Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 444/QĐ-TTg 2025 giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội

Số hiệu: 444/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Phạm Minh Chính
Ngày ban hành: 27/02/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030

Ngày 27/02/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030

Theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu số căn hộ các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ.

Trong đó năm 2025 là 100.275 căn hộ, năm 2026 là 116.347 căn hộ, năm 2027 là 148.343 căn hộ, năm 2028 là 172.402 căn hộ; năm 2029 là 186.917 căn hộ và năm 2030 là 271.161 căn hộ.

Đáng chú ý, Bắc Ninh và Hải Phòng là hai tỉnh thành có chỉ tiêu cao nhất, đều vượt 10.000 căn mỗi địa phương. Với Hà Nội và TP HCM, chỉ tiêu hoàn thành nhà xã hội năm 2025 lần lượt 4.670 căn và gần 2.900 căn.

Theo Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023, phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ các địa phương hoàn thành khoảng 1.062.200 căn. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 428.000 căn; giai đoạn 2025 - 2030 hoàn thành khoảng 634.200 căn.

Được biết, việc phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, là trách nhiệm, nghĩa vụ và đạo đức của người làm quản lý nhà nước, của xã hội, của các doanh nghiệp và của người dân. Người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương phải quan tâm, có trách nhiệm, quyết liệt thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp nhằm cải thiện thứ bậc của Việt Nam về nhà ở trong bảng xếp hạng của quốc tế.

Xem chi tiết chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 của 63 tỉnh thành tại Quyết định 444/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 27/02/2025.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 444/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

GIAO CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Chỉ thị số 34-CT/TW ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới;

Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, CN (2).

THỦ TƯỚNG




Phạm Minh Chính

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Địa phương

Chỉ tiêu giao tại Đề án đến năm 2030

Số căn hộ hoàn thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ)

Chỉ tiêu phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Chỉ tiêu giao hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

