|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1200/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Quy chế thi);
Căn cứ Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24 tháng
3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung tổ chức
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1052/TTr-SGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các sở, ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Tỉnh ủy;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
PHƯƠNG ÁN
TỔ
CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1200/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo thống nhất, toàn diện;
huy động sự phối hợp tham gia của các cấp, các ngành, các địa phương, đơn vị
trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đối với công tác tổ chức Kỳ thi tốt
nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên địa bàn tỉnh.
- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị, nhân lực, kinh phí, công tác an ninh trật tự, an toàn, công tác truyền
thông,... cho Kỳ thi theo đúng Quy chế thi và phù hợp với tình hình thực tế của
tỉnh.
2. Yêu cầu
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 trên
địa bàn tỉnh được triển khai tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn, nghiêm túc,
trung thực, khách quan, công bằng, đúng Quy chế.
II. NỘI DUNG
1. Ngày thi, lịch thi
1.1. Ngày thi: 25, 26, 27 và 28 tháng 6 năm 2025.
1.2. Lịch thi
a) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi
của Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) được ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục thường xuyên (GDTX) được
ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2006 (gọi tắt là
Chương trình Giáo dục phổ thông 2006):
|
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi
|
Thời gian làm
bài
|
Giờ phát đề thi
cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm
bài
|
|
25/6/2025
|
SÁNG
|
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm
thi
|
|
CHIỀU
|
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng
thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
|
26/6/2025
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
|
27/6/2025
|
SÁNG
|
Bài thi KHTN
|
Vật lý
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
|
Hóa học
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
|
Sinh học
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
|
Bài thi KHXH
|
Lịch sử
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
|
Địa lý
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
|
Giáo dục công dân
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
|
CHIỀU
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
|
28/6/2025
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
b) Lịch thi đối với các thí sinh dự thi với Đề thi
của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:
|
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi
|
Thời gian làm
bài
|
Giờ phát đề thi
cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm
bài
|
|
25/6/2025
|
SÁNG
|
08 giờ 00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm
thi
|
|
CHIỀU
|
14 giờ 00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng
thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
|
26/6/2025
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
|
27/6/2025
|
SÁNG
|
Bài thi tự chọn
|
Môn thứ 1
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
|
Môn thứ 2
|
50 phút
|
08 giờ 35
|
08 giờ 40
|
|
28/6/2025
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
2. Đối tượng, điều kiện dự
thi
Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Quy chế thi. Đối
tượng dự thi gồm:
a) Người đã hoàn thành chương trình GDPT/GDTX trong
năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã hoàn thành chương trình GDPT/GDTX nhưng
chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết
quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để
lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh.
3. Môn thi, nội dung thi, hình
thức thi, thời gian làm bài
3.1. Môn thi
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục
II Phương án này, tổ chức 3 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn
Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học,
Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ
định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng
Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng
Hàn).
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục
II Phương án này, tổ chức thi 05 bài thi, gồm: 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ
văn, Ngoại ngữ; 01 bài thi tổ hợp Khoa học tự nhiên (KHTN) gồm các môn thi
thành phần Vật lý, Hóa học, Sinh học; 01 bài thi tổ hợp Khoa học xã hội (KHXH)
gồm các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân đối với thí sinh
học Chương trình GDPT cấp THPT, hoặc các môn thi thành phần Lịch sử, Địa lí đối
với thí sinh học Chương trình GDTX cấp THPT.
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm c, điểm d
ý 2 Mục II Phương án này, được lựa chọn môn thi như đối với đối tượng dự thi
quy định tại điểm a ý 2 Mục II Phương án này, hoặc đối tượng dự thi quy định tại
điểm b ý 2 Mục II của Phương án này.
3.2. Nội dung thi
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục
II Phương án này, dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện hành cấp THPT.
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục
II Phương án này, dự thi theo đề thi của Chương trình Giáo dục phổ thông 2006.
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm c, điểm d
ý 2 Mục II Phương án này, được chọn dự thi theo đề thi của Chương trình Giáo dục
phổ thông 2006, hoặc đề thi của Chương trình GDPT hiện hành cấp THPT.
4. Đăng ký môn thi
a) Để xét công nhận tốt nghiệp THPT:
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm a ý 2 Mục
II Phương án này, phải đăng ký dự thi (ĐKDT) môn Ngữ văn, môn Toán và 01 bài
thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử,
Địa lý, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ Công nghiệp, Công nghệ
Nông nghiệp, Ngoại ngữ. Thí sinh chọn 02 môn thi của bài thi tự chọn trong số
các môn đã được học ở lớp 12. Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại ngữ khác với môn Ngoại
ngữ đang học tại trường phổ thông.
