|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5748/QĐ-BGDĐT 2017 Kế hoạch cải cách hành chính Bộ Giáo dục và Đào tạo 2018
Số hiệu:
|
5748/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5748/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định
số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết
số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BGDĐT ngày
28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Mạnh Hùng
|
KẾ HOẠCH
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo
Quyết định số
5748/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cải cách hành chính năm 2018 của Bộ để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; tổ chức triển khai các hoạt động cải cách hành chính đến các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành chính năm 2018;
b) Giao nhiệm vụ thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ đến từng đơn vị; tăng cường trách nhiệm của cơ quan, đơn vị và người đứng đầu đơn vị trực thuộc Bộ trong việc
triển khai nhiệm vụ cải cách
hành chính.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo đúng, đủ các nội dung, hình thức và phương pháp theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Lồng ghép, kết
hợp các hoạt động cải cách hành chính với các hoạt động xây
dựng pháp luật; kiểm tra thực hiện và theo dõi thi hành pháp luật; tăng cường kỷ luật, kỷ cương
trong thực hiện nhiệm vụ công
vụ và các hoạt động khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm để tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả, trong đó nhiệm
vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của công
tác cải cách hành chính;
d) Xác định kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính là một trong những tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và bình xét danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 của Bộ và phân công các đơn vị chủ trì
thực hiện được quy định
cụ thể tại phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách
nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công; xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của đơn vị; phân công Lãnh đạo đơn vị và cán bộ làm đầu
mối thực hiện làm nhiệm vụ cải cách hành chính và kiểm soát thủ
tục hành chính để tổ chức triển khai và phối hợp triển
khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đúng tiến độ. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ
Tổ chức cán bộ để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ, báo cáo Ban Chỉ đạo Cải cách
hành chính của Chính phủ theo đúng quy định.
2. Vụ Tổ chức cán bộ,
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin và Tổ giúp việc Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề
xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác cải cách hành chính trong phạm vi quản lý của Bộ.
3. Cục Hợp tác quốc
tế, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
huy động, tìm kiếm các nguồn tài trợ quốc tế, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để hỗ trợ thực hiện các nội dung cải cách hành chính của Bộ.
4. Các cơ quan báo chí thuộc Bộ và Trung tâm Truyền thông giáo dục có trách nhiệm thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ
bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Bộ theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 5748/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt
động
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
1. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC
|
1.1. Lập Kế hoạch thực hiện công tác CCHC
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch CCHC năm 2018
của Bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.2.Truyền thông về CCHC
|
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC lồng
ghép trong Kế hoạch tuyên truyền chung năm 2018 của Bộ GDĐT
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Cập nhật, đăng tải các văn bản chỉ đạo CCHC
của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang website của Bộ
|
- Có các bài về chuyên mục CCHC (phổ biến chủ
trương, đưa tin về các tập thể, cá nhân tiến điển hình trong thực hiện
CCHC) của Bộ trên báo, tạp chí, truyền hình và phương tiện thông tin, truyền
thông khác
|
1.3. Xây dựng Kế hoạch Thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Quyết định ban hành Kế hoạch Thanh tra năm
2018 của Bộ
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.4. Thực hiện đầy đủ các báo cáo quý, 6
tháng, năm và đột xuất đúng thời hạn
|
Các báo cáo
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.5. Kiểm tra công tác CCHC
|
Tổ chức kiểm tra 30% đơn vị trực thuộc về
thực hiện công tác CCHC
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.6. Thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Triển khai, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ
được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.7. Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính)
cho công tác CCHC
|
- Thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực đội ngũ
công chức thực hiện công tác CCHC giai đoạn 2016 - 2020” ban hành kèm theo
Quyết định số 3853/QĐ-BNV ngày 21/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm
2018
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
1.8. Tổ chức đánh giá xác định Chỉ số CCHC năm
2017 của Bộ
|
Bản tự đánh giá của Bộ gửi Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
2. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN THỂ CHẾ TRONG PHẠM
VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
|
2.1. Xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật phục
vụ quản lý nhà nước ngành giáo dục
|
Ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật, đề án năm 2018 của Bộ GDĐT
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.2. Công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch về kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GDĐT năm 2018
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.3. Công tác hợp nhất văn bản và Pháp điển hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Ban hành và thực hiện Kế hoạch triển khai
Pháp lệnh Pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Kiểm tra, đôn đốc việc hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật về giáo dục thuộc thẩm quyền Bộ GDĐT
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.4. Công tác kiểm tra việc thực hiện các văn
bản pháp luật thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
Kiểm tra việc thực hiện theo pháp luật ở các địa
phương và các cơ sở giáo dục
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
2.5. Công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch công tác phổ
biến giáo dục pháp luật ngành giáo dục năm 2018
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
2.6. Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
|
Ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật
của Bộ năm 2018
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
3.1. Kiểm soát thủ tục hành chính
|
- Ban hành và triển khai Kế hoạch Kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2018 của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
- Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho
cán bộ, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.2. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
|
Ban hành và triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.3 Công bố, cập nhật thủ tục hành chính
|
- Rà soát TTHC theo chuyên đề và theo các
chương trình, dự án, đề án về cải cách TTHC
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Văn phòng
|
- Cập nhật, công bố TTHC theo quy định
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị đối
với TTHC
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
3.5 Công khai thủ tục hành chính
|
- Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
- Công khai TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết
TTHC
|
Các đơn vị giải
quyết TTHC
|
Văn phòng
|
4. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC
|
4.1. Thực hiện phân cấp quản lý
|
Tiếp tục hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý
giáo dục phù hợp với yêu cầu từng giai đoạn cụ thể
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
4.2. Tuân thủ các quy định của Chính phủ về tổ
chức bộ máy
|
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các đơn vị giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước thuộc Bộ GDĐT
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CCVC
|
5.1. Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức
theo vị trí việc làm
|
Xây dựng vị trí việc làm ở tất cả các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ, hoàn thành việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức,
viên chức
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.2. Tuyển dụng công chức, viên chức
|
Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức theo
quy định
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.3.Thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức
theo thẩm quyền của bộ
|
- Thực hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
|
- Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng
viên chức theo quy định
|
Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.4. Bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp vụ và tương
đương
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
cấp vụ và tương đương
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.5. Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại công
chức, viên chức theo quy định
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.6. Tinh giản biên chế
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch tinh giản biên
chế năm 2018
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
5.7. Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
Kế hoạch Đào tạo bồi dưỡng công chức, viên chức
năm 2018
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
6. ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
|
6.1.Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
Rà soát việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của các đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Kế hoạch
-Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
6.2. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ Kế hoạch
-Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
6.3. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số
54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức
khoa học và công nghệ công lập
|
Vụ Khoa học -
Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
7. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
7.1. Xây dựng và áp dụng ISO trong hoạt động của
cơ quan
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Quyết định
ban hành Kế hoạch xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 9001: 2008 tại cơ quan Bộ theo Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ thay thế Quyết định số
536/QĐ-BGDĐT ngày 24/02/2015
|
Văn phòng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
7.2. Tin học hóa CCHC
|
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 345/KH-BGDĐT
ngày 23/5/2017 của Bộ GDĐT thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản
lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất
lượng GDĐT giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”; Kế hoạch ứng dụng CNTT
giai đoạn 2016-2020 của Bộ GDĐT theo Quyết định số 6200/QĐ-BGDĐT ngày
30/12/2016; Thỏa thuận hợp tác giai đoạn 2017 - 2020 về CNTT và viễn thông giữa
Bộ GDĐT và Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ năm 2018;
- Triển khai các dịch vụ công trực tuyến tích
hợp vào cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ theo lộ trình tại Kế hoạch hành động
của Bộ thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Hoàn thiện và triển khai Kiến trúc Chính phủ
điện tử của Bộ;
- Duy trì hoạt động ổn định cổng thông tin điện
tử của Bộ, hệ thống email công vụ;
- Triển khai sử dụng hệ thống văn phòng điện tử
(e-office) theo hướng mở rộng đến các sở, trường thuộc Bộ; duy trì kết nối
thông suốt hệ thống quản lý văn bản của Bộ với trục dữ liệu văn bản quốc gia
của Văn phòng Chính phủ.
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
7.3. Nâng cao năng lực sử dụng CNTT
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng ứng dụng
CNTT cho công chức, viên chức thuộc cơ quan Bộ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
8. VIỆC THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN CCHC
|
8.1. Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân
đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 - 2020”
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công" năm 2018
|
Viện Khoa học
Giáo dục Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Vụ KHTC, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
8.2. Đề án "Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2017 - 2020"
|
Triển khai thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV
ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án Đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà
nước giai đoạn 2017 - 2020
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ;Viện KHGDVN
|
Quyết định 5748/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5748/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.147
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|