BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1480/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 05 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM CÓ
XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số
05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BCT
ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-BCT
ngày 10 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định điều tra áp dụng
biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm bằng nhôm, hợp kim hoặc
không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với
một số sản phẩm nhôm, hợp kim hoặc không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình, đã
được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm nhập khẩu
vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90,
7604.29.10, 7604.29.90, có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (mã vụ
việc AD05), với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 ngày
kể từ ngày được ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ
thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: CA, XD, TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM(08).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
THÔNG BÁO
ÁP
DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM NHÔM CÓ XUẤT XỨ TỪ
NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 1480/QĐ-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
1. Hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm; hợp
kim hoặc không hợp kim; ở dạng thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa
xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm. Các sản phẩm này có một dạng thù
hình, có mạng lập phương, có thể thiết kế theo nhiều hình dạng và mặt cắt khác
nhau; có thể tạo ra nhiều màu sắc khác nhau trên bề mặt; có thể tái chế lại.
b) Mục đích sử dụng
Dùng làm cửa nhôm, vách nhôm, tủ
nhôm, trang trí nội ngoại thất, kết cấu trong xây dựng nhà cửa và các công
trình xây dựng khác; dùng làm các chi tiết máy móc, kết cấu trong lĩnh vực công
nghiệp; và các mục đích khác.
c) Mã số hàng hóa (mã HS) và mức
thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm thời được phân loại theo các mã HS
sau: 7604.10.10; 7604.10.90; 7604.21.90; 7604.29.10; 7604.29.90.
Mã
số
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế ưu đãi
|
ACFTA1
|
Phần XV
|
KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC
SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
|
Chương 76
|
Nhôm và các sản
phẩm bằng nhôm
|
|
|
7604
|
Nhôm ở dạng
thanh, que và hình.
|
|
|
760410
|
- Bằng nhôm,
không hợp kim:
|
|
|
76041010
|
- - Dạng thanh
và que
|
5
|
0
|
76041090
|
- - Loại khác
|
10
|
0
|
760421
|
- - Dạng hình rỗng:
|
|
|
|
- Bằng hợp kim
nhôm:
|
|
|
76042190
|
- - - Loại khác
|
10
|
0
|
760429
|
- - Loại khác:
|
|
|
76042910
|
- - - Dạng thanh và que được ép đùn
|
5
|
0
|
76042990
|
- - - Loại khác
|
10
|
0
|
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Nước sản xuất/xuất
khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán
phá giá tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Trung Quốc).
3. Mức thuế và
danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
STT
|
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty thương mại liên quan
|
Mức thuế chống bán phá giá tạm thời
|
Cột 1
|
Cột 2
|
Cột 3
|
1
|
Guangdong
Xingfa Aluminium Co., Ltd
Xingfa Aluminium (Chengdu) Co., Ltd
|
Foshan Xingfa
Trading Co., Ltd
|
2,46%
|
Guangxi Forde
Imp.&Exp. Co., Ltd
|
Guangzhou Kaili
Import&Export Trading Co., Ltd
|
Pingxiang City
Hefa Trade Co., Ltd
|
2
|
Guangdong JMA
Aluminium Profile Factory (Group) Co., Ltd
Foshan JMA
Aluminium Co., Ltd
|
JMA (HK)
Company Limited
|
8,40%
|
3
|
Guangxi Baoxin
Aluminium Co., Ltd
|
Pingxiang
Huashao Import&Export Trade Co., Ltd
|
35,58%
|
4
|
Goomax Metal
Co., Ltd Fujian
|
Quanzhou
Shengchuang
Trading Company
|
18,48%
|
5
|
Linqu Hengxin
Aluminium Co., Ltd
|
-
|
19,07%
|
6
|
Guangxi Aomei
Aluminium Industry Co., Ltd
|
-
|
12,65%
|
7
|
Guangxi Yangli
Aluminium Co., Ltd
|
-
|
20,06%
|
8
|
Foshan Sanshui
Fenglu Aluminium Company Limited
|
-
|
35,58%
|
9
|
Shandong
Xinyudong Aluminium Co., Ltd
|
-
|
35,58%
|
10
|
Guangdong Weiye
Aluminium Factory Group Co., Ltd
|
-
|
11,82%
|
11
|
Nanning City
Weiweihai Construction Doors and Windows Co., Ltd
|
-
|
18,09%
|
12
|
Alnan Aluminium
Co., Ltd
|
-
|
35,58%
|
13
|
Guangxi Yalong
Aluminium Industry Co., Ltd
|
-
|
26,74%
|
14
|
Pingguo
Jianfeng Aluminium Company Limited
|
-
|
34,15%
|
15
|
Linqu Lude
Industry and Trade Co., Ltd
|
-
|
20,59%
|
16
|
Huachang
Aluminum Factory Co., Ltd.
|
Weichang
Aluminum Hong Kong Limited
|
35,58%
|
17
|
Các công ty
khác
|
35,58%
|
4. Hiệu lực và thời
hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu
lực có hiệu lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán
phá giá tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Biện pháp chống bán phá giá tạm thời
có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng
biện pháp có hiệu lực (trừ khi được gia hạn theo quy định tại khoản
1 Điều 81 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14).
c) Áp dụng thuế chống bán phá
giá có hiệu lực trở về trước
- Theo quy định tại Khoản
4 Điều 81 Luật Quản lý Ngoại Thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của
Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe
dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công
Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG được áp dụng có hiệu lực
trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn chín mươi (90) ngày trước
khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá
giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam
tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng
thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho ngành sản
xuất trong nước.
5. Thủ tục, hồ sơ
kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận
xuất xứ (C/O)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình
được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc thì không phải nộp
thuế chống bán phá giá tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được
C/O từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận
chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (mill-test certificate) hoặc các giấy
tờ tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình
được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên công ty nêu tại Cột 1 Điều
3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được
Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của các công ty sản xuất
tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời
là 35,58%.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được
Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của các công ty nêu tại Cột 1 Điều
3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất
khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất
khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại) trùng với tên các công
ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng
theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3
Điều 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất
khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn thương mại) không trùng với
tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên
quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức
thuế chống bán phá giá tạm thời là 35,58%.
6. Trình tự thủ tục tiếp theo của
vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết
định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời, Cơ quan điều
tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Thẩm tra tại chỗ;
- Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối
cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận
điều tra cuối cùng.
7. Thông tin liên
hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công
Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà
Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84(24)73037898 (máy lẻ
125)
Thư điện tử:
- ducpg@moit.gov.vn (Anh
Phùng Gia Đức)
- maitrh@moit.gov.vn (Chị
Trần Hoàng Mai)
Quyết định và Thông báo áp dụng biện
pháp chống bán phá giá tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông
tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc
Cục Phòng vệ thương mại; www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.
1 Do Bên yêu cầu
chỉ đề nghị điều tra chống bán phá giá đối với sản phẩm
nhôm thanh định hình nhập khẩu từ Trung Quốc, vì vậy Cơ quan điều tra chỉ
sử dụng biểu thuế ACFTA làm tham chiếu.