- Với đối tượng dự thi quy định tại điểm b ý 2 Mục
II Phương án này:
+ Thí sinh học Chương trình GDPT cấp THPT, phải dự
thi 04 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 bài
thi tổ hợp (KHTN, hoặc KHXH) do thí sinh tự chọn. Thí sinh được ĐKDT môn Ngoại
ngữ khác với môn Ngoại ngữ đã học tại trường phổ thông (gồm: Tiếng Anh, Tiếng
Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn);
+ Thí sinh học Chương trình GDTX cấp THPT, phải dự
thi 03 bài thi, gồm 02 bài thi độc lập là: Toán, Ngữ văn và 01 bài thi tổ hợp
do thí sinh tự chọn; thí sinh có thể đăng ĐKDT thêm bài thi Ngoại ngữ để lấy kết
quả xét tuyển sinh.
b) Với đối tượng dự thi quy định tại điểm c, điểm d
ý 2 Mục II Phương án này, dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển
sinh:
- Nếu dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT
2006, được ĐKDT các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần
của bài thi tổ hợp (các môn thi thành phần trong cùng một bài thi tổ hợp);
- Nếu dự thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện
hành cấp THPT, chỉ đăng ký môn thi theo nguyện vọng. Riêng đối với bài thi tự
chọn, thí sinh chỉ được chọn tối đa 02 môn thi.
5. Đăng ký dự thi, xếp phòng
thi
- Với đối tượng dự thi theo đề thi của Chương trình
GDPT hiện hành, thực hiện theo quy định tại Điều 20 Quy chế thi và Công văn số
1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.
- Với đối tượng dự thi theo đề thi của Chương trình
GDPT 2006, thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023,
Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 và Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày
24/3/2025.
- Thí sinh đăng ký dự thi: Từ ngày 21/4 đến 17h00
ngày 28/4/2025.
- Trong quá trình ĐKDT, đăng ký sơ tuyển, đăng ký
xét tuyển sinh đại học (ĐH), cao đẳng (CĐ) các thí sinh phải sử dụng thống nhất
một loại giấy tờ tùy thân là thẻ Căn cước/CCCD/ĐDCN/Số hộ chiếu.
- Trong thời hạn ĐKDT, thí sinh có nguyện vọng đăng
ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ phải khai báo trên phần mềm đầy đủ, đúng các thông tin
kèm minh chứng để hưởng ưu tiên trong xét tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định.
6. Hội đồng thi
- Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Quy chế thi
và Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.
- Tại tỉnh tổ chức 01 Hội đồng thi (HĐT), do Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì (gọi là HĐT: Sở GDĐT Thanh Hóa), gồm 85 Điểm thi (chi
tiết tại Phụ lục) đặt tại các trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; có 05 Điểm thi dành cho thí sinh thi theo
đề thi của Chương trình GDPT 2006 (Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường
xuyên Ngọc Lặc, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Triệu Sơn,
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Yên Định, Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp-Giáo dục thường xuyên Quảng Xương và Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp-Giáo
dục thường xuyên Hoằng Hóa); mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 Điểm
thi, đảm bảo thuận tiện cho thí sinh.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập HĐT; Chủ tịch HĐT quyết định thành lập các Ban của HĐT gồm: Ban Thư ký; Ban
In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi; Ban Coi thi; Ban Làm phách;
Ban Chấm thi; Ban Phúc khảo.
7. In sao, vận chuyển, bàn giao
đề thi cho các Điểm thi
- Đối với in sao đề thi của Chương trình GDPT hiện
hành, thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 25, Điều 26 Quy chế thi.
Đối với in sao đề thi của Chương trình GDPT 2006,
thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và
Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
- Ban In sao đề thi có nhiệm vụ tiếp nhận đề thi gốc
còn nguyên niêm phong của Hội đồng ra đề thi từ Ban Chỉ đạo thi cấp quốc gia,
hoặc đề thi đã được mã hóa do Hội đồng ra đề thi chuyển đến qua hệ thống của
Ban Cơ yếu Chính phủ; tổ chức in sao đề thi, đóng gói, niêm phong, bảo quản;
bàn giao các túi đề thi cho Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi đảm bảo quy định
theo Quy chế thi.
- Giao nhận đề thi cho các Điểm thi: Thực hiện theo
nguyên tắc bàn giao tay ba, tại khu vực in sao đề thi giữa Ban In sao đề thi,
Ban Vận chuyển và bàn giao đề thi và Trưởng Điểm thi (có biên bản bàn giao cụ
thể). Chủ tịch Hội đồng thi xây dựng phương án cụ thể và tổ chức vận chuyển, bảo
quản đảm bảo an toàn và bảo mật cho đề thi theo đúng Quy chế thi và phù hợp với
tình hình thực tế của địa phương.
8. Coi thi
- Các Điểm thi theo đề thi của Chương trình GDPT hiện
hành, thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14 và Chương V Quy chế thi.
- Các Điểm thi theo đề thi của Chương trình GDPT
2006, thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023,
Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
- Việc vận chuyển, bàn giao bài thi, hồ sơ thi từ
Điểm thi về HĐT thực hiện ngay sau khi kết thúc buổi thi cuối cùng của Kỳ thi
và phải có lãnh đạo điểm thi và công an tham gia trong suốt quá trình vận chuyển,
bàn giao bài thi. Các Điểm thi xa trung tâm TP Thanh Hóa (các huyện: Mường Lát,
Quan Sơn và Quan Hóa) xây dựng phương án phù hợp, chủ động để nạp bài thi theo
quy định; trường hợp bất khả kháng báo cáo Chủ tịch HĐT quyết định.
