sản xuất
nông nghiệp Tân Long
|
Xã Tân Long
|
V
|
LƯU NIỆM - NỘI THẤT - TRANG TRÍ
|
1
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
|
1.1
|
Thảo Mộc Lâm Bình
|
HTX Nhật Minh
|
Xã Khuôn Hà
|
VI
|
DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG THÔN, BÁN HÀNG
|
2
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ bán hàng, tham quan, du lịch,
nghỉ dưỡng, giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình,
các xã Khuôn Hà, Lăng Can
|
Hộ gia đình,
các xã Khuôn Hà, Lăng Can
|
2
|
Huyện Na Hang
|
1
|
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng,
giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình,
các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
Hộ gia đình,
các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
Biểu số 03
BIỂU TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH OCOP GIAI ĐOẠN 2019-
2020
(Kèm theo Kế
hoạch số: 24/KH-UBND ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng Kinh phí
|
Nguồn vốn hỗ trợ
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các
hộ sản xuất
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
|
|
Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014
|
Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014
|
Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016
|
Chương trình MTQG xây dựng NTM và huy động các nguồn
hợp pháp khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
A
|
TỔNG CỘNG
|
52.279
|
200
|
100
|
6.744
|
30.721
|
14.514
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tiêu chuẩn
hóa các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
|
38.068
|
200
|
100
|
6.744
|
16.510
|
14.514
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp
tác, các hộ sản xuất
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
1.1
|
Hỗ trợ xây dựng,
cấp giấy chứng nhận sản xuất an toàn áp dụng theo tiêu chuẩn
|
3.800
|
|
|
|
3.800
|
|
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí
XTTM, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
6.180
|
|
|
4.920
|
1.260
|
|
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ lãi suất
tiền vay
|
1.824
|
|
|
1.824
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Hỗ trợ đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa
|
4.500
|
200
|
100
|
|
4.200
|
|
|
|
|
1.5
|
Hỗ trợ nâng cấp
trang thiết bị sản xuất, chế biến sản phẩm
|
21.764
|
|
|
|
7.250
|
14.514
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tuyên
truyền OCOP
|
545
|
|
|
|
545
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở nông
nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở nông
nghiệp và PTNT
|
|
2.1
|
Xây dựng
website OCOP tỉnh Tuyên Quang và Duy trì website OCOP tỉnh Tuyên Quang, Chi
phí nhuận bút
|
265
|
|
|
|
265
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
|
2.2
|
Thiết kế, in,
phát hành tờ rơi
|
280
|
|
|
|
280
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các
huyện, thành phố
|
|
3
|
Tổ chức hội nghị
OCOP triển khai Kế hoạch OCOP
|
48
|
|
|
|
48
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
4
|
Học tập kinh
nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh đã thực hiện tốt OCOP
|
122
|
|
|
|
122
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
5
|
Tổ chức tập huấn
về OCOP, đăng ký ý tưởng và xây dựng phương án kinh doanh đối với những sản
phẩm đã được lựa chọn
|
1.076
|
|
|
|
1.076
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, UBND các huyện, thành phố
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá
sản phẩm OCOP
|
420
|
|
|
|
420
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT (Hội đồng đánh
giá)
|
Sở nông nghiệp và PTNT (Hội đồng đánh
giá)
|
|
7
|
Tổ chức tham gia
các hội chợ tại các tỉnh thành trong nước
|
1.200
|
|
|
|
1.200
|
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
8
|
Tổ chức hội chợ
OCOP của tỉnh
|
3.800
|
|
|
|
3.800
|
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
9
|
Tổ chức hội chợ
các huyện, thành phố
|
7.000
|
|
|
|
7.000
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường,
thị trấn và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
Biểu số 04
TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH OCOP NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch
số: 24/KH-UBND ngày 11/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng Kinh phí
|
Nguồn vốn hỗ trợ
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các
hộ sản xuất
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
