Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
3446/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Khánh Hòa
Người ký:
Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành:
12/04/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3446/KH-UBND
Khánh Hòa, ngày
12 tháng 4 năm 2023
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2023 - 2025
Căn cứ Quyết định số 1381/QĐ-BTTTT ngày 07/9/2021 của
Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Chiến lược phát triển lĩnh vực thông
tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở
dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền
thông tại Tờ trình số số 528/TTr-STTTT ngày 28/02/2023 và tại Công văn số
903/STTTT- CNTTBCVT ngày 30/3/2023, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch triển
khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông (CNTT-VT) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023 - 2025, cụ thể như
sau:
I. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN
THANH CẤP XÃ
- 12 xã đã và đang thực hiện đầu tư đài truyền
thanh cơ sở ứng dụng CNTT- VT: Cầu Bà, Ninh Trung, Ninh Quang, Phước Đồng, Vĩnh
Lương, Vĩnh Trung, Vĩnh Hiệp, Cam Hiệp Bắc, Cam Thịnh Đông, Ninh Phú, Cam Lập,
Cam Hòa.
- 84 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động
trong băng tần (54-68) MHz:
+ 01 xã Cam Thành Bắc sử dụng song song 02 hệ thống,
gồm: Máy phát FM tần số 66,7 MHz, 54 bộ thu FM và 05 bộ thu ứng dụng CNTT-VT.
+ 83 xã có đài truyền thanh hoạt động trong băng tần
(54-68) MHz: Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần này là
đúng quy hoạch, sẽ tiếp tục được gia hạn hoặc được cấp mới giấy phép sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện đến ngày 31/12/2025, cần thực hiện chuyển đổi sang
đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT trước ngày 31/12/2025 để đảm bảo công
tác thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người
dân được liên tục.
- 40 xã có đài truyền thanh không dây hoạt động
trong băng tần (87-108) MHz có giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
hết thời hạn sử dụng, không đủ điều kiện để cấp mới giấy phép, cần khẩn trương
thực hiện chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT để địa
phương tiếp tục đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính
sách của Đảng, pháp luật Nhà nước đến người dân.
II. MỤC TIÊU
- Phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại, đồng
bộ và thống nhất từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.
- Hiện đại hóa hệ thống truyền thanh cơ sở cấp xã
nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông
tin.
- Đầu tư chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng hệ thống
truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT thay thế toàn bộ hệ thống đài truyền thanh
không dây, đảm bảo việc vận hành, quản lý hiệu quả, tập trung.
- Đến năm 2025: 100% đài truyền thanh không dây
chuyển đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT, kết nối với hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh.
III. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
Triển khai chuyển đổi, thiết lập mới, mở rộng cụm
loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT cho các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2023 - 2025, phân loại đối tượng như
sau:
Phân loại đối
tượng
Tổng
Xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Xã thuộc chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới
Còn lại
Xã
96
21
71
4
Phường, thị trấn
40
2
0
38
TỔNG
136
23
71
42
Ghi chú:
- 23 xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế đặc
biệt khó khăn gồm:
+ 20 xã, thị trấn thuộc khu vực III theo Quyết định
861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ 03 xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định số
569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- 92 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông
thôn mới gồm:
+ 21 xã thuộc 02 loại đối tượng: Xã có kiện kinh
tế xã hội đặc biệt khó khăn và xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
+ 71 xã thuộc chương trình MTQG xây dựng nông
thôn
- Các xã còn lại (04 xã Đại Lãnh, Vĩnh Hiệp, Sơn
Tân) không thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
IV. KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH VÀ BỐ TRÍ
NGUỒN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN
1. Yêu cầu chung về lộ trình thực
hiện
Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 mục IV Quyết định
số 1381/QĐ-BTTT: “Đến năm 2025, 100% đài truyền thanh cấp xã có dây/không
dây FM chuyển đổi sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông”
và tình hình thực tiễn của tỉnh, lộ trình thực hiện chuyển đổi đài truyền thanh
không dây sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT trong giai đoạn 2023 -
2025 cần đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Việc chuyển đổi đài truyền thanh không dây sang
đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT được thực hiện trong giai đoạn 2023 -
2025.
- Ưu tiên chuyển đổi các đài truyền thanh không dây
của các xã thuộc đối tượng xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
các xã thuộc chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới. Việc chuyển đổi đài truyền
thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz sang đài truyền thanh cơ
sở ứng dụng CNTT-VT được đề xuất thực hiện phù hợp với lộ trình đăng ký Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới của các địa phương.
2. Nguyên tắc phân bổ kinh phí
thực hiện
- Nguồn ngân sách tỉnh ưu tiên bố trí chuyển đổi
đài truyền thanh tại các xã, phường, thị trấn đảm bảo một trong các tiêu chí
sau:
+ Các xã thuộc 02 huyện miền núi Khánh Sơn, Khánh
Vĩnh.
+ Các xã thuộc đối tượng xã đảo hoặc xã, phường, thị
trấn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Các đài truyền thanh không dây hoạt động trong
băng tần (87-108) MHz (trừ các đài thuộc thành phố Nha Trang).
- Nguồn ngân sách cấp huyện: Thành phố Nha Trang chủ
động cân đối kinh phí thực hiện chuyển đổi 100% đài truyền thanh không dây trên
địa bàn thành phố; các huyện, thị xã, thành phố còn lại cân đối bố trí kinh phí
thực hiện chuyển đổi các đài truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần
(54-68) MHz chưa được cấp tỉnh bố trí kinh phí chuyển đổi theo danh sách tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này.
Trong trường hợp các đài truyền thanh không dây hư
hỏng trước thời gian đề xuất chuyển đổi theo lộ trình tại Kế hoạch này, thì địa
phương cân đối, bố trí vốn để thực hiện đầu tư sớm hơn thời gian, lộ trình đề
ra nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chính sách của Đảng,
pháp luật Nhà nước đến người dân.
3. Lộ trình thực hiện
(Chi tiết lộ trình chuyển đổi đài truyền thanh
cơ sở ứng dụng CNTT - VT tại Phụ lục I đính kèm Kế hoạch này).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kế hoạch thực hiện: Từ năm 2023 đến năm 2025.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước.
- Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 105.810 triệu đồng
(Một trăm lẻ năm tỷ, tám trăm mười triệu đồng) , cụ thể như sau:
+ Nguồn ngân sách tỉnh: 21.796 triệu đồng (giai đoạn
2023 - 2024).
+ Nguồn ngân sách huyện: 84.014 triệu đồng (giai đoạn
2023 - 2025).
(Bảng tổng hợp kinh phí tại Phụ lục II đính kèm
Kế hoạch này).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo
UBND tỉnh tình hình triển khai Kế hoạch.
- Phối hợp tham gia ý kiến, thẩm định đối với các
nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch do các địa phương chủ trì thực hiện, bảo đảm việc
triển khai thống nhất, toàn diện.
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch,
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tham mưu, bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp của tỉnh
triển khai đối với nhiệm vụ đầu tư thiết lập mới, thay thế 32 đài truyền thanh
không dây theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, hàng năm UBND các huyện, thị
xã và thành phố bố trí kinh phí, chủ trì xây dựng kế hoạch triển khai đối với
nhiệm vụ: Nâng cấp, mở rộng quy mô cụm loa CNTT-VT và đầu tư thiết lập mới,
thay thế các đài truyền thanh không dây tại địa phương. Tổ chức kiểm tra, giám
sát tình hình thực hiện, đảm bảo tiến độ, lộ trình đã được phê duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị, địa phương là đối tượng được
đầu tư, nâng cấp thiết bị thực hiện tiếp quản, khai thác, quản lý sử dụng và bố
trí kinh phí duy trì, vận hành hệ thống đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT
được trang bị từ Kế hoạch một cách hiệu quả.
- Giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch,
báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo
Bộ Thông tin và Truyền thông định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về UBND tỉnh (thông
qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo, hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT (VBĐT, báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành (VBĐT);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (VBĐT);
- Báo Khánh Hòa, Đài PTTH Khánh Hòa;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VBĐT);
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh (VBĐT);
- Lưu: VT, TNT, LH, ĐL.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH, LỘ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI VÀ MỞ RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI
VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Danh sách các xã đã đầu tư
hoặc đã được bố trí kinh phí đầu tư đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT-VT và
lộ trình mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh cơ sở ứng dụng
CNTT - VT
STT
Xã/ phường/ thị
trấn
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
Đối tượng
Số lượng thôn/tổ
Hiện trạng Đài
truyền thanh
Kế hoạch thiết
lập mới đài TTCS UD CNTT-VT
Kế hoạch mở rộng
quy mô cụm loa CNTT-VT
Số tiền đã đầu
tư đài CNTT
Ghi chú
Số lượng bộ thu
CNTT -VT
FM (Tần số)/
CNTT-VT
Năm đầu tư
Số lượng cụm loa
Tổng kinh phí thực
hiện
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
Số lượng cụm loa
Tổng kinh phí thực
hiện
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
76
287
60
2.750
1.155
1.595
16
350
0
350
9.794
1
Xã Cầu Bà
Khánh Vĩnh
3
2
15
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
2
0
0
0
548
Đầu tư tháng
6/2022
2
Xã Vĩnh Lương
Nha Trang
2019-NTM
10
54
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
4
100
0
100
2.000
Đầu tư tháng
7/2022
3
Xã Vĩnh Trung
Nha Trang
2024-NTMNC,
2015-NTM
5
18
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
7
175
0
175
720
Đầu tư tháng
7/2022
4
Cam Thịnh Đông
Cam Ranh
2025-NTMKM, 2022-NTMNC,
2015-NTM
16
28
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
3
75
0
75
1.046
Đầu tư tháng
3/2022
5
Xã Ninh Trung
Ninh Hòa
2020-NTM
7
25
CNTT -VT
2020
0
0
0
0
0
0
0
0
995,593
Đầu tư tháng
12/2020
6
Xã Ninh Quang
Ninh Hòa
2020-NTMNC
9
21
CNTT -VT
2021
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Đầu tư tháng
01/2021
7
Xã Phước Đồng
Nha Trang
2016-NTM
14
31
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
0
0
0
0
1.240
Đầu tư tháng
7/2022
8
Xã Vĩnh Hiệp
Nha Trang
2022-NTMNC,
2014-NTM
3
16
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
0
0
0
0
640
Đầu tư tháng
7/2022
9
Xã Cam Hiệp Bắc
Cam Lâm
2017-NTM
2
20
CNTT -VT
2022
0
0
0
0
0
0
0
0
850
Đầu tư tháng
7/2022
10
Xã Ninh Phú
Ninh Hòa
2022-NTMNC,
2019-NTM
8
14
99,5 MHz
2022- 2023
15
550
385
165
0
0
0
0
550
Sở TTTT đã thẩm định
thiết kế chi tiết (tháng 11/2022)
11
Xã Cam Lập
Cam Ranh
2024-NTMNC,
2015-NTM
2
17
92,7 MHz
2022- 2023
17
1.100
770
330
0
0
0
0
1.100
Sở TTTT đã thẩm định
thiết kế chi tiết (tháng 12/2022)
12
Xã Cam Hòa
Cam Lâm
2023-NTMNC,
2017-NTM
8
28
97 MHz
2022- 2023
28
1.100
0
1.100
0
0
0
0
1.100
Sở TTTT đã thẩm định
thiết kế chi tiết (tháng 12/2022)
II. Danh sách các xã có đài
truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (87-108) MHz và lộ trình chuyển
đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT
STT
Xã/ phường/ thị
trấn
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
Đối tượng
Số lượng thôn/
tổ
Hiện trạng Đài
truyền thanh
Kế hoạch thiết
lập mới đài TTCS UD CNTT-VT
Năm thực hiện
FM (Tần số)/ CNTT-
VT
Năm đầu tư
Số lượng cụm loa
Tổng kinh phí thực
hiện
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
380
765
28.472
13.792
14.680
A
NGÂN SÁCH TỈNH
77
398
13.792
13.792
0
1
Xã Vạn Hưng
Vạn Ninh
2023-NTMNC,
2015-NTM
6
104,5 MHz
2014
29
950
950
0
2023
2
Xã Vạn Long
Vạn Ninh
2022-NTM
4
104 MHz
2020
28
1.140
1.140
0
2023
3
Xã Vạn Thọ
Vạn Ninh
2019-NTM
3
90 MHz
2017
10
760
760
0
2023
4
Xã Xuân Sơn
Vạn Ninh
2018-NTM
4
107,2 MHz
2012
18
570
570
0
2023
5
Xã Vạn Bình
Vạn Ninh
2025-NTMNC,
2018-NTM
8
100 MHz
2005
32
760
760
0
2023
6
Xã Đại Lãnh
Vạn Ninh
6
97,5 MHz
2021
32
760
760
0
2023
7
Xã Sơn Thái
Khánh Vĩnh
3
2
90 MHz
2003
15
543
543
0
2023
8
Xã Giang Ly
Khánh Vĩnh
3
2
92,5 MHz
2004
18
607
607
0
2023
9
Xã Liên Sang
Khánh Vĩnh
3
2
88 MHz
2008
10
437
437
0
2023
10
Xã Khánh Trung
Khánh Vĩnh
3
3
102 MHz
2005
15
543
543
0
2023
11
Xã Khánh Phú
Khánh Vĩnh
3
4
94 MHz
2016
20
650
650
0
2023
12
Xã Khánh Nam
Khánh Vĩnh
3
2
104,3 MHz
2021
20
650
650
0
2023
13
Xã Cam Bình
Cam Ranh
2, 2023-NTMNC,
2014-NTM
4
90 MHz
2006
25
1.100
1.100
0
2023
14
Xã Cam Thành Nam
Cam Ranh
2025-NTMNC,
2014-NTM
3
96,5 MHz
2005
28
1.300
1.300
0
2023
15
Xã Ninh Bình
Ninh Hòa
2023-NTMNC,
2017-NTM
8
102,2 MHz
2012
12
360
360
0
2023
16
Xã Sơn Lâm
Khánh Sơn
3
4
95 MHz
2019
14
457
457
0
2024
17
Thị trấn Khánh Vĩnh
Khánh Vĩnh
6
90 MHz
2002
24
735
735
0
2024
18
Xã Khánh Đông
Khánh Vĩnh
2025-NTM
3
92 MHz
2011
24
735
735
0
2024
19
Xã Khánh Bình
Khánh Vĩnh
3
3
100,5 MHz
2010
24
735
735
0
2024
B
NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
303
367
14.680
0
14.680
20
Xã Vĩnh Thạnh
Nha Trang
2023-NTMNC,
2015-NTM
8
91 MHz
2003
25
1.000
0
1.000
2023
21
Xã Vĩnh Thái
Nha Trang
5
105,5 MHz
2016
22
880
0
880
2023
22
Phường Phước Tiến
Nha Trang
10
96 MHz
2016
10
400
0
400
2023
23
Phường Phước Tân
Nha Trang
15
94,5 MHz
2000
17
680
0
680
2023
24
Xã Vĩnh Phương
Nha Trang
2025-NTMKM,
2020-NTMNC, 2016-NTM
11
95 MHz
2016
43
1.720
0
1.720
2023
25
Phường Phước Hòa
Nha Trang
16
92 MHz
2020
15
600
0
600
2023
26
Phường Phước Long
Nha Trang
24
105,5 MHz
2016
24
960
0
960
2023
27
Phường Vĩnh Nguyên
Nha Trang
2
19
105,5 MHz
2016
23
920
0
920
2023
28
Phường Ngọc Hiệp
Nha Trang
15
105,5 MHz
2008
22
880
0
880
2024
29
Phường Phương Sơn
Nha Trang
10
105,5 MHz
2016
10
400
0
400
2024
30
Phường Xương Huân
Nha Trang
7
105,5 MHz
2005
11
440
0
440
2024
31
Phường Vĩnh Thọ
Nha Trang
9
88 MHz
2016
24
960
0
960
2024
32
Phường Phước Hải
Nha Trang
20
105,5 MHz
2016
16
640
0
640
2024
33
Phường Vĩnh Trường
Nha Trang
17
89 MHz
2017
20
800
0
800
2024
34
Phường Phương Sài
Nha Trang
10
105,5 MHz
2008
10
400
0
400
2025
35
Phường Vạn Tháng
Nha Trang
11
99 MHz
2019
12
480
0
480
2025
36
Phường Vạn Thạnh
Nha Trang
11
90 MHz
2016
11
440
0
440
2025
37
Phường Vĩnh Phước
Nha Trang
25
105,5 MHz
1995
14
560
0
560
2025
38
Phường Vĩnh Hải
Nha Trang
24
97 MHz
2017
17
680
0
680
2025
39
Phường Lộc Thọ
Nha Trang
18
105,5 MHz
2016
8
320
0
320
2025
40
Phường Tân Lập
Nha Trang
18
88.5 MHz
2002
13
520
0
520
2025
III. Danh sách các xã có đài
truyền thanh không dây hoạt động trong băng tần (54 - 68) MHz và lộ trình chuyển
đổi sang đài truyền thanh cơ sở ứng dụng CNTT - VT
STT
Xã/ phường/ thị
trấn
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
Đối tượng
Số lượng thôn/
tổ
Hiện trạng Đài
truyền thanh
Kế hoạch thiết lập
mới đài TTCS UD CNTT-VT
Năm thực hiện
Số lượng bộ thu
CNTT- VT
FM (Tần số)/
CNTT-VT
Năm đầu tư
Số lượng cụm loa
Tổng kinh phí thực
hiện
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
511
2.387
76.988
8.004
68.984
A
NGÂN SÁCH TỈNH
45
271
8.004
8.004
0
1
Xã Khánh Thượng
Khánh Vĩnh
3
3
0
67 MHz
2017
16
565
565
0
2023
2
Xã Sơn Tân
Cam Lâm
3, 2024-NTM
2
0
65,4 MHz
2015
12
550
550
0
2023
3
Xã Sơn Bình
Khánh Sơn
3, 2025-NTM
4
0
67,2 MHz
2019
22
638
638
0
2023
4
Xã Ba Cụm Nam
Khánh Sơn
3
3
0
67,9 MHz
2019
15
520
520
0
2023
5
Xã Ba Cụm Bắc
Khánh Sơn
3
4
0
64 MHz
2019
24
680
680
0
2023
6
Xã Sơn Trung
Khánh Sơn
3
3
0
63 MHz
2019
20
600
600
0
2023
7
Xã Vạn Thạnh
Vạn Ninh
2, 2024-NTM
6
0
67,6 MHz
1989
34
600
600
0
2024
8
Xã Khánh Hiệp
Khánh Vĩnh
3
3
0
67,8 MHz
2014
25
756
756
0
2024
9
Xã Khánh Thành
Khánh Vĩnh
3
2
0
67,4 MHz
2012
16
565
565
0
2024
10
Xã Sông Cầu
Khánh Vĩnh
2025- NTMNC,
2019-NTM
2
0
66,6 MHz
2019
17
510
510
0
2024
11
Xã Sơn Hiệp
Khánh Sơn
3
4
0
66 MHz
2019
25
700
700
0
2024
12
Xã Thành Sơn
Khánh Sơn
3
4
0
66,5 MHz
2019
15
520
520
0
2024
13
Thị trấn Tô Hạp
Khánh Sơn
3
5
0
61 MHz
2019
30
800
800
0
2024
B
NGÂN SÁCH HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
466
2.116
68.984
0
68.984
14
Xã Suối Cát
Cam Lâm
2021-NTM
7
0
67,3 MHz
2015
45
1.850
0
1.850
2023
15
Xã Cam Hải Đông
Cam Lâm
2023- NTMNC,
2016-NTM
2
0
57,8 MHz
1999
24
1.000
0
1.000
2023
16
Xã Cam Tân
Cam Lâm
2024- NTMKM, 2023-
NTMNC, 2015-NTM
4
0
58 MHz
2010
45
1.850
0
1.850
2023
17
Xã Cam Thành Bắc
Cam Lâm
2023- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2019-NTM
8
5
Sử dụng song song
máy phát FM tần số 66,7 MHz cùng 54 bộ thu FM, 5 bộ thu truyền thanh thông
minh
2021
54
1.600
0
1.600
2023
18
Xã Ninh Đông
Ninh Hòa
2022- NTMNC,
2017-NTM
5
0
63,9 MHz
2016
20
600
0
600
2023
19
Xã Ninh Phước
Ninh Hòa
2023-NTM
J
0
62,5 MHz
2017
26
780
0
780
2023
20
Xã Ninh Tân
Ninh Hòa
2024- NTMNC,
2019-NTM
4
0
66,2 MHz
2018
18
540
0
540
2023
21
Xã Ninh Tây
Ninh Hòa
2024-NTM
1
0
66,8 MHz
2018
35
1.050
0
1.050
2023
22
Xã Ninh Thân
Ninh Hòa
2024- NTMNC,
2018-NTM
6
0
63,2 MHz
2018
34
1.020
0
1.020
2023
23
Xã Ninh Thọ
Ninh Hòa
2023- NTMNC,
2016-NTM
8
0
63,5 MHz
2016
45
1.350
0
1.350
2023
24
Xã Ninh Vân
Ninh Hòa
2024- NTMNC, 2018-NTM
2
0
63,5 MHz
2017
15
450
0
450
2023
25
Xã Ninh Sim
Ninh Hòa
2020-NTM
6
0
65,2 MHz
2017
26
780
0
780
2023
26
Xã Diên Thọ
Diên Khánh
2024- NTMNC,
2015-NTM
4
0
59,5 MHz
2017
36
800
0
800
2023
27
Xã Diên Sơn
Diên Khánh
2023- NTMNC,
2015-NTM
7
0
58,4 MHz
2016
35
1.000
0
1.000
2023
28
Xã Bình Lộc
Diên Khánh
2020-NTM
6
0
67,1 MHz
2016
44
1.161
0
1.161
2023
29
Xã Diên Hòa
Diên Khánh
2024- NTMNC,
2017-NTM
3
0
65 MHz
2022
40
1.200
0
1.200
2023
30
Xã Diên Phước
Diên Khánh
2025- NTMKM, 2022-
NTMNC, 2014-NTM
4
0
63,6 MHz
2015
28
840
0
840
2023
31
Xã Ninh Thượng
Ninh Hòa
2022-NTM
6
0
67,8 MHz
2018
24
720
0
720
2024
32
Xã Ninh Lộc
Ninh Hòa
2021-NTM
8
0
65,9 MHz
2018
25
750
0
750
2024
33
Xã Ninh Hưng
Ninh Hòa
2023- NTMNC,
2017-NTM
6
0
67,2 MHz
2012
20
600
0
600
2024
34
Phường Vĩnh Hòa
Nha Trang
17
0
66,8 MHz
2017
21
840
0
840
2024
35
Xã Vĩnh Ngọc
Nha Trang
2014-NTM
10
0
67,6 MHz
2016
17
680
0
680
2024
36
Xã Vạn Phú
Vạn Ninh
2025- NTMKM, 2022-
NTMNC, 2018-NTM
6
0
67,3 MHz
2017
40
1.200
0
1.200
2024
37
Xã Vạn Thắng
Vạn Ninh
2024- NTMNC,
2016-NTM
8
0
67,9 MHz
2015
40
1.200
0
1.200
2024
38
Xã Vạn Khánh
Vạn Ninh
2021-NTM
5
0
63,2 MHz
2001
32
900
0
900
2024
39
Thị trấn Vạn Giã
Vạn Ninh
15
0
66,6 MHz
1985
32
900
0
900
2024
40
Xã Diên Điền
Diên Khánh
2025- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2016-NTM
6
0
64 MHz
2011
34
918
0
918
2024
41
Xã Diên Đồng
Diên Khánh
2022-NTM
4
0
63 MHz
2011
17
510
0
510
2024
42
Xã Diên Lâm
Diên Khánh
2015-NTM
4
0
60,2 MHz
2015
24
500
0
500
2024
43
Xã Diên Tân
Diên Khánh
2021-NTM
3
0
65,7 MHz
29
500
0
500
2024
44
Xã Suối Hiệp
Diên Khánh
5
0
62,5 MHz
10
1.154
0
1.154
2024
45
Thị trấn Diên Khánh
Diên Khánh
15
0
61 MHz
2017
45
800
0
800
2024
46
Xã Diên An
Diên Khánh
2025- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2014-NTM
7
0
60,5 MHz
2011
26
650
0
650
2024
47
Xã Suối Tân
Cam Lâm
4
0
66,5 MHz
2015
51
2.100
0
2.100
2024
48
Xã Cam An Nam
Cam Lâm
2020-NTM
3
0
62 MHz
1999
25
1.050
0
1.050
2024
49
Thị trấn Cam Đức
Cam Lâm
16
0
64 MHz
2006
56
2.300
0
2.300
2024
50
Phường Ninh Hà
Ninh Hòa
6
0
62,2 MHz
2017
20
600
0
600
2024
51
Phường Ninh Thủy
Ninh Hòa
7
0
67,5 MHz
2015
22
660
0
660
2024
52
Phường Ninh Đa
Ninh Hòa
10
0
61 MHz
2001
14
420
0
420
2024
53
Xã Ninh Phụng
Ninh Hòa
2023- NTMNC,
2015-NTM
8
0
60,5 MHz
2011
26
780
0
780
2024
54
Phường Ninh Giang
Ninh Hòa
7
0
65,5 MHz
2008
30
900
0
900
2024
55
Xã Ninh Sơn
Ninh Hòa
2020-NTM
5
0
66 Mhz
2015
22
660
0
660
2024
56
Xã Ninh Ích
Ninh Hòa
2020-NTM
7
0
63 MHz
2018
30
900
0
900
2024
57
Xã Cam Thịnh Tây
Cam Ranh
2025-NTM
4
0
67,5 MHz
2016
22
980
0
980
2024
58
Xã Cam Phước Đông
Cam Ranh
2025-NTM
7
0
64,6 MHz
2019
39
1.400
0
1.400
2024
59
Phường Cam Nghĩa
Cam Ranh
11
0
67,6 MHz
2016
37
1.295
0
1.295
2024
60
Phường Cam Linh
Cam Ranh
9
0
64 MHz
2005
17
595
0
595
2024
61
Phường Cam Phúc Nam
Cam Ranh
4
0
61 MHz
2008
22
770
0
770
2024
62
Phường Cam Thuận
Cam Ranh
8
0
67 MHz
2010
24
840
0
840
2024
63
Xã Diên Lạc
Diên Khánh
2022- NTMNC,
2014-NTM
4
0
62 MHz
2012
25
750
0
750
2025
64
Xã Diên Phú
Diên Khánh
2023- NTMNC, 2014-NTM
4
0
58,8 MHz
2014
54
1.150
0
1.150
2025
65
Xã Diên Xuân
Diên Khánh
2023-NTM
4
0
64,5 MHz
2019
36
936
0
936
2025
66
Xã Suối Tiên
Diên Khánh
2019-NTM
6
0
66,9 MHz
2015
40
950
0
950
2025
67
Xã Diên Toàn
Diên Khánh
2017-NTM
3
0
59,9 MHz
2022
30
900
0
900
2025
68
Xã Diên Thạnh
Diên Khánh
2018-NTM
4
0
61,5 MHz
2022
32
1.165
0
1.165
2025
69
Xã Vạn Phước
Vạn Ninh
2020-NTM
8
0
64 MHz
2018
29
900
0
900
2025
70
Xã Vạn Lương
Vạn Ninh
2015-NTM
5
0
64,2 MHz
2021
40
1.200
0
1.200
2025
71
Xã Cam Hiệp Nam
Cam Lâm
2024- NTMNC,
2015-NTM
3
0
61 MHz
2007
43
1.770
0
1.770
2025
72
Xã Cam An Bắc
Cam Lâm
2018-NTM
5
0
66 MHz
2007
15
650
0
650
2025
73
Xã Cam Phước Tây
Cam Lâm
2023-NTM
4
0
60 MHz
2008
25
1.050
0
1.050
2025
74
Xã Cam Hải Tây
Cam Lâm
2023- NTMKM, 2021-
NTMNC, 2014-NTM
3
0
63 MHz
2009
24
1.000
0
1.000
2025
75
Phường Ninh Diêm
Ninh Hòa
4
0
66,4 MHz
2012
21
630
0
630
2025
76
Phường Ninh Hải
Ninh Hòa
9
0
66,9 MHz
2012
35
1.050
0
1.050
2025
77
Xã Ninh An
Ninh Hòa
2022-NTM
8
0
64,5 MHz
2012
42
1.260
0
1.260
2025
78
Xã Ninh Xuân
Ninh Hòa
2021-NTM
6
0
62,7 MHz
2019
41
1.230
0
1.230
2025
79
Phường Ninh Hiệp
Ninh Hòa
18
0
64,3 MHz
2019
30
900
0
900
2025
80
Phường Cam Phú
Cam Ranh
7
0
65 MHz
2010
22
770
0
770
2025
81
Phường Ba Ngòi
Cam Ranh
10
0
62 MHz
2010
31
1.085
0
1.085
2025
82
Phường Cam Lộc
Cam Ranh
6
0
63 MHz
2010
30
1.050
0
1.050
2025
83
Phường Cam Lợi
Cam Ranh
9
0
66 MHZ
2010
22
770
0
770
2025
84
Phường Cam Phúc Bắc
Cam Ranh
9
0
60 MHz
2019
25
875
0
875
2025
Ghi chú: Các ký hiệu tại cột “Đối tượng” như
sau:
+ “2” là xã, phường thuộc xã đảo theo Quyết định
số 569/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
+ “3” là xã, phường, thị trấn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn thuộc khu vực III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày
04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
+ “NTM”, “NTMNC”, “NTMKM”: Các xã đăng ký đạt
chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao hoặc nông thôn mới kiểu mẫu theo
các năm tương ứng đính kèm.
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHUYỂN ĐỔI, THIẾT LẬP MỚI VÀ MỞ
RỘNG QUY MÔ CỤM LOA ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CƠ SỞ ỨNG DỤNG CNTT - VT
(Kèm theo Kế hoạch số 3446/KH-UBND ngày 12/4/2023 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
I. Tổng hợp kinh phí trên địa
bàn tỉnh
STT
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
TỔNG CỘNG
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách cấp
huyện
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
Tổng NS huyện
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
Đối với nhiệm vụ
mở rộng quy mô cụm loa của các đài truyền thanh CNTT-VT
Tổng NS tỉnh
2023
2024
2023
2024
2025
2023
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Nha Trang
16.475
0
0
0
16.475
7.160
5.640
3.400
275
2
Cam Ranh
12 905
2.400
2.400
0
10.505
0
5.880
4.550
75
3
Ninh Hòa
18.990
360
360
0
18.630
6.570
6.990
5.070
0
4
Diên Khánh
15.884
0
0
0
15.884
5.001
5.032
5.851
0
5
Cam Lâm
16.770
550
550
0
16.220
6.300
5.450
4.470
0
6
Khánh Sơn
4.915
4.915
2.438
2.477
0
0
0
0
0
7
Khánh Vĩnh
8.031
8.031
3.995
4.036
0
0
0
0
0
8
Vạn Ninh
11.840
5.540
4.940
600
6.300
0
4.200
2.100
0
TỔNG
105.810
21.796
14.683
7.113
84.014
25.031
33.192
25.441
350
Ghi chú:
(1) = (2) + (6)
(2) = (3) + (4).
(5) = (6)+ (7) + (8) + (9).
II. Tổng hợp kinh phí thuộc
ngân sách cấp tỉnh
STT
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
TỔNG
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
2023
2024
Năm
Số lượng đài
Số lượng bộ thu
Kinh phí
Số lượng đài
Kinh phí
Số lượng đài
Kinh phí
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
Nha Trang
0
0
0
0
0
0
0
2
Cam Ranh
2
0
2.400
2
2.400
0
0
3
Ninh Hòa
1
0
360
1
360
0
0
4
Diên Khánh
0
0
0
0
0
0
0
5
Cam Lâm
1
0
550
1
550
0
0
6
Khánh Sơn
8
0
4.915
4
2.438
4
2.477
7
Khánh Vĩnh
13
0
8.031
7
3.995
6
4.036
8
Vạn Ninh
7
0
5.540
6
4.940
1
600
TỔNG
32
0
21.796
21
14.683
11
7.113
Ghi chú:
(1) = (2) + (6)
(3) = (5) + (7)
III. Tổng hợp kinh phí thuộc
ngân sách cấp huyện
STT
Huyện/ Thị xã/
Thành phố
TỔNG NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN
Đối với nhiệm vụ
đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh CNTT-VT
Đối với nhiệm vụ
mở rộng quy mô cụm loa đối với các đài truyền thanh CNTT- VT
2023
2024
2025
2023
Năm
Số lượng đài
Số lượng bộ thu
Kinh phí
Số lượng đài
Kinh phí
Số lượng đài
Kinh phí
Số lượng đài
Kinh phí
Số lượng bộ thu
Kinh phí
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
1
Nha Trang
23
11
16.475
8
7.160
8
5.640
1
3.400
11
275
2
Cam Ranh
11
3
10.505
0
0
6
5.880
5
4.550
3
75
3
Ninh Hòa
23
0
18.630
8
6.570
10
6.990
5
5.070
0
0
4
Diên Khánh
18
0
15.884
5
5.001
7
5.032
6
5.851
0
0
5
Cam Lâm
11
0
16.220
4
6.300
3
5.450
4
4.470
0
0
6
Khánh Sơn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
7
Khánh Vĩnh
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
Vạn Ninh
6
0
6.300
0
0
4
4.200
2
2.100
0
0
TỔNG
92
14
84.014
25
25.031
38
33.192
29
25.441
14
350
Ghi chú:
(1) = (4) + (6) + (8)
(3) = (5) + (7) + (9) + (11)
Kế hoạch 3446/KH-UBND năm 2023 về triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 3446/KH-UBND ngày 12/04/2023 về triển khai chuyển đổi hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2023-2025
618
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng