|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
45/2025/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Vinh
|
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
45/2025/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 15 tháng 04 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ LƯU TRÚ CÔNG NHÂN TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Điều
99 Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 31/SXD-TTr ngày 05 tháng 02 năm 2025 và Công văn số
1613/SXD-QLN ngày 25 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung
giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu
công nghiệp; doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất trong khu
công nghiệp đầu tư xây dựng hoặc thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
để bố trí cho công nhân của mình thuê lại.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 3:
Khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
STT
|
Loại hình nhà
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
|
(Đồng/m² sàn sử dụng nhà/tháng)
|
|
1
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (không
có tầng hầm)
|
5.607
|
91.674
|
|
2
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 1 tầng
hầm)
|
6.554
|
107.168
|
|
3
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 2 tầng
hầm)
|
7.395
|
120.908
|
|
4
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 3 tầng
hầm)
|
8.265
|
135.142
|
|
5
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 4 tầng
hầm)
|
9.129
|
149.258
|
|
6
|
Nhà chung cư ≤ 5 tầng (có 5 tầng
hầm)
|
9.985
|
163.268
|
|
7
|
Nhà chung cư 5 < số tầng ≤
7 (không có tầng hầm)
|
7.223
|
118.103
|
|
8
|
Nhà chung cư 5 < số tầng ≤
7 (có 1 tầng hầm)
|
7.725
|
126.316
|
|
9
|
Nhà chung cư 5 < số tầng ≤
7 (có 2 tầng hầm)
|
8.243
|
134.777
|
|
10
|
Nhà chung cư 5 < số tầng ≤
7 (có 3 tầng hầm)
|
8.848
|
144.675
|
|
11
|
Nhà chung cư 5 < số tầng ≤
7 (có 4 tầng hầm)
|
9.495
|
155.256
|
|
12
|
Nhà chung cư 5 < số tầng ≤
7 (có 5 tầng hầm)
|
9.730
|
159.085
|
|
13
|
Nhà chung cư 7 < số tầng ≤
10 (không có tầng hầm)
|
6.934
|
121.674
|
|
14
|
Nhà chung cư 7 < số tầng ≤
10 (có 1 tầng hầm)
|
7.263
|
127.459
|
|
15
|
Nhà chung cư 7 < số tầng ≤
10 (có 2 tầng hầm)
|
7.718
|
135.436
|
|
16
|
Nhà chung cư 7 < số tầng ≤
10 (có 3 tầng hầm)
|
8.053
|
141.316
|
|
17
|
Nhà chung cư 7 < số tầng ≤
10 (có 4 tầng hầm)
|
8.541
|
149.871
|
|
18
|
Nhà chung cư 7 < số tầng ≤
10 (có 5 tầng hầm)
|
9.066
|
159.085
|
|
19
|
Nhà chung cư 10 < số tầng
≤ 15 (không có tầng hầm)
|
7.263
|
127.459
|
|
20
|
Nhà chung cư 10 < số tầng
≤ 15 (có 1 tầng hầm)
|
7.471
|
131.100
|
|
21
|
Nhà chung cư 10 < số tầng
≤ 15 (có 2 tầng hầm)
|
7.718
|
135.436
|
|
22
|
Nhà chung cư 10 < số tầng
≤ 15 (có 3 tầng hầm)
|
8.038
|
141.057
|
|
23
|
Nhà chung cư 10 < số tầng
≤ 15 (có 4 tầng hầm)
|
8.406
|
147.514
|
|
24
|
Nhà chung cư 10 < số tầng
≤ 15 (có 5 tầng hầm)
|
8.817
|
154.714
|
|
25
|
Nhà chung cư 15 < số tầng
≤ 20 (không có tầng hầm)
|
8.091
|
141.988
|
|
26
|
Nhà chung cư 15 < số tầng
≤ 20 (có 1 tầng hầm)
|
8.209
|
144.050
|
|
27
|
Nhà chung cư 15 < số tầng
≤ 20 (có 2 tầng hầm)
|
8.365
|
146.795
|
|
28
|
Nhà chung cư 15 < số tầng
≤ 20 (có 3 tầng hầm)
|
8.586
|
150.660
|
|
29
|
Nhà chung cư 15 < số tầng
≤ 20 (có 4 tầng hầm)
|
8.852
|
155.338
|
|
30
|
Nhà chung cư 15 < số tầng
≤ 20 (có 5 tầng hầm)
|
9.160
|
160.735
|
|
31
|
Nhà chung cư 20 < số tầng
≤ 24 (không có tầng hầm)
|
9.003
|
157.978
|
|
32
|
Nhà chung cư 20 < số tầng
≤ 24 (có 1 tầng hầm)
|
9.071
|
159.180
|
|
33
|
Nhà chung cư 20 < số tầng
≤ 24 (có 2 tầng hầm)
|
9.175
|
161.006
|
|
34
|
Nhà chung cư 20 < số tầng
≤ 24 (có 3 tầng hầm)
|
9.340
|
163.893
|
|
35
|
Nhà chung cư 20 < số tầng
≤ 24 (có 4 tầng hầm)
|
9.548
|
167.558
|
|
36
|
Nhà chung cư 20 < số tầng
≤ 24 (có 5 tầng hầm)
|
9.797
|
171.917
|
|
37
|
Nhà chung cư 24 < số tầng ≤
30 (không có tầng hầm)
|
9.257
|
165.873
|
|
38
|
Nhà chung cư 24 < số tầng
≤ 30 (có 1 tầng hầm)
|
9.296
|
166.568
|
|
39
|
Nhà chung cư 24 < số tầng
≤ 30 (có 2 tầng hầm)
|
9.366
|
167.829
|
|
40
|
Nhà chung cư 24 < số tầng
≤ 30 (có 3 tầng hầm)
|
9.486
|
169.985
|
|
41
|
Nhà chung cư 24 < số tầng
≤ 30 (có 4 tầng hầm)
|
9.645
|
172.825
|
|
42
|
Nhà chung cư 24 < số tầng
≤ 30 (có 5 tầng hầm)
|
9.839
|
176.301
|
|
43
|
Nhà chung cư 30 < số tầng
≤ 35 (không có tầng hầm)
|
10.108
|
181.132
|
|
44
|
Nhà chung cư 30 < số tầng
≤ 35 (có 1 tầng hầm)
|
10.135
|
181.603
|
|
45
|
Nhà chung cư 30 < số tầng
≤ 35 (có 2 tầng hầm)
|
10.190
|
182.593
|
|
46
|
Nhà chung cư 30 < số tầng
≤ 35 (có 3 tầng hầm)
|
10.292
|
184.431
|
|
47
|
Nhà chung cư 30 < số tầng
≤ 35 (có 4 tầng hầm)
|
10.431
|
186.917
|
|
48
|
Nhà chung cư 30 < số tầng
≤ 35 (có 5 tầng hầm)
|
10.603
|
189.993
|
|
49
|
Nhà chung cư 35 < số tầng
≤ 40 (không có tầng hầm)
|
10.855
|
194.506
|
|
50
|
Nhà chung cư 35 < số tầng
≤ 40 (có 1 tầng hầm)
|
10.871
|
194.800
|
|
51
|
Nhà chung cư 35 < số tầng
≤ 40 (có 2 tầng hầm)
|
10.914
|
195.566
|
|
52
|
Nhà chung cư 35 < số tầng ≤
40 (có 3 tầng hầm)
|
11.002
|
197.145
|
|
53
|
Nhà chung cư 35 < số tầng
≤ 40 (có 4 tầng hầm)
|
11.124
|
199.325
|
|
54
|
Nhà chung cư 35 < số tầng
≤ 40 (có 5 tầng hầm)
|
11.278
|
202.094
|
|
55
|
Nhà chung cư 40 < số tầng
≤ 45 (không có tầng hầm)
|
11.600
|
207.868
|
|
56
|
Nhà chung cư 40 < số tầng
≤ 45 (có 1 tầng hầm)
|
11.613
|
208.092
|
|
57
|
Nhà chung cư 40 < số tầng
≤ 45 (có 2 tầng hầm)
|
11.651
|
208.775
|
|
58
|
Nhà chung cư 40 < số tầng
≤ 45 (có 3 tầng hầm)
|
11.731
|
210.201
|
|
59
|
Nhà chung cư 40 < số tầng
≤ 45 (có 4 tầng hầm)
|
11.843
|
212.216
|
|
60
|
Nhà chung cư 40 < số tầng
≤ 45 (có 5 tầng hầm)
|
11.987
|
214.797
|
|
61
|
Nhà chung cư 45 < số tầng
≤ 50 (không có tầng hầm)
|
12.347
|
221.242
|
|
62
|
Nhà chung cư 45 < số tầng
≤ 50 (có 1 tầng hầm)
|
12.353
|
221.360
|
|
63
|
Nhà chung cư 45 < số tầng
≤ 50 (có 2 tầng hầm)
|
12.385
|
221.925
|
|
64
|
Nhà chung cư 45 < số tầng
≤ 50 (có 3 tầng hầm)
|
12.455
|
223.186
|
|
65
|
Nhà chung cư 45 < số tầng
≤ 50 (có 4 tầng hầm)
|
12.558
|
225.024
|
|
66
|
Nhà chung cư 45 < số tầng
≤ 50 (có 5 tầng hầm)
|
12.691
|
227.416
|
Giá
cho thuê nhà lưu trú công nhân quy định tại Điều này đã bao gồm kinh phí
bảo trì, lợi nhuận định mức theo quy định và thuế suất thuế giá trị gia tăng
5%.
Điều 4.
Nguyên tắc áp dụng
Giá cho thuê nhà lưu trú công
nhân trong khu công nghiệp do bên cho thuê thỏa thuận với bên thuê theo khung
giá tại Điều 3 Quyết định này và giá cho thuê được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, chủ đầu tư dự án và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết các vấn đề phát
sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quyết định này (nếu có).
2. Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh
a) Kiểm tra, theo dõi việc chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa
bàn quản lý theo quy định;
b) Báo cáo các khó khăn, vướng
mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, kịp thời phản ảnh về Sở Xây dựng để tổng
hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung;
c) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền cho chủ đầu tư, cá nhân có liên quan biết về quy định của Nhà nước đối với
việc đầu tư xây dựng, quản lý, sử dụng đầu tư xây dựng nhà lưu trú công nhân
trong khu công nghiệp.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày tháng năm 2025.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Trưởng Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan; tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Lưu: VT, TH8
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Vinh
|
Quyết định 45/2025/QĐ-UBND quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2025/QĐ-UBND ngày 15/04/2025 quy định khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản liên quan
Ban hành:
26/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
05/05/2025
Ban hành:
24/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
28/04/2025
Ban hành:
24/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
14/05/2025
Ban hành:
03/04/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/04/2025
Ban hành:
21/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/04/2025
Ban hành:
11/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/03/2025
Ban hành:
19/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/02/2025
Ban hành:
26/07/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
29/07/2024
Ban hành:
29/06/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/07/2024
Ban hành:
27/11/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/12/2023
204
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|