+ Bài thi tự luận: Trưởng Điểm thi bàn giao cho Ban
Làm phách tại khu vực Tầng 1 Nhà B, Sở Giáo dục và Đào tạo; thực hiện theo
nguyên tắc bàn giao tay ba, có xác nhận của Trưởng Điểm thi, đại diện lãnh đạo
Ban Làm phách, đại diện lãnh đạo Ban Thư ký HĐT. Bài thi sau khi bàn giao có
công an bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày.
+ Bài thi trắc nghiệm: Trưởng Điểm thi bàn giao cho
Ban Chấm thi tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp Thanh Hóa
(số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa); thực hiện theo nguyên tắc
bàn giao tay ba, có xác nhận của Trưởng Điểm thi, đại diện lãnh đạo Ban Chấm
thi, đại diện lãnh đạo Ban Thư ký HĐT. Bài thi sau khi bàn giao có công an bảo
vệ liên tục 24 giờ/ngày.
+ Hồ sơ thi của các Điểm thi: Trưởng Điểm thi bàn
giao cho Ban Thư ký HĐT tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp
Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa). Việc bàn giao có
xác nhận của Trưởng Điểm thi, đại diện lãnh đạo Ban Thư ký HĐT.
9. Chấm thi, phúc khảo bài thi
Thực hiện theo quy định tại Điều 17, 18 Chương VI
Quy chế thi, Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025; quy định tại Quy chế thi
tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
9.1. Làm phách bài thi tự luận
- Thực hiện làm phách 01 vòng; Ban Làm phách được
cách ly triệt để trong suốt thời gian được tập trung làm phách cho đến khi hoàn
thành chấm bài thi tự luận; có công an bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày.
- Nhân lực: Đảm bảo số lượng, chất lượng, tiến độ
làm phách theo quy định.
- Địa điểm: Khu vực Tầng 1 nhà B, Sở Giáo dục và
Đào tạo.
- Thời gian: Từ 14h00, ngày 27/6/2025 đến khi chấm
xong bài thi tự luận.
9.2. Chấm thi
- Nhân lực: Đảm bảo số lượng, chất lượng, tiến độ
chấm thi theo quy định.
- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên-Kỹ thuật
tổng hợp Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa). Bố trí
khu vực chấm bài thi tự luận và khu vực chấm bài thi trắc nghiệm riêng biệt.
- Hoàn thành chậm nhất 17h00 ngày 13/7/2025.
- Công bố kết quả: 8h00, ngày 16/7/2025.
9.3. Phúc khảo
- Địa điểm: Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ
thuật tổng hợp Thanh Hóa (số 04 Nguyễn Tạo, phường Trường Thi, TP Thanh Hóa). Bố
trí khu vực chấm bài thi phúc khảo tự luận và khu vực chấm bài thi phúc khảo trắc
nghiệm riêng biệt.
- Thời gian hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025.
10. Xét công nhận tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Đối với thí sinh dự thi theo đề thi của Chương
trình GDPT hiện hành, thực hiện theo quy định tại chương VII Quy chế thi và
Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/3/2025.
- Đối với thí sinh dự thi theo đề thi của Chương
trình GDPT 2006, thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành tại Thông
tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và
Thông tư 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT chậm nhất
ngày 18/7/2025.
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT sau phúc
khảo chậm nhất ngày 08/8/2025.
11. Thanh tra, kiểm tra
Thực hiện theo Điều 52 Quy chế thi và các văn bản
hướng dẫn về công tác thanh tra hiện hành để thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt Phương án tổ
chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; trình UBND tỉnh
quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh chỉ đạo tổ
chức Kỳ thi tại tỉnh theo Quy chế thi và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc hoàn thành chương trình,
kế hoạch dạy học, đánh giá xếp loại, ôn tập cho học sinh ở các nhà trường.
- Chỉ đạo, tổ chức ĐKDT, quản lý hồ sơ ĐKDT; chỉ đạo
các cơ sở giáo dục chuẩn bị điều kiện về cơ sở vật chất cho Kỳ thi. Ban hành
các văn bản hướng dẫn tổ chức thi, tổ chức coi thi, làm phách bài thi tự luận,
chấm thi, phúc khảo Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Quyết định thành lập và tổ chức thực hiện nhiệm vụ
của Hội đồng thi, các Ban của Hội đồng thi; tổ chức tập huấn nghiệp vụ tổ chức
thi.
- Báo cáo Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh về việc thực hiện
nhiệm vụ tổ chức thi, những vấn đề nảy sinh trong quá trình tổ chức thi.
- Tổ chức bàn giao Giấy chứng nhận kết quả thi cho
thí sinh; xét công nhận tốt nghiệp THPT cho thí sinh; chỉ đạo tổ chức cấp Giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Bằng tốt nghiệp THPT và Giấy chứng nhận hoàn
thành Chương trình GDPT.
- Thực hiện việc khen thưởng, kỷ luật đối với công
chức, viên chức, giáo viên, thí sinh trong phạm vi quyền hạn quy định; đề nghị
các cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định Quy chế thi và các quy
định của pháp luật đối với những người tham gia làm công tác thi; lưu trữ hồ sơ
của kỳ thi theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị
có liên quan trình UBND tỉnh bảo đảm kinh phí tổ chức Kỳ thi.
- Tổ chức kiểm tra các điều kiện phục vụ thi: ĐKDT,
hồ sơ thi, kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện cần
thiết khác phục vụ cho công tác tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 tại các
Điểm thi đảm bảo an toàn, đúng quy chế.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
trước pháp luật, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đối với công tác tham mưu, tổ chức
Kỳ thi theo đúng Quy chế thi và các văn bản chỉ đạo của các bộ, ngành Trung
ương và của tỉnh; triển khai thực hiện Kỳ thi đảm bảo nghiêm túc, khách quan, an
toàn và hiệu quả.
2. Thanh tra tỉnh
Cử người tham gia Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và cử người
tham gia công tác thanh tra, kiểm tra các khâu của kỳ thi tại địa phương theo
chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây
dựng, triển khai phương án bảo đảm an ninh, an toàn đề thi, bài thi; bảo đảm an
ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy khu vực in sao đề thi, làm phách bài thi,
chấm thi, tổ chức coi thi tại các Điểm thi và công tác vận chuyển đề thi, bài
thi, đảm bảo đúng Quy chế thi.
- Chủ động nắm tình hình, phát hiện những sơ hở về
quy định, quy trình tổ chức thi; tham mưu cho Ban Chỉ đạo thi cấp tỉnh, Hội đồng
thi có biện pháp khắc phục, chấn chỉnh.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chỉ đạo các lực lượng địa phương, đơn vị trực thuộc
phối hợp với các huyện, thị xã, thành phố; các trường THPT trên địa bàn xây dựng
phương án ứng phó với những bất thường do thiên tai (bão, lũ lụt, dịch bệnh,...)
đảm bảo xử lý các tình huống, an toàn cho kỳ thi.
5. Sở Tài chính
Sau khi Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT
năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa được phê duyệt, Sở Giáo dục và Đào tạo lập
dự toán kinh phí tổ chức Kỳ thi gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Sở Y tế
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai các
biện pháp đảm bảo sức khỏe các thành viên tham gia Ban In sao đề thi, Ban Làm
phách bài thi; chỉ đạo các đơn vị y tế trong ngành chuẩn bị nhân lực, thuốc, vật
tư, phương tiện để đáp ứng kịp thời yêu cầu cấp cứu, chăm sóc y tế, phòng chống
dịch; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; kịp thời xử lý các tình huống về y tế
xảy ra ở các địa điểm tổ chức thi.
7. Sở Xây dựng
Chỉ đạo các đơn vị kinh doanh vận tải tăng cường bố
trí đủ phương tiện để vận chuyển đáp ứng kịp thời nhu cầu đi lại của thí sinh,
cán bộ làm nhiệm vụ thi và người nhà của thí sinh; đồng thời, phối hợp với Sở
Tài chính tăng cường kiểm tra, kiểm soát ngăn chặn tình trạng tăng giá cước vận
tải trái quy định; phối hợp với Công an tỉnh xây dựng phương án giải tỏa các
nút giao thông không để xảy ra ùn tắc giao thông trước, trong và sau thời gian
thi.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, các doanh nghiệp viễn
thông xây dựng các phương án đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt tại các Điểm
thi trong suốt thời gian diễn ra kỳ thi; đảm bảo thông tin liên lạc từ Ban Chỉ
đạo thi cấp tỉnh với Ban Chỉ đạo thi các cấp.
9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương, các cơ sở lưu
trú trên địa bàn tỉnh đảm bảo các điều kiện buồng phòng, tạo điều kiện tối đa
cho phụ huynh và học sinh có nhu cầu cần lưu trú khi tham gia Kỳ thi; phối hợp
với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền cho học sinh thực hiện tốt Quy chế thi,
ứng xử văn hóa, văn minh trong Kỳ thi.
10. Sở Công thương
- Phối hợp tuyên truyền, vận động các cơ sở kinh
doanh ăn uống, nhà hàng, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ trên địa bàn tỉnh tạo điều
kiện thuận lợi cho các thí sinh và cán bộ coi thi sử dụng dịch vụ ăn, nghỉ, đồng
thời kí cam kết với chính quyền địa phương không tăng giá, ép giá các dịch vụ
trên trong thời gian diễn ra kỳ thi.
- Phối hợp với Ban Chỉ đạo 389 tỉnh tăng cường kiểm
tra kiểm soát đối với mặt hàng thực phẩm nói chung và thực phẩm chế biến nói
riêng tại các chợ, siêu thị, nhà hàng, quán ăn trên địa bàn nhằm đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm; kiểm tra việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết đối với
các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu phục vụ ăn, nghỉ tại các nhà hàng, khách sạn,
nhà nghỉ, nhà trọ; tránh tình trạng tăng giá, ép giá trong thời gian diễn ra kỳ
thi. Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm.
- Chỉ đạo Công ty Điện lực Thanh Hóa và các tổ chức
kinh doanh điện phối hợp với Hội đồng thi lập phương án đảm bảo cung cấp điện ổn
định, liên tục phục vụ các Điểm thi.
11. Đề nghị Công ty Điện lực Thanh Hóa
Xây dựng phương án ưu tiên cung cấp kịp thời, đầy đủ
điện cho Hội đồng thi, các Điểm thi và đặc biệt đảm bảo có điện liên tục 24/24
giờ cho các Ban In sao đề thi, Làm phách bài thi và chấm thi.
12. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
tỉnh
Chỉ đạo các huyện, thị, thành Đoàn và các tổ chức
Đoàn trực thuộc triển khai chương trình “Sinh viên tình nguyện”, “Tiếp sức
mùa thi” hỗ trợ các địa phương bảo đảm trật tự, an toàn cho Kỳ thi; hỗ trợ
thí sinh và người thân có khó khăn trong đi lại, nơi ăn, nghỉ tại các điểm tổ
chức thi; tuyên truyền, vận động nhà dân gần địa điểm thi có đủ điều kiện cho
thí sinh ở trọ trong suốt thời gian thi
13. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
Có trách nhiệm làm tốt công tác tuyên truyền trên
phạm vi toàn tỉnh về mục đích, yêu cầu, công tác chuẩn bị các điều kiện cho tổ
chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để học sinh, phụ huynh học sinh và nhân
dân biết, thực hiện.
14. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội
Chỉ đạo các thành viên, hội viên phối hợp triển khai
công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ ngành giáo dục tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2025 tại tỉnh đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đạt kết quả tốt nhất.
15. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết
định thành lập Ban Chỉ đạo thi cấp huyện; thành phần tương tự như Ban Chỉ đạo
thi cấp tỉnh; phân công nhiệm vụ cho các thành viên để phối hợp chỉ đạo tổ chức
kỳ thi trên địa bàn theo quy định.
- Tạo điều kiện cho các thí sinh có đủ nơi ăn, nghỉ
trong các ngày thi. Quan tâm các thí sinh là con em dân tộc thiểu số, gia đình
chính sách, học sinh khuyết tật, thí sinh có hoàn cảnh khó khăn, thí sinh vùng
sâu, vùng xa và thí sinh cư trú tại khu vực vừa bị ảnh hưởng thiên tai, dịch bệnh
tham dự Kỳ thi; tuyệt đối không để xảy ra các trường hợp thí sinh không có nơi
ăn nghỉ trong thời gian thi; đồng thời tạo điều kiện về việc đi lại, nơi ăn, ở
cho cán bộ giáo viên ở xa đến tham gia công tác thi; thường xuyên tổ chức kiểm
tra, giám sát chặt chẽ, tránh để xảy ra tình trạng các nhà nghỉ, nhà hàng lợi dụng
để ép khách, tăng giá, không đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM THI, HỘI ĐỒNG THI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
|
Mã Điểm thi
|
Tên Điểm thi
|
Các đơn vị thuộc
Điểm thi
|
Số lượng thí
sinh từng đơn vị
|
Số lượng thí
sinh của Điểm thi
|
Số lượng phòng
thi của Điểm thi
|
Số lượng phòng
thi có thể bố trí tối đa
|
Ghi chú
|
|
1.
|
THPT Đào Duy Từ
|
THPT Đào Duy Từ
|
600
|
783
|
33
|
41
|
|
|
THPT Đào Duy Anh
|
65
|
|
TH,THCS&THPT Nobel School
|
118
|
|
2.
|
THPT Hàm Rồng
|
THPT Hàm Rồng
|
592
|
721
|
30
|
39
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDTX-KTTH Thanh Hóa
|
129
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
3.
|
THPT Nguyễn Trãi
|
THPT Nguyễn Trãi
|
428
|
523
|
22
|
24
|
|
|
CĐ Công nghiệp TH (A)
|
95
|
|
4.
|
THPT chuyên Lam Sơn
|
THPT chuyên Lam Sơn
|
387
|
566
|
24
|
27
|
|
|
THPT DTNT Tỉnh
|
179
|
|
5.
|
THPT Tô Hiến Thành
|
THPT Tô Hiến Thành
|
358
|
584
|
25
|
29
|
|
|
TC Nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật, ĐBKK TH
|
45
|
|
CĐ Bách Khoa VN
|
150
|
|
TH, THCS&THPT QTH School
|
31
|
|
6.
|
TH,THCS&THPT Đông Bắc Ga
|
TH,THCS&THPT Đông Bắc Ga
|
158
|
671
|
28
|
30
|
|
|
THPT Trường Thi
|
236
|
|
CĐ Công nghiệp TH (B)
|
277
|
|
7.
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
THPT Lý Thường Kiệt
|
216
|
432
|
18
|
20
|
|
|
TH, THCS và THPT Vinschool Star City
|
43
|
|
TTGDNN - GDTX TP Thanh Hóa (Cơ sở 1)
|
165
|
|
TC Kỹ Nghệ TH
|
8
|
|
8.
|
THPT Bỉm Sơn
|
THPT Bỉm Sơn
|
380
|
617
|
26
|
28
|
|
|
TC Nghề Bỉm Sơn
|
237
|
|
9.
|
THPT Lê Hồng Phong
|
THPT Lê Hồng Phong
|
297
|
297
|
13
|
24
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
10
|
THPT Sầm Sơn
|
THPT Sầm Sơn
|
432
|
566
|
24
|
30
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX TP. Sầm Sơn
|
134
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
11
|
THPT Nguyễn Thị Lợi
|
THPT Nguyễn Thị Lợi
|
379
|
458
|
20
|
24
|
|
|
TC Nghề Thương mại - Du lịch Thanh Hóa
|
54
|
|
TC Công nghệ và Y dược Miền trung (Cơ sở 2)
|
25
|
|
12
|
THPT Chu Văn An
|
THPT Chu Văn An
|
585
|
791
|
33
|
35
|
|
|
CĐ Nông Nghiệp TH (CS2, PTNT)
|
22
|
|
THPT Nguyễn Huệ
|
184
|
|
13
|
THPT Quan Hóa
|
THPT Quan Hóa
|
292
|
448
|
19
|
22
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
THCS&THPT Quan Hóa
|
141
|
|
TTGDNN - GDTX Quan Hóa
|
15
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
14
|
THPT Quan Sơn
|
THPT Quan Sơn
|
220
|
358
|
15
|
18
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
THCS&THPT Quan Sơn
|
138
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
15
|
THPT Mường Lát
|
THPT Mường Lát
|
320
|
369
|
16
|
24
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Mường Lát
|
49
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
16
|
THPT Bá Thước
|
THPT Bá Thước
|
319
|
448
|
19
|
27
|
|
|
TTGDNN - GDTX Bá Thước
|
129
|
|
17
|
THPT Hà Văn Mao
|
THPT Hà Văn Mao
|
294
|
294
|
13
|
24
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
18
|
THCS&THPT Bá Thước
|
THCS&THPT Bá Thước
|
185
|
185
|
8
|
22
|
|
|
19
|
THPT Cầm Bá Thước
|
THPT Cầm Bá Thước
|
402
|
426
|
18
|
30
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Thường Xuân
|
24
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
20
|
THPT Thường Xuân 2
|
THPT Thường Xuân 2
|
272
|
272
|
12
|
21
|
|
|
21
|
THPT Thường Xuân 3
|
THPT Thường Xuân 3
|
130
|
130
|
6
|
18
|
|
|
22
|
THPT Như Xuân
|
THPT Như Xuân
|
302
|
590
|
25
|
27
|
|
|
THCS&THPT Như Xuân
|
190
|
|
TTGDNN - GDTX Như Xuân
|
98
|
|
23
|
THPT Như Xuân 2
|
THPT Như Xuân 2
|
173
|
173
|
8
|
13
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
24
|
THPT Như Thanh
|
THPT Như Thanh
|
420
|
611
|
26
|
30
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
THCS&THPT Như Thanh
|
191
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
25
|
THPT Như Thanh 2
|
THPT Như Thanh 2
|
223
|
373
|
16
|
19
|
|
|
TTGDNN - GDTX Như Thanh
|
150
|
|
26
|
THPT Lang Chánh
|
THPT Lang Chánh
|
361
|
422
|
18
|
24
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Lang Chánh
|
61
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
27
|
THPT Ngọc Lặc
|
THPT Ngọc Lặc
|
423
|
776
|
33
|
35
|
|
|
TC Nghề Miền núi TH
|
353
|
|
28
|
THPT DTNT Ngọc Lặc
|
THPT DTNT Ngọc Lặc
|
189
|
504
|
21
|
22
|
|
|
THPT Bắc Sơn
|
200
|
|
TTGDNN - GDTX Ngọc Lặc (A)
|
115
|
|
29
|
THPT Lê lai
|
THPT Lê lai
|
383
|
572
|
24
|
29
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Ngọc Lặc (B)
|
189
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
30
|
THPT Thạch Thành 1
|
THPT Thạch Thành 1
|
411
|
520
|
22
|
30
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TC Nghề Thạch Thành
|
109
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương hình GDPT
hiện hành)
|
|
|
31
|
THPT Thạch Thành 2
|
THPT Thạch Thành 2
|
312
|
312
|
13
|
24
|
|
|
32
|
THPT Thạch Thành 3
|
THPT Thạch Thành 3
|
324
|
324
|
14
|
30
|
|
|
33
|
THPT Thạch Thành 4
|
THPT Thạch Thành 4
|
260
|
260
|
11
|
18
|
|
|
34
|
THPT Cẩm Thủy 1
|
THPT Cẩm Thủy 1
|
466
|
598
|
25
|
30
|
|
|
TTGDNN - GDTX Cẩm Thủy
|
132
|
|
35
|
THPT Cẩm Thủy 2
|
THPT Cẩm Thủy 2
|
223
|
223
|
10
|
20
|
|
|
36
|
THPT Cẩm Thủy 3
|
THPT Cẩm Thủy 3
|
243
|
243
|
11
|
20
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương hình GDPT
hiện hành)
|
|
|
37
|
THPT Lê Lợi
|
THPT Lê Lợi
|
541
|
784
|
33
|
40
|
|
|
TTGDNN - GDTX Thọ Xuân
|
243
|
|
38
|
THPT Lê Hoàn
|
THPT Lê Hoàn
|
412
|
679
|
29
|
30
|
|
|
THPT Thọ Xuân 4
|
267
|
|
39
|
THPT Lam Kinh
|
THPT Lam Kinh
|
336
|
336
|
14
|
24
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương hình GDPT
hiện hành)
|
|
|
40
|
THPT Thọ Xuân 5
|
THPT Thọ Xuân 5
|
296
|
296
|
13
|
18
|
|
|
41
|
THPT Vĩnh Lộc
|
THPT Vĩnh Lộc
|
534
|
629
|
27
|
27
|
|
|
TTGDNN - GDTX Vĩnh Lộc
|
95
|
|
42
|
THPT Tống Duy Tân
|
THPT Tống Duy Tân
|
243
|
243
|
11
|
19
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
TTGDNN - GDTX Thiệu Hoá
|
149
|
|
43
|
THPT Thiệu Hóa
|
THPT Thiệu Hóa
|
586
|
735
|
31
|
33
|
|
|
TTGDNN - GDTX Thiệu Hóa
|
149
|
|
44
|
THPT Lê Văn Hưu
|
THPT Lê Văn Hưu
|
529
|
619
|
26
|
27
|
|
|
CĐ Nông Nghiệp TH (CS1 - NL)
|
90
|
|
45
|
THPT Nguyễn Quán Nho
|
THPT Nguyễn Quán Nho
|
304
|
304
|
13
|
26
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
46
|
THPT Triệu Sơn 1
|
THPT Triệu Sơn 1
|
399
|
690
|
29
|
30
|
|
|
Phổ Thông Triệu Sơn
|
291
|
|
47
|
THPT Triệu Sơn 2
|
THPT Triệu Sơn 2
|
306
|
591
|
25
|
28
|
|
|
THPT Triệu Sơn 5
|
285
|
|
48
|
THPT Triệu Sơn 3
|
THPT Triệu Sơn 3
|
333
|
471
|
20
|
28
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Triệu Sơn (A)
|
138
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
49
|
THPT Triệu Sơn 4
|
THPT Triệu Sơn 4
|
284
|
479
|
20
|
27
|
|
|
TTGDNN - GDTX Triệu Sơn (B)
|
195
|
|
50
|
THPT Nông Cống 1
|
THPT Nông Cống 1
|
469
|
653
|
28
|
36
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Nông Cống
|
184
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
51
|
THPT Nông Cống 2
|
THPT Nông Cống 2
|
303
|
404
|
17
|
18
|
|
|
THPT Nông Cống
|
101
|
|
52
|
THPT Nông Cống 3
|
THPT Nông Cống 3
|
358
|
358
|
15
|
28
|
|
|
53
|
THPT Nông Cống 4
|
THPT Nông Cống 4
|
350
|
350
|
15
|
23
|
|
|
54
|
THPT Đông Sơn 1
|
THPT Đông Sơn 1
|
379
|
504
|
21
|
35
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX TP Thanh Hóa (Cơ sở 2)
|
125
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
55
|
PT Nguyễn Mộng Tuân
|
PT Nguyễn Mộng Tuân
|
327
|
597
|
25
|
31
|
|
|
THPT Đông Sơn 2
|
270
|
|
56
|
THPT Hà Trung
|
THPT Hà Trung
|
543
|
543
|
23
|
30
|
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
57
|
THPT Hoàng Lê Kha
|
THPT Hoàng Lê Kha
|
382
|
531
|
23
|
32
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
TTGDNN - GDTX Hà Trung
|
149
|
|
58
|
THPT Lương Đắc Bằng
|
THPT Lương Đắc Bằng
|
552
|
849
|
36
|
40
|
|
|
TTGDNN - GDTX Hoằng Hóa
|
297
|
|
59
|
THPT Hoằng Hóa 2
|
THPT Hoằng Hóa 2
|
491
|
588
|
25
|
30
|
|
|
THPT Hoằng Hóa (Cơ sở 2)
|
97
|
|
60
|
THPT Hoằng Hóa 3
|
THPT Hoằng Hóa 3
|
406
|
670
|
28
|
30
|
|
|
THPT Hoằng Hóa (Cơ sở 1)
|
264
|
|
61
|
THPT Hoằng Hóa 4
|
THPT Hoằng Hóa 4
|
494
|
494
|
21
|
30
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
62
|
THPT Ba Đình
|
THPT Ba Đình
|
504
|
792
|
33
|
40
|
|
|
TC Nghề Nga Sơn
|
288
|
|
63
|
THPT Mai Anh Tuấn
|
THPT Mai Anh Tuấn
|
463
|
463
|
20
|
32
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
64
|
THPT Nga Sơn
|
THPT Nga Sơn
|
362
|
362
|
16
|
28
|
|
|
65
|
THPT Hậu Lộc I
|
THPT Hậu Lộc I
|
470
|
631
|
27
|
33
|
|
|
TTGDNN - GDTX Hậu Lộc
|
161
|
|
66
|
THPT Hậu Lộc 2
|
THPT Hậu Lộc 2
|
407
|
407
|
17
|
30
|
|
|
67
|
THPT Hậu Lộc 3
|
THPT Hậu Lộc 3
|
289
|
289
|
12
|
24
|
|
|
68
|
THPT Hậu Lộc 4
|
THPT Hậu Lộc 4
|
433
|
433
|
18
|
30
|
Chua tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
69
|
THPT Quảng Xương 1
|
THPT Quảng Xương 1
|
556
|
767
|
32
|
43
|
|
|
TTGDNN - GDTX Quảng Xương
|
184
|
|
TC Công nghệ và Y dược Miền trung (Cơ sở 1)
|
27
|
|
70
|
THPT Quảng Xương 2
|
THPT Quảng Xương 2
|
404
|
404
|
17
|
33
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
71
|
THPT Quảng Xương 4
|
THPT Quảng Xương 4
|
507
|
507
|
22
|
30
|
|
|
72
|
THPT Đặng Thai Mai
|
THPT Đặng Thai Mai
|
420
|
564
|
24
|
34
|
|
|
CĐ KTKT Công Thương
|
83
|
|
Phân hiệu Thanh Hóa Trường CĐ Nghề số 4/BQP
|
61
|
|
73
|
THPT Tĩnh Gia 1
|
THPT Tĩnh Gia 1
|
662
|
835
|
35
|
49
|
|
|
CĐ Nghề Nghi Sơn (A)
|
173
|
|
74
|
THPT Tĩnh Gia 2
|
THPT Tĩnh Gia 2
|
447
|
650
|
28
|
30
|
|
|
TTGDNN - GDTX TX Nghi Sơn
|
203
|
|
75
|
THPT Tĩnh Gia 3
|
THPT Tĩnh Gia 3
|
555
|
692
|
29
|
44
|
|
|
CĐ Nghề Nghi Sơn (B)
|
137
|
|
76
|
THCS&THPT Nghi Sơn
|
THCS&THPT Nghi Sơn
|
244
|
244
|
11
|
24
|
|
|
77
|
THPT Tĩnh Gia 4
|
THPT Tĩnh Gia 4
|
437
|
437
|
19
|
25
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
78
|
THPT Yên Định 1
|
THPT Yên Định 1
|
661
|
661
|
28
|
50
|
Chưa tính Thí sinh
tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT hiện hành)
|
|
Thí sinh tự do (thi theo đề thi Chương trình GDPT
hiện hành)
|
|
|
79
|
THPT Yên Định 2
|
THPT Yên Định 2
|
381
|
676
|
29
|
30
|
|
|
TTGDNN - GDTX Yên Định
|
295
|
|
80
|
THPT Yên Định 3
|
THPT Yên Định 3
|
324
|
491
|
21
|
23
|
|
|
THCS&THPT Thống Nhất
|
167
|
|
81
|
TTGDNN-GDTX Ngọc Lặc
|
Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương
trình GDPT 2006 của các huyện: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang
Chánh, Ngọc Lặc, Thường Xuân
|
|
10
|
|
|
82
|
TTGDNN-GDTX Triệu Sơn
|
Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương
trình GDPT 2006 của các huyện: Triệu Sơn, Thọ Xuân, Nông Cống, Đông Sơn (cũ),
Như Xuân, Như Thanh
|
|
22
|
|
|
83
|
TTGDNN-GDTX Yên Định
|
Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương
trình GDPT 2006 của các huyện: Yên Định, Thiệu Hóa, Vĩnh Lộc, Thạch Thành, Cẩm
Thủy
|
|
25
|
|
|
84
|
TTGDNN-GDTX Quảng Xương
|
Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương
trình GDPT 2006 của các huyện: Quảng Xương, TX Nghi Sơn, TP Sầm Sơn, TP Thanh
Hóa
|
|
15
|
|
|
85
|
TTGDNN-GDTX Hoằng Hóa
|
Dành cho Thí sinh Tự do dự thi theo đề thi Chương
trình GDPT 2006 của các huyện: Hoằng Hóa, Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, TX Bỉm
Sơn
|
|
20
|
|
(Danh sách gồm 85 Điểm
thi).
Ghi chú: Các đối tượng dự thi gọi tắt
là Thí sinh tự do là: Người đã hoàn thành chương trình GDPT/GDTX nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước; Người đã có bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết
quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ; Người đã có bằng tốt nghiệp Trung
cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ.