ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
79/2023/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
02 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 248/TTr-SNNPTNT ngày 24
tháng 10 năm 2023; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số
3106/BC-STP ngày 20 tháng 10 năm 2023 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 3614/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước và tổ chức thực
thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường
nông, lâm, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm
hàng hóa, an toàn thực phẩm; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn về chất lượng,
an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản
và muối theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng
thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Chất lượng, Chế
biến và Phát triển thị trường; Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn:
Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản thực hiện, tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các nội dung, cụ thể như sau:
1. Về diêm nghiệp:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính sách, kế
hoạch, chương trình, đề án, dự án phát triển sản xuất muối của địa phương;
b) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, tổ chức sản xuất, chế biến muối tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc sản
xuất, chế biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm, an toàn lao động, môi trường của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh
muối (không bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).
2. Về chế biến và phát
triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn
với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối;
c) Thực hiện công tác thu thập
thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản và muối.
3. Về chất lượng, an
toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; thực hiện tham mưu Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các nội dung:
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại
về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm,
tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối theo quy định của pháp luật;
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Lập kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
5. Chủ trì, phối hợp xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và
muối trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn và đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý thuộc lĩnh vực phân công của Sở và theo quy định
của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo định kỳ và theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.
8. Tổ chức thực hiện chế
độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; công tác cải
cách hành chính; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm;
Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản, công cụ, phương tiện, trang
thiết bị và nguồn lực khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các nhiệm vụ
khác theo quy định của pháp luật, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản gồm: Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của đơn vị; chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về kết quả
công tác được giao. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được Chi cục
trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn thuộc
Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý chất lượng.
3. Biên chế công chức của Chi cục
Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phân bổ hàng năm trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc tuyển dụng, sử dụng,
nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, khen thưởng, kỷ luật,
nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức thuộc Chi cục
và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo các phòng
chuyên môn được thực hiện theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản thực hiện một số nội dung sau:
a) Ban hành Quyết định Quy định
chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
b) Ban hành Quyết định phân
công nhiệm vụ cụ thể đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; trực tiếp phân
công hoặc giao Trưởng các phòng chuyên môn và tương đương phân công nhiệm vụ cụ
thể đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; công chức của Chi cục Quản lý chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản phù hợp với Đề án vị trí việc làm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
c) Ban hành Quyết định ban hành
Quy chế làm việc của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, nội
quy cơ quan, các quy định khác có liên quan theo đúng quy định của pháp luật;
d) Xây dựng và trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm
của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản theo đúng quy định hiện
hành;
đ) Hàng năm lập kế hoạch biên
chế công chức hoặc điều chỉnh biên chế công chức của đơn vị, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định theo quy định.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có vấn đề phát sinh, không hợp lý, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 12 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày
10/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và
Thủy sản; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ NN và PTNT;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT. HĐND các huyện, thành phố;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, các phòng, ban, Công báo;
- Lưu: VT. VXNV. ĐNĐ
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|