Kính
gửi:
|
- Các Sở Giáo dục và
Đào tạo;
- Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng.
|
Kỳ thi tốt nghiệp trung
học phổ thông năm 2025 (gọi tắt là Kỳ thi) được thực hiện theo Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT
ngày 24/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là Quy chế thi).
Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT, Cục Nhà trường - Bộ Quốc
phòng (gọi chung là các Sở GDĐT) một số nội dung sau:
I.
Lịch thi và Kế hoạch chuẩn bị, tổ chức Kỳ thi
1. Lịch thi
a) Lịch thi đối với các
thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông được ban hành
kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006, Chương trình Giáo dục
thường xuyên được ban hành kèm theo Quyết định số 50/2006/QĐ- BGDĐT ngày
07/11/2006 (gọi tắt là Chương trình Giáo dục phổ thông 2006):
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi
|
Thời gian làm bài
|
Giờ phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
25/6/2025
|
SÁNG
|
08 giờ
00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi
|
CHIỀU
|
14 giờ 00:
Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và
nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
26/6/2025
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
27/6/2025
|
SÁNG
|
Bài thi KHTN
|
Vật lí
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Hóa học
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Sinh học
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
Bài thi KHXH
|
Lịch sử
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Địa lí
|
50 phút
|
08 giờ 30
|
08 giờ 35
|
Giáo dục công dân
|
50 phút
|
09 giờ 30
|
09 giờ 35
|
CHIỀU
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
28/6/2025
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
b) Lịch thi đối với các
thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành:
Ngày
|
Buổi
|
Bài thi/Môn thi
|
Thời gian làm bài
|
Giờ phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ bắt đầu làm bài
|
25/6/2025
|
SÁNG
|
08 giờ
00: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi
|
CHIỀU
|
14 giờ
00: Thí sinh làm thủ tục dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và
nghe phổ biến Quy chế thi, Lịch thi
|
26/6/2025
|
SÁNG
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
CHIỀU
|
Toán
|
90 phút
|
14 giờ 20
|
14 giờ 30
|
27/6/2025
|
SÁNG
|
Bài thi tự chọn
|
Môn thứ 1
|
50 phút
|
07 giờ 30
|
07 giờ 35
|
Môn thứ 2
|
50 phút
|
08 giờ 35
|
08 giờ 40
|
28/6/2025
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
2. Kế hoạch chuẩn bị,
tổ chức Kỳ thi: thực
hiện theo Phụ lục I.
II.
Công tác tổ chức thi cho các thí sinh dự thi với Đề thi của Chương trình Giáo dục
phổ thông 2006
Căn cứ vào số lượng thí
sinh đăng ký dự thi, các sở GDĐT bố trí một số điểm thi dành riêng cho các thí
sinh. Việc tổ chức thi cho các thí sinh thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24/12/2024
của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024 về việc
hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó cần lưu ý một số
nội dung sau:
- Các thí sinh có thể
đăng ký dự thi, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực tiếp hoặc
trực tuyến. Trong trường hợp thí sinh đăng ký trực tiếp thì sử dụng hồ sơ được
ban hành kèm theo Công văn số 1277/BGDĐT-QLCL ngày 22/3/2024.
- Các mốc thời gian
trong công tác tổ chức thi và mã các hội đồng thi thực hiện theo Công văn này.
III.
Công tác tổ chức thi cho các thí sinh dự thi theo Đề thi của Chương trình Giáo
dục phổ thông hiện hành
1.
Đăng ký dự thi, xếp phòng thi
a) Đăng ký dự thi
- Ảnh của thí sinh trên
hệ thống phải bảo đảm độ phân giải tối thiểu là 400x600 pixels, được chụp theo
kiểu căn cước và trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
- Trong quá trình đăng
ký dự thi, đăng ký sơ tuyển, đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ các thí sinh phải sử
dụng thống nhất một loại giấy tờ tuỳ thân là thẻ Căn cước/CCCD/ĐDCN/Số hộ
chiếu.