|
|
Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014
|
Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014
|
Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016
|
Chương trình MTQG xây dựng NTM và huy động các nguồn
hợp pháp khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
40.659
|
200
|
100
|
2.824
|
23.021
|
14.514
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tiêu chuẩn
hóa các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
|
32.888
|
200
|
100
|
2.824
|
15.250
|
14.514
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp
tác, các hộ sản xuất
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
1.1
|
Hỗ trợ xây dựng,
cấp giấy chứng nhận sản xuất an toàn áp dụng theo tiêu chuẩn
|
3.800
|
|
|
|
3.800
|
|
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí
XTTM, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ lãi suất
tiền vay
|
1.824
|
|
|
1.824
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Hỗ trợ đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa
|
4.500
|
200
|
100
|
|
4.200
|
|
|
|
|
1.5
|
Hỗ trợ nâng cấp
trang thiết bị sản xuất, chế biến sản phẩm
|
21.764
|
|
|
|
7.250
|
14.514
|
|
|
|
2
|
Tổ chức tuyên
truyền OCOP
|
315
|
|
|
|
315
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở nông
nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở nông
nghiệp và PTNT
|
|
2.1
|
Xây dựng
website OCOP tỉnh Tuyên Quang, Chi phí nhuận bút
|
155
|
|
|
|
155
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
|
2.2
|
Thiết kế, in,
phát hành tờ rơi
|
160
|
|
|
|
160
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các
huyện, thành phố
|
|
3
|
Tổ chức hội nghị
OCOP triển khai Kế hoạch OCOP
|
48
|
|
|
|
48
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
4
|
Học tập kinh
nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh và một số tỉnh đã thực hiện tốt OCOP
|
122
|
|
|
|
122
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
5
|
Tổ chức tập huấn
về OCOP, đăng ký ý tưởng và xây dựng phương án kinh doanh đối với những sản
phẩm đã được lựa chọn
|
1.076
|
|
|
|
1.076
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
6
|
Tổ chức đánh giá
sản phẩm OCOP
|
210
|
|
|
|
210
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT (Hội đồng đánh
giá)
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
7
|
Tổ chức tham gia
các hội chợ tại các tỉnh thành trong nước
|
600
|
|
|
|
600
|
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
8
|
Tổ chức hội chợ
OCOP của tỉnh
|
1.900
|
|
|
|
1.900
|
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
9
|
Tổ chức hội chợ
các huyện, thành phố
|
3.500
|
|
|
|
3.500
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường,
thị trấn và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
Biểu số 05
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Hỗ trợ tiêu chuẩn hóa các sản phẩm tham gia
Chương trình OCOP năm 2019
(Kèm theo Kế
hoạch số /KH-UBND ngày /3/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Chủ thể sản xuất
|
Địa chỉ (xã,
phương, thị trấn)
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
Nguồn vốn ngân sách nhà nược hỗ trợ
|
Nội dụng hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
Tổng kinh phí doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ
hợp tác, các hộ sản xuất
|
|
|
Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2015
|
Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2015
|
Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2015
|
Chương trình MTQG xây dựng NTM và huy động các nguồn
hợp pháp khác
|
Hỗ trợ xây dựng, cấp giấy chứng nhận sản xuất an toàn
áp dụng theo tiêu chuẩn
|
Hỗ trợ kinh phí XTTM, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản
phẩm
|
Hỗ trợ lãi suất tiền vay
|
Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
|
Hỗ trợ nâng cấp trang thiết bị sản xuất, chế biến sản
phẩm
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
7
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
14
|
15
|
16
|
|
A
|
TỔNG CỘNG
|
74
|
|
18.374
|
200
|
100
|
2.824
|
15.250
|
3.800
|
1.000
|
1.824
|
4.500
|
7.250
|
14.514
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
12
|
|
4.210
|
|
|
650
|
3.560
|
700
|
50
|
600
|
1.000
|
1.860
|
4.385
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
8
|
|
2.020
|
100
|
|
|
1.920
|
400
|
|
|
700
|
920
|
680
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
11
|
|
2.970
|
100
|
|
200
|
2.670
|
300
|
200
|
|
800
|
1.670
|
1.971
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
8
|
|
2.320
|
|
|
820
|
1.500
|
400
|
100
|
720
|
500
|
600
|
3.582
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
21
|
|
3.370
|
|
100
|
570
|
2.700
|
1.400
|
450
|
120
|
800
|
600
|
814
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
9
|
|
2.034
|
|
|
534
|
1.500
|
300
|
150
|
384
|
400
|
800
|
1.982
|
|
7
|
Thành phố Tuyên
Quang
|
5
|
|
1.450
|
|
|
50
|
1.400
|
300
|
50
|
|
300
|
800
|
1.100
|
|
B
|
CHIA THÀNH
CÁC NHÓM SẢN PHẨM
|
74
|
|
18.374
|
200
|
100
|
2.824
|
15.250
|
3.800
|
1.000
|
1.824
|
4.500
|
7.250
|
14.514
|
|
1
|
Thực phẩm
|
51
|
|
12.904
|
100
|
100
|
1.634
|
11.070
|
3.000
|
650
|
984
|
3.600
|
4.670
|
8.866
|
|
2
|
Đồ uống
|
18
|
|
3.730
|
100
|
|
830
|
2.800
|
800
|
350
|
480
|
700
|
1.400
|
3.427
|
|
3
|
Thảo dược
|
1
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
4
|
Vải và may mặc
|
1
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
5
|
Lưu niệm - nội
thất - trang trí
|
1
|
|
760
|
|
|
360
|
400
|
|
|
360
|
100
|
300
|
1.745
|
|
6
|
Dịch vụ du lịch
nông thôn, bán hành
|
2
|
|
580
|
|
|
|
580
|
|
|
|
|
580
|
475
|
|
CHI TIẾT CÁC
NHÓM SẢN PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
THỰC PHẨM
|
51
|
|
12.904
|
100
|
100
|
1.634
|
11.070
|
3.000
|
650
|
984
|
3.600
|
4.670
|
8.866
|
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
8
|
|
2.200
|
-
|
-
|
-
|
2.200
|
600
|
-
|
|
800
|
800
|
1.100
|
|
1.1
|
Thịt trâu khô
Bình An
|
HTX NLN Bình An
|
Xã Bình An
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.2
|
Dê núi Thổ Bình
|
HTX NLN Thổ Bình
|
Xã Thổ Bình
|
300
|
|
|
-
|
300
|
100
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.3
|
Lợn đen Lăng Can
|
HTX Phúc Lợi
|
Xã Lăng Can
|
300
|
|
|
-
|
300
|
100
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.4
|
Cá đặc sản Lâm
Bình
|
Công ty TNHH MTV Thương Gấm
|
Xã Thượng Lâm
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.5
|
Rau đặc sản Giảo
cổ lam
|
HTX Hồng Quang
|
Xã Thổ Bình
|
400
|
|
|
-
|
400
|
100
|
|
|
100
|
200
|
250
|
|
1.6
|
Rau đặc sản Bò
khai
|
HTX Vinh Hoa
|
Xã Thượng Lâm
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
1.7
|
Lạc Thổ Bình
|
HTX NLN Thổ Bình
|
Xã Thổ Bình
|
400
|
|
|
-
|
400
|
100
|
|
|
100
|
200
|
250
|
|
1.8
|
Gà Lũng Nhòi
|
HTX NLN Khuôn Hà
|
Xã Khuôn Hà
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
5
|
|
1.100
|
-
|
-
|
-
|
1.100
|
300
|
-
|
|
500
|
300
|
150
|
|
1.1
|
Thịt lợn đen
thương phẩm
|
HTX liên thôn Thanh Tương
|
Xã Thanh Tương
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
1.2
|
Vịt bầu Côn Lôn
|
HTX Tân Hồng Côn Lôn
|
Xã Côn Lôn
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
1.3
|
Lê Hồng Thái
|
HTX NN Tân Hợp
|
Xã Hồng Thái
|
300
|
|
|
-
|
300
|
100
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.4
|
Cá đặc sản Thác
Mơ
|
CTTNHH Thường Mai
|
Thị trấn Na Hang
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.5
|
Bún Đà Vị
|
HTX NN Thôn Thượng
|
Xã Đà Vị
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
3
|
Huyện Chiêm
Hóa
|
8
|
|
2.320
|
100
|
-
|
150
|
2.070
|
200
|
150
|
|
600
|
1.370
|
1.521
|
|
1.1
|
Lạc Chiêm Hoá
|
HTX nông lâm nghiệp Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn
|
650
|
|
|
50
|
600
|
100
|
50
|
|
100
|
400
|
400
|
|
1.2
|
Bánh gai Chiêm
Hóa
|
HTX NLN Đồng Lộc, thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
320
|
|
|
50
|
270
|
|
50
|
|
|
270
|
221
|
|
1.3
|
Cá đặc sản lòng
hồ Chiêm Hóa
|
Tổ HTX cá đặc sản Yên Lập
|
Xã Yên Lập
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.4
|
Cam Trung Hà, Hà
Lang
|
Tổ HTX cam Trung Hà, Hà Lang
|
Xã Trung Hà, Hà Lang
|
200
|
100
|
|
-
|
100
|
100
|
|
|
100
|
|
-
|
|
1.5
|
Mắm cá Cổ Linh
|
HTX NLN Kim Bình
|
Xã Kim Bình
|
250
|
|
|
50
|
200
|
|
50
|
|
|
200
|
150
|
|
1.6
|
Cá kho Mạnh Mẽ
|
Cơ sở sản xuất
|
Xã Hòa Phú
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.7
|
Thịt trâu khô
Hùng Mỹ
|
HTX Thành Công
|
Xã Hùng Mỹ
|
300
|
|
|
-
|
300
|
|
|
|
100
|
200
|
300
|
|
1.8
|
Cá đặc sản Yên
Nguyên
|
Tổ HTX Hợp Long 2
|
Xã Yên Nguyên
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
6
|
|
1.730
|
-
|
-
|
530
|
1.200
|
300
|
50
|
480
|
400
|
500
|
2.500
|
|
1.1
|
Cam sành Hàm Yên
|
Công ty cổ phần Cam Sành Hàm Yên
|
Xã Tân Thành
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
|
200
|
350
|
|
1.2
|
Vịt bầu Minh
Hương
|
HTX vịt Bầu Minh Hương
|
Xã Minh Hương
|
250
|
|
|
50
|
200
|
100
|
50
|
|
|
100
|
150
|
|
1.3
|
Trâu Hàm Yên
|
HTX chăn nuôi-kinh doanh thịt trâu bò sạch Hàm Yên
|
Xã Thái Sơn
|
440
|
|
|
240
|
200
|
|
|
240
|
100
|
100
|
1.000
|
|
1.4
|
Cá đặc sản Thái
Hòa
|
HTX sản xuất - kinh doanh các đặc sản Thái Hòa
|
Xã Thái Hòa
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.5
|
Bưởi Đức Ninh
|
HTX rau quả an toàn Đức Ninh
|
Xã Đức Ninh
|
440
|
|
|
240
|
200
|
100
|
|
240
|
100
|
-
|
1.000
|
|
1.6
|
Gạo Minh Hương
|
HTX NLN Minh Quang
|
Xà Minh Hương
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
14
|
|
2.670
|
-
|
100
|
470
|
2.100
|
1.100
|
350
|
120
|
600
|
500
|
814
|
|
1.1
|
Miến dong Hợp
Thành
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Gạo chất lượng
cao Kim Phú
|
HTX nông lâm nghiệp Kim Phú
|
Xã Kim Phú
|
250
|
|
|
50
|
200
|
100
|
50
|
|
|
100
|
150
|
|
1.3
|
Mỳ khô Thuật Yến
|
HTX nông nghiệp Thuật Yến
|
Xã Kim Phú
|
370
|
|
|
170
|
200
|
|
50
|
120
|
|
200
|
664
|
|
1.4
|
Bưởi Xuân Vân
|
HTX nông lâm nghiệp Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
150
|
|
|
50
|
100
|
100
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.5
|
Bưởi đặc sản
Phúc Ninh
|
HTX Nông lâm nghiệp Phúc Ninh
|
Xã Phúc Ninh
|
150
|
|
|
50
|
100
|
100
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.6
|
Gà chất lượng
cao Mỹ Bằng
|
HTX nông lâm nghiệp Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
150
|
|
|
50
|
100
|
100
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.7
|
Hồng ngâm Xuân
Vân
|
HTX nông lâm nghiệp Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
150
|
|
|
50
|
100
|
100
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.8
|
Trứng gà sạch
Bùi Hùng
|
Bùi quang hùng Chủ trang trại Bùi Hùng
|
Xã Mỹ Bằng
|
200
|
|
100
|
-
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
1.9
|
Bưởi Thắng Quân
|
HTXNN Quốc Quân
|
Xã Thắng Quân
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
1.10
|
Cá đặc sản huyện
Yên Sơn
|
HTX NN-TS Chiêu Yên
|
Xã Chiêu Yên
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.11
|
Cam Yên Sơn
|
HTXNN Quốc Quân
|
Xã Thắng Quân
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
1.12
|
Đặc sản Nhãn
Bình Ca
|
HTX NN Thái Bình
|
Xã Thái Bình
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
1.13
|
Rau an toàn vệ
sinh thực phẩm
|
HTX DV sản xuất nông nghiệp xanh
|
Xã Trung Môn
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
1.14
|
Đặc sản Na dai
huyện Yên Sơn
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
6
|
Huyện Sơn
Dương
|
5
|
|
1.434
|
-
|
-
|
434
|
1.000
|
200
|
50
|
384
|
400
|
400
|
1.682
|
|
1.1
|
Gạo đặc sản Tân
Trào
|
HTX Nông lâm nghiệp Tân Trào
|
Xã Tân Trào
|
490
|
|
|
290
|
200
|
100
|
50
|
240
|
|
100
|
1.082
|
|
1.2
|
Thịt lợn Sáng
Nhung
|
HTX sản xuất, chế biến sản phẩm an toàn Sáng Nhung
|
Xã Đông Thọ
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.3
|
Gà sạch Minh Tâm
|
HTX Minh Tâm
|
Xã Tú Thịnh
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
1.4
|
Giò chả Tuấn Béo
|
Cơ sở sản xuất
|
Thị trấn Sơn Dương
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.5
|
Dầu lạc Lâm
Xuyên
|
HTXnông nghiệp Lâm Xuyên
|
Xã Lâm Xuyên
|
344
|
|
|
144
|
200
|
|
|
144
|
100
|
100
|
600
|
|
7
|
Thành phố
Tuyên Quang
|
5
|
|
1.450
|
-
|
-
|
50
|
1.400
|
300
|
50
|
-
|
300
|
800
|
1.100
|
|
1.1
|
Mật ong Tuyên
Quang
|
HTX chăn nuôi ong PhongThổ xã An Khang
|
Xã An Khang
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.3
|
Gà Đỏ đồng Dầy
|
Cở sở chăn nuôi Đồng Dầy
|
Xã An Khang
|
400
|
|
|
-
|
400
|
100
|
|
|
100
|
200
|
250
|
|
1.2
|
Bưởi Thái Long
|
HTX cây ăn quả Quang Vinh
|
Xã Thái Long
|
100
|
|
|
-
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
|
|
1.4
|
Cam Nông Tiến
|
HTX công nghệ cao hữu cơ canh nông
|
P. Nông Tiến
|
600
|
|
|
-
|
600
|
100
|
|
|
100
|
400
|
600
|
|
1.5
|
Cá đặc sản Tràng
Đà
|
HTX sản xuất và dịch vụ cá Tràng Đà
|
Xã Tràng Đà
|
300
|
|
|
-
|
300
|
|
|
|
100
|
200
|
250
|
|
II
|
ĐỒ UỐNG
|
18
|
|
3.730
|
100
|
-
|
830
|
2.800
|
800
|
350
|
480
|
700
|
1.400
|
3.427
|
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
2
|
|
890
|
-
|
-
|
290
|
600
|
100
|
50
|
240
|
100
|
400
|
1.245
|
|
1.1
|
Rượu thóc Khâm
Sung
|
HTX Sung Khiên
|
Xã Bình An
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.2
|
Chè Shan Khau
Mút
|
Hợp tác xã Đồng Tiến
|
Xã Thổ Bình
|
690
|
|
|
290
|
400
|
100
|
50
|
240
|
|
300
|
1.245
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
2
|
|
700
|
100
|
-
|
-
|
600
|
100
|
-
|
|
200
|
400
|
350
|
|
1.1
|
Rượu ngô Thức Mần
Sơn Phú
|
Trang trại TH Ma Văn Thức
|
Xã Sơn Phú
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
1.2
|
Chè Shan tuyết Hồng
Thái
|
HTX Sơn Trà
|
Xã Sơn Trà
|
500
|
100
|
|
-
|
400
|
100
|
|
|
100
|
300
|
350
|
|
3
|
Huyện Chiêm
Hóa
|
3
|
|
650
|
-
|
-
|
50
|
600
|
100
|
50
|
-
|
200
|
300
|
450
|
|
1.1
|
Chè Pà Thẻn xã
Linh Phú
|
HTX Chè Pà Thẻn
|
Xã Linh Phú
|
300
|
|
|
|
300
|
100
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
1.2
|
Rượu chuối Kim
Bình
|
HTX NLN Kim Bình
|
Xã Kim Bình
|
150
|
|
|
50
|
100
|
|
50
|
|
|
100
|
150
|
|
1.3
|
Rượu Nếp 2 lần
Ông Chấp
|
Cơ sở sản xuất
|
Thị trấn Chiêm Hóa
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
150
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
2
|
|
590
|
-
|
-
|
290
|
300
|
100
|
50
|
240
|
100
|
100
|
1.082
|
|
1.1
|
Chè Tân Thái
Dương 168
|
HTX chè Tân Thái 168
|
Xã Tân Thành
|
390
|
|
|
290
|
100
|
|
50
|
240
|
|
100
|
1.082
|
|
1.2
|
Chè xanh Làng
Bát
|
HTX chè xanh Làng Bát
|
Xã Tân Thành
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
-
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
6
|
|
500
|
-
|
-
|
100
|
400
|
300
|
100
|
-
|
100
|
-
|
-
|
|
1.1
|
Rượu gạo men lá
Tiến Huy
|
Cơ sở Hoàng Thị Hằng
|
Xã Hùng Lợi
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Chè Bát Tiên Mỹ
Bằng
|
HTX nông lâm nghiệp xã Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.3
|
Chè xanh Ngọc
Thúy
|
HTX DV NLN Sử Anh
|
Xã Phú Lâm
|
150
|
|
|
50
|
100
|
100
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.4
|
Chè xanh tháng
10
|
Cơ sở Đàm Thị Hương
|
Xã Mỹ Bằng
|
100
|
|
|
-
|
100
|
100
|
|
|
|
-
|
|
|
1.5
|
Rượu Chín Chum
|
Công ty TNHHTM và sản xuất Khánh Xuân
|
Xã Xuân Vân
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
1.6
|
Mật Ong xã Hùng
Lợi
|
HTX NN Hùng Lợi
|
Xã Hùng Lợi
|
200
|
|
|
-
|
200
|
100
|
|
|
100
|
-
|
|
|
6
|
Huyện Sơn
Dương
|
3
|
|
400
|
-
|
-
|
100
|
300
|
100
|
100
|
-
|
-
|
200
|
300
|
|
1.1
|
Chè Vĩnh Tân
|
Hợp tác xã sản xuất chè Vĩnh Tân
|
Xã Tân Trào
|
50
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
-
|
|
|
1.2
|
Tinh Bột nghệ
Tiến Phát
|
Cơ sở Đào Huy Tiến
|
Xã cấp tiến
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
|
200
|
300
|
|
1.3
|
Chè Xanh Trung
Long
|
HTX Ngân Sơn Trung Long
|
Xã Trung Yên
|
150
|
|
|
50
|
100
|
100
|
50
|
|
|
-
|
|
|
III
|
THẢO DƯỢC
|
1
|
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
|
1
|
Huyện Sơn
Dương
|
1
|
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
|
-
|
200
|
-
|
|
1.1
|
Dược liệu Hợp
Hòa
|
HTX sản xuất dược liệu Hợp Hòa
|
Xã Hợp Hòa
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
|
200
|
|
|
IV
|
VẢI VÀ MAY MẶC
|
1
|
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
|
100
|
100
|
-
|
|
1
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
|
200
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
|
100
|
100
|
-
|
|
1.1
|
Tơ tằm Tân Long
|
HTX DV sản xuất nông nghiệp Tân Long
|
Xã Tân Long
|
200
|
|
|
-
|
200
|
|
|
|
100
|
100
|
|
|
V
|
LƯU NIỆM - NỘI
THẤT - TRANG TRÍ
|
1
|
|
760
|
-
|
-
|
360
|
400
|
0
|
0
|
360
|
100
|
300
|
1.745
|
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
1
|
|
760
|
-
|
-
|
360
|
400
|
-
|
-
|
360
|
100
|
300
|
1.745
|
|
1.1
|
Thảo Mộc Lâm
Bình
|
HTX Nhật Minh
|
Xã Khuôn Hà
|
760
|
|
|
360
|
400
|
|
|
360
|
100
|
300
|
1.745
|
|
VI
|
DỊCH VỤ DU LỊCH
NÔNG THÔN, BÁN HÀNG
|
2
|
|
580
|
-
|
-
|
-
|
580
|
|
|
|
|
580
|
475
|
|
1
|
Huyện Lâm
Bình
|
1
|
|
360
|
-
|
-
|
-
|
360
|
|
|
|
|
360
|
295
|
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ
bán hàng, tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình, các xã Khuôn Hà, Lăng Can
|
Hộ gia đình, các xã Khuôn Hà, Lăng Can
|
360
|
|
|
-
|
360
|
|
|
|
|
360
|
295
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
1
|
|
220
|
-
|
-
|
-
|
220
|
|
|
|
|
220
|
180
|
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ
tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng, giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình, các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
Hộ gia đình, các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
220
|
|
|
-
|
220
|
|
|
|
|
220
|
180
|
|
Biêu số 06
TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH OCOP NĂM 2020
(Kèm theo Kế
hoạch số: 24/KH-UBND ngày 24/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung
|
Tổng Kinh phí
|
Nguồn vốn hỗ trợ
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các
hộ sản xuất
|
Đơn vị chủ trì thực hiện
|
Đơn vị phối hợp
|
|
|
Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014
|
Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014
|
Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2016
|
Chương trình MTQG xây dựng NTM và huy động các nguồn
hợp pháp khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
11.620
|
|
|
3.920
|
7.700
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ tiêu chuẩn
hóa các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP
|
5.180
|
|
|
3.920
|
1.260
|
|
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp
tác, các hộ sản xuất
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố
|
|
2
|
Tổ chức tuyên
truyền OCOP
|
230
|
|
|
|
230
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở nông
nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở nông
nghiệp và PTNT
|
|
a
|
Duy trì
website OCOP tỉnh Tuyên Quang chi phí nhuận bút
|
110
|
|
|
|
110
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
|
b
|
Thiết kế, in,
phát hành tờ rơi
|
120
|
|
|
|
120
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3
|
Tổ chức đánh giá
sản phẩm
|
210
|
|
|
|
210
|
|
Sở nông nghiệp và PTNT (Hội đồng đánh
giá)
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
4
|
Tổ chức tham gia
các hội chợ tại các tỉnh thành trong nước
|
600
|
|
|
|
600
|
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
5
|
Tổ chức hội chợ
OCOP của tỉnh
|
1.900
|
|
|
|
1.900
|
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
6
|
Tổ chức hội chợ
các huyện, thành phố
|
3.500
|
|
|
|
3.500
|
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường,
thị trấn và các chủ thể có sản phẩm OCOP
|
|
Biêu số 07
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Hỗ trợ mục tiêu chuẩn hóa các sản phẩm tham gia
Chương trình OCOP năm 2020
(Kèm theo Kế
hoạch số: 24/KH-UBND ngày 24/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Chủ thể sản
xuất
|
Địa chỉ (xã,
phương, thị trấn)
|
Tổng kinh phí
hỗ trợ
|
Nội dụng hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước
|
Nội dung hỗ
trợ kinh phí XTTM, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm
|
|
|
Nghị quyết số
05/2016/NQ-HĐND ngày 13/7/2018
|
Chương trình
MTQG xây dựng NTM và huy động các nguồn hợp pháp khác
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
A
|
TỔNG CỘNG
|
74
|
|
5.180
|
3.920
|
1.260
|
5.180
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
12
|
|
840
|
700
|
140
|
840
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
8
|
|
560
|
350
|
210
|
560
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
11
|
|
770
|
420
|
350
|
770
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
8
|
|
560
|
490
|
70
|
560
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
21
|
|
1.470
|
1.190
|
280
|
1.470
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
9
|
|
630
|
490
|
140
|
630
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
5
|
|
350
|
280
|
70
|
350
|
|
B
|
CHIA THÀNH CÁC NHÓM SẢN PHẨM
|
74
|
|
5.180
|
3.920
|
1.260
|
5.180
|
|
1
|
Thực phẩm
|
51
|
|
3.570
|
2.870
|
700
|
3.570
|
|
2
|
Đồ uống
|
18
|
|
1.260
|
840
|
420
|
1.260
|
|
3
|
Thảo dược
|
1
|
|
70
|
70
|
|
70
|
|
4
|
Vải và may mặc
|
1
|
|
70
|
70
|
|
70
|
|
5
|
Lưu niệm- nội thất - trang trí
|
1
|
|
70
|
70
|
|
70
|
|
6
|
Dịch vụ du lịch nông thôn, bán hành
|
2
|
|
140
|
|
140
|
140
|
|
CHI TIẾT CÁC NHÓM SẢN PHẨM
|
|
|
|
|
|
|
I
|
THỰC PHẨM
|
51
|
0
|
3.570
|
2.870
|
700
|
3.570
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
8
|
|
560
|
490
|
70
|
560
|
|
1.1
|
Thịt trâu khô Bình An
|
HTX NLN Bình An
|
Xã Bình An
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Dê núi Thổ Bình
|
HTX NLN Thổ
Bình
|
Xã Thổ Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Lợn đen Lăng Can
|
HTX Phúc Lợi
|
Xã Lăng Can
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Cá đặc sản Lâm Bình
|
Công ty TNHH
MTV Thương Gấm
|
Xã Thượng Lâm
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.5
|
Rau đặc sản Giảo cổ lam
|
HTX Hồng Quang
|
Xã Thổ Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.6
|
Rau đặc sản Bò khai
|
HTX Vinh Hoa
|
Xã Thượng Lâm
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.7
|
Lạc Thổ Bình
|
HTX NLN Thổ
Bình
|
Xã Thổ Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.8
|
Gà Lũng Nhòi
|
HTX NLN Khuôn
Hà
|
Xã Khuôn Hà
|
70
|
70
|
|
70
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
5
|
|
350
|
280
|
70
|
350
|
|
1.1
|
Thịt lợn đen thương phẩm
|
HTX liên thôn
Thanh Tương
|
Xã Thanh Tương
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Vịt bầu Côn Lôn
|
HTX Tân Hồng
Côn Lôn
|
Xã Côn Lôn
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Lê Hồng Thái
|
HTX NN Tân Hợp
|
Xã Hồng Thái
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Cá đặc sản Thác Mơ
|
CTTNHH Thường
Mai
|
Thị trấn Na
Hang
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.5
|
Bún Đà Vị
|
HTX NN Thôn Thượng
|
Xã Đà Vị
|
70
|
70
|
|
70
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
8
|
|
560
|
280
|
280
|
560
|
|
1.1
|
Lạc Chiêm Hoá
|
HTX nông lâm nghiệp
Phúc Sơn
|
Xã Phúc Sơn
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Bánh gai Chiêm Hóa
|
HTX NLN Đồng
Lộc, thị trấn Vĩnh Lộc
|
Thị trấn Vĩnh Lộc
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Thịt trâu khô Hùng Mỹ
|
HTX Thành Công
|
Xã Hùng Mỹ
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Cá đặc sản lòng hồ Chiêm Hóa
|
Tổ HTX cá đặc sản
Yên Lập
|
Xã Yên Lập
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.5
|
Cam Trung Hà
|
Tổ HTX cam
Trung Hà, Hà Lang
|
Xã Trung Hà, Hà
Lang
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.6
|
Mắm cá Cổ Linh
|
HTX NLN Kim
Bình
|
Xã Kim Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.7
|
Cá kho Mạnh Mẽ
|
Cơ sở sản xuất
|
Xã Hòa Phú
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.8
|
Cá đặc sản Yên Nguyên
|
Tổ HTX Hợp Long
2
|
Xã Yên Nguyên
|
70
|
|
70
|
70
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
6
|
|
420
|
350
|
70
|
420
|
|
1.1
|
Cam sành Hàm Yên
|
Công ty cổ phần
cam Sành
|
Xã Tân Thành
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.2
|
Vịt bầu Minh Hương
|
HTX vịt bầu
Minh Hương
|
Xã Minh Hương
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Trâu Hàm Yên
|
HTX chăn
nuôi-kinh doanh thực phẩm sạch Hàm Yên
|
Xã Thái Sơn
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Cá đặc sản Thái Hòa
|
HTX sản xuất
-KD các đặc sản Thái Hòa
|
Xã Thái Hòa
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.5
|
Bưởi Đức Ninh
|
HTX rau quả an
toàn Đức Ninh
|
Xã Đức Ninh
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.6
|
Gạo Minh Hương
|
HTX NLN Minh
Quang
|
Xà Minh Hương
|
70
|
70
|
|
70
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
14
|
|
980
|
910
|
70
|
980
|
|
1.1
|
Miến dong Hợp Thành
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Gạo chất lượng cao Kim Phú
|
HTX nông lâm
nghiệp Kim Phú
|
Xã Kim Phú
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Mỳ khô Thuật Yến
|
HTX nông nghiệp
Thuật Yến
|
Xã Kim Phú
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Bưởi Xuân Vân
|
HTX nông lâm
nghiệp Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.5
|
Bưởi đặcsản Phúc Ninh
|
HTX Nông lâm
nghiệp Phúc Ninh
|
Xã Phúc Ninh
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.6
|
Gà chất lượng cao Mỹ Bằng
|
HTX nông lâm
nghiệp Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.7
|
Hồng Ngâm Xuân Vân
|
HTX nông lâm
nghiệp Xuân Vân
|
Xã Xuân Vân
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.8
|
Trứng gà sạch Bùi Hùng
|
Bùi quang
hùng Chủ trang trại Bùi Hùng
|
Xã Mỹ Bằng
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.9
|
Bưởi Thắng Quân
|
HTXNN Quốc Quân
|
Xã Thắng Quân
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.10
|
Cá đặc sản huyện Yên Sơn
|
HTX NN-TS Chiêu
Yên
|
Xã Chiêu Yên
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.11
|
Cam Yên Sơn
|
HTXNN Quốc Quân
|
Xã Thắng Quân
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.12
|
Đặc sản Nhãn Bình Ca
|
HTX NN Thái
Bình
|
Xã Thái Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.13
|
Rau an toàn vệ sinh thực phẩm
|
HTX DV sản xuất
nông nghiệp xanh
|
Xã Trung Môn
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.14
|
Đặc sản Na dai huyện Yên Sơn
|
HTX Thắng Lợi
|
Xã Lực Hành
|
70
|
70
|
|
70
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
5
|
|
350
|
280
|
70
|
350
|
|
1.1
|
Gạo đặc sản Tân Trào
|
HTX Nông lâm nghiệp
Tân Trào
|
Xã Tân Trào
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Thịt lợn Sáng Nhung
|
HTX sản xuất,
chế biến sản phẩm an toàn Sáng Nhung
|
Xã Đông Thọ
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Gà sạch Minh Tâm
|
HTX Minh Tâm
|
Xã Tú Thịnh
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Giò chả Tuấn Béo
|
Cơ sở sản xuất
|
Thị trấn Sơn Dương
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.5
|
Dầu lạc Lâm Xuyên
|
HTXnông nghiệp
Lâm Xuyên
|
Xã Lâm Xuyên
|
70
|
70
|
|
70
|
|
7
|
Thành phố Tuyên Quang
|
5
|
|
350
|
280
|
70
|
350
|
|
1.1
|
Mật ong Tuyên Quang
|
HTX chăn nuôi
ong PhongThổ xã An Khang
|
Xã An Khang
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Gà Đỏ đồng Dầy
|
Cở sở chăn nuôi
Đồng Dây
|
Xã An Khang
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.3
|
Bưởi Thái Long
|
HTX cây ăn quả
Quang Vinh
|
Xã Thái Long
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Cam Nông Tiến
|
HTX công nghệ
cao hữu cơ canh nông
|
P. Nông Tiến
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.5
|
Cá đặc sản Tràng Đà
|
HTX sản xuất và
dịch vụ cá Tràng Đà
|
Xã Tràng Đà
|
70
|
70
|
|
70
|
|
II
|
ĐỒ UỐNG
|
18
|
|
1.260
|
840
|
420
|
1.260
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
2
|
|
140
|
140
|
-
|
140
|
|
1.1
|
Rượu thóc Khâm Sung
|
HTX Sung Khiên
|
Xã Bình An
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Chè Shan Khau Mút
|
Hợp tác xã Đồng
Tiến
|
Xã Thổ Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
2
|
|
140
|
70
|
70
|
140
|
|
1.1
|
Rượu ngô Thức Mần Sơn Phú
|
Trang trại TH
Ma Văn Thức
|
Xã Sơn Phú
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.2
|
Chè Shan tuyết Hồng Thái
|
HTX Sơn Trà
|
Xã Sơn Trà
|
70
|
70
|
|
70
|
|
3
|
Huyện Chiêm Hóa
|
3
|
|
210
|
140
|
70
|
210
|
|
1.1
|
Chè Pà Thẻn xã Linh Phú
|
HTX Chè Pà Thẻn
|
Xã Linh Phú
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Rượu chuối Kim Bình
|
HTX NLN Kim
Bình
|
Xã Kim Bình
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Rượu Nếp 2 lần Ông Chấp
|
Cơ sở sản xuất
|
T. trấn Chiêm
Hóa
|
70
|
|
70
|
70
|
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
2
|
|
140
|
140
|
-
|
140
|
|
1.1
|
Chè Tân Thái Dương 168
|
HTX chè Tân
Thái 168
|
Xã Tân Thành
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Chè xanh Làng Bát
|
HTX chè xanh
Lang Bát
|
Xã Tân Thành
|
70
|
70
|
|
70
|
|
5
|
Huyện Yên Sơn
|
6
|
|
420
|
210
|
210
|
420
|
|
1.1
|
Rượu gạo men lá Tiến Huy
|
Cơ sở Hoàng
Thị Hằng
|
Xã Hùng Lợi
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.2
|
Chè Bát Tiên Mỹ Bằng
|
HTX nông lâm
nghiệp xã Mỹ Bằng
|
Xã Mỹ Bằng
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.3
|
Chè xanh Ngọc Thúy
|
HTX DV NLN Sử
Anh
|
Xã Phú Lâm
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.4
|
Chè xanh tháng 10
|
Cơ sở Đàm
Thị Hương
|
Xã Mỹ Bằng
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.5
|
Rượu Chín Chum
|
Công ty TNHHTM và
sản xuất Khánh Xuân
|
Xã Xuân Vân
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.6
|
Mật ong xã Hùng Lợi
|
HTX NN Hùng Lợi
|
Xã Hùng Lợi
|
70
|
70
|
|
70
|
|
6
|
Huyện Sơn Dương
|
3
|
|
210
|
140
|
70
|
210
|
|
1.1
|
Chè Vĩnh Tân
|
Hợp tác xã sản
xuất chè Vĩnh Tân
|
Xã Tân Trào
|
70
|
70
|
|
70
|
|
1.2
|
Tinh bbột nghệ Tiến Phát
|
Cơ sở Đào Huy
Tiến
|
Xã cấp tiến
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.3
|
Chè xanh Trung Long
|
HTX Ngân Sơn
Trung Long
|
Xã Trung Yên
|
70
|
70
|
|
70
|
|
III
|
THẢO DƯỢC
|
1
|
|
70
|
70
|
|
|
|
1
|
Huyện Sơn Dương
|
1
|
|
70
|
70
|
|
|
|
1.1
|
Dược liệu Hợp Hòa
|
HTX sản xuất dược
liệu Hợp Hòa
|
Xã Hợp Hòa
|
70
|
70
|
|
70
|
|
IV
|
VẢI VÀ MAY MẶC
|
1
|
|
70
|
70
|
|
|
|
1
|
Huyện Yên Sơn
|
1
|
|
70
|
70
|
|
|
|
1.1
|
Tơ tằm Tân Long
|
HTX DV sản xuất
nông nghiệp Tân Long
|
Xã Tân Long
|
70
|
70
|
|
70
|
|
V
|
LƯU NIỆM - NỘI THẤT - TRANG TRÍ
|
1
|
|
70
|
70
|
|
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
|
70
|
70
|
|
|
|
1.1
|
Thảo mộc Lâm Bình
|
HTX Nhật Minh
|
Xã Khuôn Hà
|
70
|
70
|
|
70
|
|
VI
|
DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG THÔN, BÁN HÀNG
|
2
|
|
140
|
-
|
140
|
140
|
|
1
|
Huyện Lâm Bình
|
1
|
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ bán hàng, tham quan, du lịch, nghỉ
dưỡng, giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình,
các xã Khuôn Hà, Năng Can
|
Hộ gia đình,
các xã Khuôn Hà, Năng Can
|
70
|
|
70
|
70
|
|
2
|
Huyện Na Hang
|
1
|
|
70
|
|
70
|
70
|
|
1.1
|
Dịch vụ phục vụ tham quan, du lịch, nghỉ dưỡng,
giải trí Du lịch Homestay
|
Hộ gia đình, các
xã Hồng Thái, Năng Khả
|
Hộ gia đình,
các xã Hồng Thái, Năng Khả
|
70
|
|
70
|
70
|
|