Năm 2028

Năm 2029

Năm 2030

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

Căn hộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Địa phương

1.062.200

66.755

995.445

100.275

116.347

148.343

172.402

186.917

271.161

1

Hà Nội

56.200

11.334

44.866

4.670

5.420

6.400

6.790

7.370

14.216

2

Hồ Chí Minh

69.700

2.745

66.955

2.874

6.410

9.610

12.820

16.020

19.221

3

Hải Phòng

33.500

5.242

28.258

10.158

3.000

3.000

3.000

3.000

6.100

4

Đà Nẵng

12.800

3.445

9.355

1.500

1.600

1.500

1.500

1.600

1.655

5

Cần Thơ

9.100

2.252

6.848

1.139

1.101

1.194

1.177

1.108

1.129

6

Thừa Thiên Huế

7.700

200

7.500

1.200

1.134

1.197

1.260

1.323

1.386

7

Hà Giang

1.500

0

1.500

0

0

350

360

390

400

8

Cao Bằng

1.500

0

1.500

0

270

285

300

315

330

9

Lào Cai

7.600

0

7.600

1.980

479

889

1.317

1.606

1.329

10

Bắc Kạn

600

0

600

0

0

50

160

184

206

11

Lạng Sơn

3.000

424

2.576

796

320

338

356

475

291

12

Tuyên Quang

1.500

0

1.500

146

244

257

271

284

298

13

Yên Bái

700

0

700

248

80

85

90

95

102

14

Sơn La

4.000

0

4.000

100

150

200

200

200

3.150

15

Phú Thọ

22.200

335

21.865

1.390

3.710

3.915

4.122

4.328

4.400

16

Hưng Yên

42.500

1.002

41.498

1.750

1.356

9.800

10.925

10.190

7.477

17

Bắc Giang

74.900

5.078

69.822

5.243

12.139

12.814

13.488

13.916

12.222

18

Thái Nguyên

24.200

0

24.200

1.084

4.161

4.392

4.623

4.854

5.086

19

Ninh Bình

3.100

0

3.100

100

110

821

820

663

586

20

Hòa Bình

13.900

741

13.159

435

2.291

2.419

2.546

2.673

2.795

21

Nam Định

9.800

0

9.800

1.000

324

1.000

1.504

1.800

4.172

22

Thái Bình

6.000

498

5.502

500

954

1.009

1.060

1.113

866

23

Hải Dương

15.900

619

15.281

536

690

2.874

3.530

3.850

3.801

24

Hà Nam

12.400

964

11.436

3.361

1.500

1.600

1.700

1.700

1.575

25

Vĩnh Phúc

28.300

471

27.829

505

922

1.598

2.397

3.196

19.211

26

Bắc Ninh

72.200

7.020

65.180

10.686

6.000

6.000

13.000

14.500

14.994

27

Quảng Ninh

18.000

412

17.588

2.201

2.770

2.924

3.077

3.231

3.385

28

Điện Biên

1.500

0

1.500

0

270

285

300

315

330

29

Lai Châu

1.500

0

1.500

0

0

0

600

0

900

30

Thanh Hóa

13.700

2.197

11.503

5.249

880

966

1.051

1.136

2.221

31

Nghệ An

28.500

1.675

26.825

1.420

2.030

4.711

4.959

5.685

8.020

32

Hà Tĩnh

3.700

152

3.548

200

488

750

750

960

400

33

Quảng Bình

15.000

0

15.000

300

400

900

900

900

11.600

34

Quảng Trị

9.100

0

9.100

142

1.612

1.702

1.792

1.881

1.971

35

Quảng Nam

19.600

0

19.600

1.176

3.316

3.501

3.685

3.869

4.053

36

Quảng Ngãi

6.300

0

6.300

0

0

0

800

2.000

3.500

37

Khánh Hòa

7.800

3.364

4.436

2.496

381

381

381

381

417

38

Phú Yên

19.600

393

19.207

1.000

500

1.300

2.000

3.000

11.407

39

Kon Tum

2.200

144

2.056

240

140

200

363

500

613

40

Đắk Lắk

18.800

0

18.800

1.255

3.158

3.334

3.509

3.684

3.860

41

Đắk Nông

3.000

0

3.000

108

0

100

200

500

2.092

42

Gia Lai

3.700

0

3.700

0

503

840

1.000

650

707

43

Lâm Đồng

2.200

99

2.101

402

94

210

543

531

321

44

Bình Định

12.900

4.427

8.473

4.132

738

700

913

909

1.081

45

Bình Phước

44.200

350

43.850

1.600

5.033

6.761

7.416

8.977

14.063

46

Bà Rịa - Vũng Tàu

12.500

313

12.187

1.919

1.340

2.365

2.316

2.312

1.935

47

Đồng Nai

22.500

1.660

20.840

2.608

3.000

3.000

3.000

4.000

5.232

48

Bình Thuận

9.800

399

9.401

4.355

841

925

1.009

1.093

1.178

49

Ninh Thuận

6.500

848

5.652

350

722

1.084

1.263

1.359

874

50

Tây Ninh

11.900

2.400

9.500

1.743

721

1.898

2.192

2.092

854

51

Bình Dương

86.900

2.045

84.855

8.247

14.509

15.316

16.122

16.928

13.733

52

Đồng Tháp

6.100

0

6.100

665

483

508

791

983

2.670

53

Long An

71.200

460

70.740

2.000

12.594

13.293

13.993

14.693

14.167

54

Tiền Giang

7.800

203

7.597

809

1.122

1.352

2.000

1.109

1.206

55

An Giang

6.300

1.809

4.491

535

760

760

760

760

916

56

Hậu Giang

1.400

0

1.400

198

280

202

247

172

301

67

Vĩnh Long

5.900

0

5.900

736

930

981

1.033

1.084

1.136

58

Sóc Trăng

6.400

0

6.400

60

516

748

1.150

1.745

2.181

59

Kiên Giang

3.500

990

2.510

450

161

756

698

252

193

60

Bến Tre

4.700

0

4.700

240

700

820

820

820

1.300

61

Bạc Liêu

1.900

0

1.900

338

150

253

253

253

653

62

Cà Mau

2.900

45

2.855

263

340

520

600

600

532

63

Trà Vinh

27.900

0

27.900

1.439

500

400

600

800

24.161

PHỤ LỤC II

CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN VÀ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu giao

Khởi công năm 2025
(căn hộ)

Hoàn thành năm 2026
(căn hộ)

Hoàn thành năm 2027
(căn hộ)

Hoàn thành năm 2028
(căn hộ)

Hoàn thành năm 2029
(căn hộ)

Hoàn thành năm 2030
(căn hộ)

1

Bộ Quốc phòng

252

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2

Bộ Công an

3.000

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

3

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

1.600

2.000

2.000

2.000

2.000

2.000

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 444/QĐ-TTg giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong ngày 27/02/2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


231

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.52.124
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!