- Trong thời hạn đăng
ký dự thi, thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển sinh ĐH, CĐ phải khai báo
trên phần mềm đầy đủ, đúng các thông tin kèm minh chứng để hưởng ưu tiên trong
xét tuyển sinh ĐH, CĐ theo quy định và hướng dẫn tại Phụ
lục VIII.
b) Xếp phòng thi
Việc xếp phòng thi được
thực hiện theo nguyên tắc đối với buổi thi bài thi tự chọn như sau: trong mỗi
phòng thi, mỗi môn thi chỉ bóc đề thi 01 lần; khi đã bóc đề thi môn nào thì các
thí sinh có đăng ký dự thi môn đó phải đồng thời thi môn đó.
2.
Chấm thi
a) Làm phách bài thi tự
luận
Ngay sau khi gieo
phách, Trưởng ban Làm phách/Tổ trưởng Tổ phách mỗi vòng đặt mật khẩu để khóa dữ
liệu của việc gieo phách và trực tiếp bảo quản mật khẩu.
b) Chấm bài thi tự luận
- Trưởng môn Chấm thi
tổ chức cho Giám khảo trực tiếp bốc thăm giao túi bài thi hoặc cho các Tổ
trưởng Tổ Chấm thi bốc thăm một số túi bài thi cho toàn Tổ Chấm thi sau đó Tổ
trưởng Tổ Chấm thi tổ chức bốc thăm để giao túi bài thi cho các Giám khảo thuộc
Tổ Chấm thi do mình quản lý.
- Không thực hiện việc
chấm xong vòng 1 toàn bộ các bài thi rồi mới tổ chức chấm vòng 2.
- Mẫu Phiếu chấm dành
cho Giám khảo lần thứ hai (Phụ lục III - mẫu 01).
- Mẫu Phiếu thống nhất điểm
(Phụ lục III - mẫu 02).
c) Chấm bài thi trắc
nghiệm
- Hội đồng thi bố trí
đủ số lượng máy quét ảnh với cấu hình tối thiểu như sau: quét được khổ A4; có
khay nạp giấy tự động (ADF); tốc độ quét tối thiểu 30 trang/phút; hỗ trợ chuẩn
ảnh xuất ra JPG, dạng đa cấp xám (gray scale); độ phân giải ảnh quét tối thiểu
là 200dpi; hỗ trợ chuẩn kết nối TWAIN trên các hệ điều hành từ Windows 10 trở
lên.
- Mạng LAN chỉ được
phép kết nối các thiết bị phục vụ chấm thi (máy chủ, thiết bị chuyển mạch và
các máy trạm) và biệt lập trong phòng chấm thi bảo đảm không có thiết bị
thu/phát tín hiệu mạng không dây trong phòng chấm thi.
- Cấu hình máy tính,
hướng dẫn cài đặt phần mềm, hướng dẫn sử dụng phần mềm được thực hiện theo
hướng dẫn chấm thi trắc nghiệm do Cục Quản lý chất lượng ban hành.
- Đối với môn Tin học,
ở dạng thức câu hỏi trắc nghiệm dạng Đúng/Sai, ngoài 02 câu hỏi dành cho tất cả
các thí sinh, thí sinh phải chọn hoặc 02 câu hỏi theo định hướng Khoa học máy
tính hoặc 02 câu hỏi theo định hướng Tin học ứng dụng. Thí sinh chọn theo định
hướng nào thì không được làm các câu hỏi của định hướng kia, trong trường hợp
thí sinh làm cả 02 định hướng thì sẽ không được tính điểm đối với các câu hỏi
này.
3.
Phúc khảo
Sau khi công bố kết quả
thi, các đơn vị tổ chức phúc khảo bài thi theo quy định của Quy chế thi trong
đó cần lưu ý một số nội dung sau:
- Ban Làm phách cử tối
thiểu 03 người để thực hiện làm phách mới cho các bài thi của thí sinh có đơn
phúc khảo. Người làm phách phải được cách ly triệt để từ khi thực hiện nhiệm vụ
làm phách đến khi hoàn thành việc chấm phúc khảo.
- Việc làm phách phúc
khảo cho các bài thi được Ban Làm phách thực hiện theo quy trình làm phách 1
vòng bằng Phần mềm Hỗ trợ chấm thi hoặc làm phách thủ công; dán kín số phách cũ
và đánh số phách mới trước khi bàn giao các túi bài thi đã được làm phách mới
cho Ban Thư ký Hội đồng thi.
4.
Nhập điểm bài thi tự luận
Người được giao nhiệm
vụ tổ chức nhập điểm là thành viên của Ban Thư ký Hội đồng thi (sau đây gọi là
người Quản trị nhập điểm) được cung cấp 01 tài khoản phần mềm để thực hiện việc
nhập điểm vào Phần mềm Hỗ trợ chấm thi. Ngay sau khi tài khoản được cấp, người
sở hữu tài khoản phải đổi mật khẩu và bảo vệ mật khẩu của mình; sử dụng tài khoản
được cấp với các chức năng của phần mềm để tổ chức nhập điểm theo các bước sau:
a) Bước 1: Tổ chức nhập
điểm 02 vòng độc lập (cách thức thực hiện theo hướng dẫn sử dụng phần mềm). Điểm
được nhập vào phần mềm từ phiếu thống nhất điểm.
b) Bước 2: In biên bản
đối sánh kết quả 02 vòng nhập (từ Phần mềm Hỗ trợ chấm thi), nếu có sai lệch
giữa 02 vòng nhập, phải kiểm tra và nhập lại điểm của trường hợp có sai lệch.
c) Bước 3: In Biểu điểm
đã nhập vào máy tính theo từng túi chấm (chỉ có thông tin số phách, điểm); tổ
chức kiểm tra, đối chiếu lại với phiếu thống nhất điểm, người Quản trị nhập điểm
phải chịu trách nhiệm và xác nhận rằng việc nhập điểm không có sai sót.
d) Bước 4: Khóa chức
năng nhập điểm bài thi tự luận.
5.
Cập nhật điểm thi vào Hệ thống Quản lý thi
Sau khi hoàn thành công
tác chấm thi tự luận và thực hiện khớp phách, Ban Thư ký nạp đĩa CD chứa kết quả
chấm thi trắc nghiệm vào Phần mềm hỗ trợ chấm sau đó sử dụng chức năng “dữ
liệu tổng hợp điểm thi” để xuất toàn bộ dữ liệu chấm thi (tự luận và trắc
nghiệm) để gửi về Bộ GDĐT và Chủ tịch Hội đồng thi.
Khi thực hiện đối sánh
dữ liệu giữa đĩa CD chứa dữ liệu Tổng hợp điểm lưu tại Hội đồng thi và dữ liệu điểm
thi trên hệ thống, các Hội đồng thi cần kiểm soát chặt chẽ tình trạng vắng thi
của thí sinh, bảo đảm thí sinh vắng thi bài thi/môn thi nào sẽ không hiển thị điểm
của bài thi/môn thi đó trên hệ thống.
6.
Bảo quản và lưu trữ bài thi sau chấm thi, phúc khảo
a) Chủ tịch Hội đồng
thi quyết định phương án bảo quản các túi bài thi được niêm phong cho đến khi
tổ chức chấm phúc khảo, bảo đảm an toàn và bảo mật.
b) Khi hoàn thành công
tác chấm phúc khảo, phải niêm phong ổ cứng của máy chủ chứa dữ liệu chấm thi
trắc nghiệm dưới sự giám sát của Trưởng ban Phúc khảo và công an; niêm phong
riêng các bài thi trắc nghiệm, các bài thi tự luận đã phúc khảo kèm theo phách.
7.
Xét công nhận tốt nghiệp THPT
a) Thí sinh là học viên
GDTX không thuộc diện xếp loại hạnh kiểm và học theo hình thức tự học có hướng
dẫn nếu được xét đặc cách theo quy định tại Điều 40 Quy chế thi
thì không phải có điều kiện về xếp loại hạnh kiểm.
b) Đối với các thí sinh
đủ điều kiện dự thi nhưng không có điểm trung bình cả năm lớp 12 theo quy định
thì chỉ dùng điểm thi của các bài thi theo quy định để tính điểm xét công nhận
tốt nghiệp THPT.
8.
Công tác phối hợp trong tổ chức Kỳ thi
Sở GDĐT phối hợp chặt
chẽ với các sở, ngành địa phương bảo đảm thực hiện đúng Quy chế thi, Công văn
hướng dẫn này và các hướng dẫn thực hiện công tác phối hợp tổ chức thi của các
cấp có thẩm quyền (nếu có). Công tác bảo đảm an toàn, an ninh của Kỳ thi tiếp
tục thực hiện theo Hướng dẫn phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, an
toàn Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại văn bản số 3101/ANCTNB&QLCL ngày 11/5/2023.
9.
Chế độ báo cáo
a) Các sở GDĐT thực
hiện chế độ báo cáo bảo đảm kịp thời, đúng biểu mẫu quy định; cập nhật đầy đủ
số liệu và kiểm tra độ chính xác trước khi báo cáo Bộ GDĐT.
b) Nếu phát sinh tình
huống bất thường ảnh hưởng đến công tác chuẩn bị và tổ chức thi, đặc biệt các
khâu in sao đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo, các đơn vị phải báo cáo ngay
về Thường trực Ban Chỉ đạo cấp quốc gia Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
c) Địa chỉ nhận báo
cáo: Bộ GDĐT (qua Cục Quản lý chất lượng), 35 Đại Cồ Việt, Quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội; email: qlthi@moet.gov.vn; điện thoại: (024).38683992 và
(024).36231655.
Các sở GDĐT và Cục Nhà
trường - Bộ Quốc phòng nghiêm túc thực hiện Công văn hướng dẫn này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất cần báo cáo về Bộ GDĐT (qua Cục
Quản lý chất lượng) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Ban Chỉ đạo cấp quốc gia;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục QLCL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ, TỔ
CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nội dung công tác
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị tham gia
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tập huấn
Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho các Sở GDĐT.
|
Bộ GDĐT
|
Các sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 05/4/2025
|
2
|
Thành lập
Ban Chỉ đạo thi tốt nghiệp THPT các cấp.
|
Bộ GDĐT, UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan; Các sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 10/4/2025
|
3
|
Tổ chức
tập huấn Quy chế thi và nghiệp vụ tổ chức thi cho cán bộ làm công tác thi.
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ thông
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 12/4/2025
|
4
|
Rà soát,
cập nhật thông tin của học sinh, học viên (gọi chung là học sinh) đang học
lớp 12 trên cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành, gồm:
- Thông
tin cá nhân học sinh
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ thông
|
Hoàn thành trước 17 giờ ngày 15/4/2025
|
- Thông
tin kết quả học tập của học sinh.
|
Hoàn thành trước 17 giờ ngày 31/5/2025
|
5
|
Lập và
giao tài khoản cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 năm học 2024- 2025
(gọi tắt là thí sinh đang học lớp 12).
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ thông
|
Từ ngày 10/4 đến hết ngày 15/4/2025
|
Tổ chức
cho thí sinh là học sinh đang học lớp 12 thử đăng ký dự thi (ĐKDT) trực tuyến
trên Hệ thống QLT.
|
Từ ngày 15/4 đến hết ngày 18/4/2025
|
6
|
Tổ chức
cho các thí sinh ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp theo hình thức trực
tuyến; nhập phiếu ĐKDT, đăng ký xét công nhận tốt nghiệp đối với các thí sinh
nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp.
|
Các sở GDĐT
|
Đơn vị ĐKDT do sở GDĐT quy định
|
Từ ngày 21/4 đến 17 giờ ngày 28/4/2025
|
7
|
Rà soát,
kiểm tra, chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có), rà soát điểm bảo lưu của
thí sinh (nếu có).
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Từ ngày 28/4 đến hết ngày 09/5/2025
|
8
|
Tra cứu
thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận
diện ưu tiên theo nơi thường trú, đối tượng người dân tộc thiểu số cho thí
sinh.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Từ ngày 21/4 đến hết ngày 09/5/2025
|
9
|
In danh
sách thí sinh ĐKDT theo thứ tự a, b, c,… của tên thí sinh; in, ký tên và đóng
dấu trên Phiếu ĐKDT đối với thí sinh đăng ký ĐKDT trực tuyến, cho thí sinh ký
xác nhận thông tin ĐKDT trên Phiếu và danh sách; bàn giao cho thí sinh Phiếu
ĐKDT số 2 và lưu Phiếu ĐKDT số 1.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 13/5/2025
|
10
|
Tập huấn Phần
mềm chấm thi trắc nghiệm.
|
Bộ GDĐT
|
Các sở GDĐT
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 15/5/2025
|
11
|
Thành lập
Hội đồng thi, phân công nhiệm vụ các thành viên.
|
Các sở GDĐT
|
Các đơn vị có liên quan
|
12
|
Kiểm tra
và kiểm tra chéo thông tin thí sinh.
|
Các sở GDĐT
|
Các đơn vị ĐKDT
|
13
|
Hoàn
thành chỉnh sửa thông tin của thí sinh (nếu có); duyệt thông tin ĐKDT; bàn
giao Danh sách thí sinh ĐKDT và Phiếu ĐKDT cho Sở GDĐT.
|
Các sở GDĐT
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Từ ngày 16/5 đến hết ngày 20/5/2025
|
14
|
Thành lập
các Ban của Hội đồng thi và các Điểm thi.
|
Các sở GDĐT
|
các đơn vị có liên quan
|
Theo tiến độ tổ chức Kỳ thi
|
15
|
Rà soát
dữ liệu kết quả học tập, kết quả rèn luyện của của thí sinh; cho học sinh rà
soát, ký xác nhận; duyệt thông tin xét công nhận tốt nghiệp trên hệ thống
QLT.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Từ ngày 01/6/2025 đến ngày 06/6/2025
|
16
|
Cập nhật
báo cáo trước Kỳ thi vào Hệ thống QLT và gửi về Bộ GDĐT.
|
Các sở GDĐT
|
Cục QLCL
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 07/6/2025
|
17
|
Thông báo
công khai những trường hợp thí sinh không đủ điều kiện dự thi.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
|
18
|
Đánh số
báo danh, xếp phòng thi theo từng bài thi/môn thi tại các Điểm thi.
|
Các Hội đồng thi
|
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 11/6/2025
|
19
|
In các
tài liệu cho công tác tổ chức thi và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các Hội đồng thi
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 18/6/2025
|
20
|
Chuẩn bị
cơ sở vật chất và các điều kiện cần thiết để tổ chức thi tại các Điểm thi.
|
Các Hội đồng thi
|
Các Điểm thi
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 21/6/2025
|
21
|
Bàn giao
đề thi tới các Điểm thi.
|
Ban In sao đề thi; Ban Vận chuyển và bàn giao
đề thi
|
Các Điểm thi
|
Do Chủ tịch Hội đồng thi quy định
|
22
|
Tập huấn
nghiệp vụ cho những người làm nhiệm vụ coi thi.
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ thông
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/6/2025
|
23
|
Ban Coi
thi làm việc.
|
Ban Coi thi
|
Các sở GDĐT
|
Từ ngày 24/6/2025
|
24
|
Tổ
chức coi thi.
|
Ban Coi thi của Hội đồng thi
|
Các sở GDĐT
|
Theo lịch thi
|
25
|
Cập nhật
báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ
thống QLT.
|
Các Hội đồng thi
|
Các Điểm thi
|
Buổi sáng, chậm nhất 11 giờ 30; Buổi chiều,
chậm nhất 16 giờ 30
|
26
|
Cập nhật
báo cáo tổng hợp số liệu và tình hình coi thi tại các Hội đồng thi vào Hệ
thống QLT.
|
Các Hội đồng thi
|
Các Điểm thi
|
Chậm nhất 11 giờ 30 ngày 28/6/2025
|
27
|
Gửi Đĩa
CD0 về Bộ GDĐT
|
Ban Chấm thi
|
Các sở GDĐT
|
Chậm nhất ngày 05/7/2025
|
28
|
Gửi Đĩa
CD1 về Bộ GDĐT
|
Chậm nhất ngày 09/7/2025
|
29
|
Gửi Đĩa
CD2 về Bộ GDĐT
|
Chậm nhất ngày 12/7/2025
|
30
|
- Tổ chức
chấm thi;
- Tổng
kết công tác chấm thi;
- Gửi dữ
liệu kết quả thi về Bộ GDĐT (Đĩa CD chứa toàn bộ dữ liệu điểm bài thi trắc
nghiệm và tự luận);
- Đối sánh
kết quả thi.
|
Các Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; các Hội đồng thi
|
Các sở GDĐT
|
Chậm nhất 17 giờ ngày 13/7/2025
|
31
|
Công
bố kết quả thi
|
Các Hội đồng thi
|
Các sở GDĐT
|
8h00 ngày 16/7/2025
|
32
|
Xét công
nhận tốt nghiệp THPT.
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ thông
|
Chậm nhất ngày 18/7/2025
|
33
|
Cập nhật
vào Hệ thống QLT và gửi báo cáo kết quả xét công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ
GDĐT; công bố kết quả tốt nghiệp THPT.
|
Các sở GDĐT
|
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 20/7/2025
|
34
|
Cấp Giấy
chứng nhận tốt nghiệp tạm thời; trả học bạ và các loại Giấy chứng nhận liên
quan (bản chính) cho thí sinh.
|
Hiệu trưởng trường phổ thông
|
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025
|
35
|
In và gửi
Giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh.
|
Các Hội đồng thi
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 22/7/2025
|
36
|
Thu nhận
đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các sở GDĐT
|
Từ ngày 16/7 đến hết ngày 25/7/2025
|
37
|
Chuyển dữ
liệu phúc khảo cho Hội đồng thi.
|
Các đơn vị ĐKDT
|
Các Hội đồng thi
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 26/7/2025
|
38
|
Tổ chức
phúc khảo bài thi (nếu có).
|
Các Hội đồng thi
|
|
Hoàn thành chậm nhất ngày 03/8/2025
|
39
|
Xét công nhận
tốt nghiệp THPT sau phúc khảo.
|
Các sở GDĐT
|
Các trường phổ thông
|
Chậm nhất ngày 08/8/2025
|
40
|
Cập nhật
vào Hệ thống QLT; gửi báo cáo và dữ liệu tổng hợp kết quả tốt nghiệp THPT về
Bộ GDĐT (qua Cục QLCL).
|
Các sở GDĐT
|
Cục QLCL
|
Chậm nhất ngày 10/8/2025
|
41
|
Gửi danh
sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp THPT về Bộ GDĐT (qua Văn phòng Bộ).
|
Các sở GDĐT
|
Văn phòng Bộ GDĐT
|
Chậm nhất ngày 15/8/2025
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CÁCH ĐÁNH MÃ
TRONG KỲ THI
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mã Sở GDĐT và Mã Hội
đồng thi:
Mã đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Mã đơn vị
|
Tên đơn vị
|
01
|
Sở GDĐT
Hà Nội
|
34
|
Sở GDĐT
Quảng Nam
|
02
|
Sở GDĐT
TP. Hồ Chí Minh
|
35
|
Sở GDĐT
Quảng Ngãi
|
03
|
Sở GDĐT
Hải Phòng
|
36
|
Sở GDĐT
Kon Tum
|
04
|
Sở GDĐT
Đà Nẵng
|
37
|
Sở GDĐT
Bình Định
|
05
|
Sở GDĐT
Hà Giang
|
38
|
Sở GDĐT
Gia Lai
|
06
|
Sở GDĐT
Cao Bằng
|
39
|
Sở GDĐT
Phú Yên
|
07
|
Sở GDĐT
Lai Châu
|
40
|
Sở GDĐT
Đắk Lắk
|
08
|
Sở GDĐT
Lào Cai
|
41
|
Sở GDĐT
Khánh Hoà
|
09
|
Sở GDĐT
Tuyên Quang
|
42
|
Sở GDĐT
Lâm Đồng
|
10
|
Sở GDĐT
Lạng Sơn
|
43
|
Sở GDĐT
Bình Phước
|
11
|
Sở GDĐT
Bắc Kạn
|
44
|
Sở GDĐT
Bình Dương
|
12
|
Sở GDĐT
Thái Nguyên
|
45
|
Sở GDĐT
Ninh Thuận
|
13
|
Sở GDĐT
Yên Bái
|
46
|
Sở GDĐT
Tây Ninh
|
14
|
Sở GDĐT
Sơn La
|
47
|
Sở GDĐT
Bình Thuận
|
15
|
Sở GDĐT
Phú Thọ
|
48
|
Sở GDĐT
Đồng Nai
|
16
|
Sở GDĐT
Vĩnh Phúc
|
49
|
Sở GDĐT
Long An
|
17
|
Sở GDĐT
Quảng Ninh
|
50
|
Sở GDĐT
Đồng Tháp
|
18
|
Sở GDĐT
Bắc Giang
|
51
|
Sở GDĐT
An Giang
|
19
|
Sở GDĐT
Bắc Ninh
|
52
|
Sở GDĐT
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
21
|
Sở GDĐT
Hải Dương
|
53
|
Sở GDĐT
Tiền Giang
|
22
|
Sở GDĐT
Hưng Yên
|
54
|
Sở GDĐT
Kiên Giang
|
23
|
Sở GDĐT
Hoà Bình
|
55
|
Sở GDĐT
Cần Thơ
|
24
|
Sở GDĐT
Hà Nam
|
56
|
Sở GDĐT
Bến Tre
|
25
|
Sở GDĐT
Nam Định
|
57
|
Sở GDĐT
Vĩnh Long
|
26
|
Sở GDĐT
Thái Bình
|
58
|
Sở GDĐT
Trà Vinh
|
27
|
Sở GDĐT
Ninh Bình
|
59
|
Sở GDĐT
Sóc Trăng
|
28
|
Sở GDĐT
Thanh Hoá
|
60
|
Sở GDĐT
Bạc Liêu
|
29
|
Sở GDĐT
Nghệ An
|
61
|
Sở GDĐT
Cà Mau
|
30
|
Sở GDĐT
Hà Tĩnh
|
62
|
Sở GDĐT
Điện Biên
|
31
|
Sở GDĐT
Quảng Bình
|
63
|
Sở GDĐT
Đăk Nông
|
32
|
Sở GDĐT
Quảng Trị
|
64
|
Sở GDĐT
Hậu Giang
|
33
|
Sở GDĐT
Thừa Thiên -Huế
|
65
|
Cục Nhà
trường - Bộ Quốc phòng
|
2. Mỗi đơn vị đăng ký
dự thi (ĐKDT) được Sở GDĐT gán mã số gồm ba chữ số từ 001 đến 999; theo đó:
a) Mã từ 001, 002… đến
900 được gán cho Các đơn vị ĐKDT là trường THPT, trung tâm GDTX hoặc cơ sở giáo
dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông), nơi thí sinh thuộc điểm a khoản 1 Điều 19 của Quy chế thi ĐKDT.
b) Mã 901 đến 999 được
gán cho Các đơn vị ĐKDT là nơi thí sinh thuộc điểm b, c, d khoản
1 Điều 19 của Quy chế thi (gọi tắt là thí sinh tự do) ĐKDT.
3. Mã Điểm thi: được
Hội đồng thi gán mã số từ 01 đến hết.
PHỤ LỤC III
PHIẾU CHẤM CỦA GIÁM
KHẢO 2, PHIẾU THỐNG NHẤT ĐIỂM
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MẪU SỐ 1
KỲ
THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........
HỘI ĐỒNG THI …………….
-------
|
PHIẾU CHẤM (Dành cho GK 2)
Môn:…………. - …………
|
Túi số:……. Số phách:
Từ…..…….... đến…………….
TT
|
Số phách
|
Điểm chấm của GK 2
|
Điểm chấm của
GK 1*
|
Ghi chú
|
Phần I
|
Phần II
|
Tổng
|
C1
|
C2
|
C…
|
C1
|
C2
|
C…
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GK
2
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm ........
THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
*Ghi chú: Sau khi GK 2 đã chấm và
ghi điểm vào Phiếu này, Thư ký mới ghi điểm chấm của GK 1 để so sánh;
MẪU SỐ 2
KỲ
THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........
HỘI ĐỒNG THI …………….
-------
|
PHIẾU THỐNG NHẤT ĐIỂM
Môn:…………. - …………
|
Túi số:…….
TT
|
Số phách
|
Điểm chấm của
|
Điểm thống nhất
|
Ghi chú
|
GK 1
|
GK 2
|
Bằng số
|
Bằng chữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
GK 1
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG MÔN CHẤM THI/TỔ TRƯỞNG TỔ CHẤM THI
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
GK 2
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU NHÃN NIÊM PHONG
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
- Nội dung, kích thước
ghi trên hình dưới đây:

- Loại giấy pelure,
mỏng, độ bám dính cao, khi bóc ra là rách
PHỤ LỤC V
MẪU ĐĂNG KÝ CHỮ KÝ
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
MẪU SỐ 1
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........
HỘI ĐỒNG THI ……………………
------------------
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC COI THI
Mã Điểm thi:……………… Tên Điểm thi:………………………………………..
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
Nhiệm vụ được giao
|
Mẫu chữ ký (lần 1)
|
Mẫu chữ ký (lần 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯ
KÝ ĐIỂM THI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày tháng năm
TRƯỞNG ĐIỂM THI
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 2
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM ........
HỘI ĐỒNG THI ……………………
---------------
ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CÔNG TÁC CHẤM THI
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
Nhiệm vụ được giao
|
Mẫu chữ ký (lần 1)
|
Mẫu chữ ký (lần 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯ
KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày tháng năm
TRƯỞNG BAN ........
(Ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
QUY CÁCH VÀ MẪU PHIẾU
TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
(Kèm
theo Công văn số 1239/BGDĐT-QLCL ngày 24/03/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Quy cách Phiếu trả
lời trắc nghiệm:
- Kích thước thành
phẩm:
+ Chiều dọc trong khoảng:
295-297mm;
+ Chiều ngang trong khoảng:
205-210mm;
- Loại giấy: Định lượng
100-120 g/m2, độ trắng sáng 92-95%.
- In 02 màu:
+ Màu đen mật độ TRAM
100%;
+ Mầu đỏ: các đường kẻ
(ngang, dọc, các ô tròn và chữ trong ô tròn) mật độ TRAM 100%, nền mật độ TRAM
10%.
- Các điểm định vị gồm:
+ Định vị đề mã đề thi,
định vị số báo danh;
+ Định vị 04 góc;
+ Định vị dọc, ngang
các phương án trả lời;
+ Màu của các điểm định
vị: màu đen mật độ TRAM 100%;
+ Các điểm/nút định vị
04 góc, định vị mã đề thi, định vị số báo danh, định vị dọc phải cách mép giấy
tối thiểu 4,5 mm.
- Phiếu TLTN phải bảo
đảm chính xác các điểm định vị và khổ giấy (được in bằng kỹ thuật in bảo đảm
chất lượng, đồng đều và chính xác ví dụ như in offset; không sử dụng phiếu được
in bằng hình thức photocopy hoặc máy in màu).
2. Phiếu trả lời trắc
nghiệm: Mẫu sau đây thể hiện các thông tin cần thiết trong Phiếu TLTN, khi in
Phiếu TLTN để sử dụng trong Kỳ thi, Các sở GDĐT cần in theo đúng quy cách với
thông số kỹ thuật nêu tại khoản 1 Phụ lục này.
- Mặt trước:

- Mặt sau:
