|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 444/QĐ-TTg 2025 giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội
Số hiệu:
|
444/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
27/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030
Ngày 27/02/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 444/QĐ-TTg giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội.Chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030
Theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao chỉ tiêu số căn hộ các địa phương phải hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030 là 995.445 căn hộ.
Trong đó năm 2025 là 100.275 căn hộ, năm 2026 là 116.347 căn hộ, năm 2027 là 148.343 căn hộ, năm 2028 là 172.402 căn hộ; năm 2029 là 186.917 căn hộ và năm 2030 là 271.161 căn hộ.
Đáng chú ý, Bắc Ninh và Hải Phòng là hai tỉnh thành có chỉ tiêu cao nhất, đều vượt 10.000 căn mỗi địa phương. Với Hà Nội và TP HCM, chỉ tiêu hoàn thành nhà xã hội năm 2025 lần lượt 4.670 căn và gần 2.900 căn.
Theo Đề án "Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021-2030" được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định 338/QĐ-TTg ngày 03/04/2023, phấn đấu đến năm 2030, tổng số căn hộ các địa phương hoàn thành khoảng 1.062.200 căn. Trong đó, giai đoạn 2021 - 2025 hoàn thành khoảng 428.000 căn; giai đoạn 2025 - 2030 hoàn thành khoảng 634.200 căn.
Được biết, việc phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, là trách nhiệm, nghĩa vụ và đạo đức của người làm quản lý nhà nước, của xã hội, của các doanh nghiệp và của người dân. Người đứng đầu các bộ, ngành, địa phương phải quan tâm, có trách nhiệm, quyết liệt thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp nhằm cải thiện thứ bậc của Việt Nam về nhà ở trong bảng xếp hạng của quốc tế.
Xem chi tiết chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 của 63 tỉnh thành tại Quyết định 444/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 27/02/2025.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 444/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM
2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 34-CT/TW
ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác phát triển nhà ở xã hội trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng ít nhất 01 triệu căn hộ nhà ở xã hội
cho đối tượng thu nhập thấp, công nhân khu công nghiệp giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ
về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp
theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế -
xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, CN (2).
|
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG NĂM 2025 VÀ CÁC
NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2030 ĐỂ CÁC ĐỊA PHƯƠNG BỔ SUNG VÀO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Địa phương
|
Chỉ tiêu giao tại
Đề án đến năm 2030
|
Số căn hộ hoàn
thành giai đoạn 2021 - 2024 (căn hộ)
|
Chỉ tiêu phải
hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030
|
Chỉ tiêu giao
hoàn thành giai đoạn 2025 - 2030
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
Căn hộ
|
Căn hộ
|
Căn hộ
|
Căn hộ
|
Căn hộ
|
Căn hộ
|
Căn hộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
Địa phương
|
1.062.200
|
66.755
|
995.445
|
100.275
|
116.347
|
148.343
|
172.402
|
186.917
|
271.161
|
1
|
Hà Nội
|
56.200
|
11.334
|
44.866
|
4.670
|
5.420
|
6.400
|
6.790
|
7.370
|
14.216
|
2
|
Hồ Chí Minh
|
69.700
|
2.745
|
66.955
|
2.874
|
6.410
|
9.610
|
12.820
|
16.020
|
19.221
|
3
|
Hải Phòng
|
33.500
|
5.242
|
28.258
|
10.158
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
6.100
|
4
|
Đà Nẵng
|
12.800
|
3.445
|
9.355
|
1.500
|
1.600
|
1.500
|
1.500
|
1.600
|
1.655
|
5
|
Cần Thơ
|
9.100
|
2.252
|
6.848
|
1.139
|
1.101
|
1.194
|
1.177
|
1.108
|
1.129
|
6
|
Thừa Thiên Huế
|
7.700
|
200
|
7.500
|
1.200
|
1.134
|
1.197
|
1.260
|
1.323
|
1.386
|
7
|
Hà Giang
|
1.500
|
0
|
1.500
|
0
|
0
|
350
|
360
|
390
|
400
|
8
|
Cao Bằng
|
1.500
|
0
|
1.500
|
0
|
270
|
285
|
300
|
315
|
330
|
9
|
Lào Cai
|
7.600
|
0
|
7.600
|
1.980
|
479
|
889
|
1.317
|
1.606
|
1.329
|
10
|
Bắc Kạn
|
600
|
0
|
600
|
0
|
0
|
50
|
160
|
184
|
206
|
11
|
Lạng Sơn
|
3.000
|
424
|
2.576
|
796
|
320
|
338
|
356
|
475
|
291
|
12
|
Tuyên Quang
|
1.500
|
0
|
1.500
|
146
|
244
|
257
|
271
|
284
|
298
|
13
|
Yên Bái
|
700
|
0
|
700
|
248
|
80
|
85
|
90
|
95
|
102
|
14
|
Sơn La
|
4.000
|
0
|
4.000
|
100
|
150
|
200
|
200
|
200
|
3.150
|
15
|
Phú Thọ
|
22.200
|
335
|
21.865
|
1.390
|
3.710
|
3.915
|
4.122
|
4.328
|
4.400
|
16
|
Hưng Yên
|
42.500
|
1.002
|
41.498
|
1.750
|
1.356
|
9.800
|
10.925
|
10.190
|
7.477
|
17
|
Bắc Giang
|
74.900
|
5.078
|
69.822
|
5.243
|
12.139
|
12.814
|
13.488
|
13.916
|
12.222
|
18
|
Thái Nguyên
|
24.200
|
0
|
24.200
|
1.084
|
4.161
|
4.392
|
4.623
|
4.854
|
5.086
|
19
|
Ninh Bình
|
3.100
|
0
|
3.100
|
100
|
110
|
821
|
820
|
663
|
586
|
20
|
Hòa Bình
|
13.900
|
741
|
13.159
|
435
|
2.291
|
2.419
|
2.546
|
2.673
|
2.795
|
21
|
Nam Định
|
9.800
|
0
|
9.800
|
1.000
|
324
|
1.000
|
1.504
|
1.800
|
4.172
|
22
|
Thái Bình
|
6.000
|
498
|
5.502
|
500
|
954
|
1.009
|
1.060
|
1.113
|
866
|
23
|
Hải Dương
|
15.900
|
619
|
15.281
|
536
|
690
|
2.874
|
3.530
|
3.850
|
3.801
|
24
|
Hà Nam
|
12.400
|
964
|
11.436
|
3.361
|
1.500
|
1.600
|
1.700
|
1.700
|
1.575
|
25
|
Vĩnh Phúc
|
28.300
|
471
|
27.829
|
505
|
922
|
1.598
|
2.397
|
3.196
|
19.211
|
26
|
Bắc Ninh
|
72.200
|
7.020
|
65.180
|
10.686
|
6.000
|
6.000
|
13.000
|
14.500
|
14.994
|
27
|
Quảng Ninh
|
18.000
|
412
|
17.588
|
2.201
|
2.770
|
2.924
|
3.077
|
3.231
|
3.385
|
28
|
Điện Biên
|
1.500
|
0
|
1.500
|
0
|
270
|
285
|
300
|
315
|
330
|
29
|
Lai Châu
|
1.500
|
0
|
1.500
|
0
|
0
|
0
|
600
|
0
|
900
|
30
|
Thanh Hóa
|
13.700
|
2.197
|
11.503
|
5.249
|
880
|
966
|
1.051
|
1.136
|
2.221
|
31
|
Nghệ An
|
28.500
|
1.675
|
26.825
|
1.420
|
2.030
|
4.711
|
4.959
|
5.685
|
8.020
|
32
|
Hà Tĩnh
|
3.700
|
152
|
3.548
|
200
|
488
|
750
|
750
|
960
|
400
|
33
|
Quảng Bình
|
15.000
|
0
|
15.000
|
300
|
400
|
900
|
900
|
900
|
11.600
|
34
|
Quảng Trị
|
9.100
|
0
|
9.100
|
142
|
1.612
|
1.702
|
1.792
|
1.881
|
1.971
|
35
|
Quảng Nam
|
19.600
|
0
|
19.600
|
1.176
|
3.316
|
3.501
|
3.685
|
3.869
|
4.053
|
36
|
Quảng Ngãi
|
6.300
|
0
|
6.300
|
0
|
0
|
0
|
800
|
2.000
|
3.500
|
37
|
Khánh Hòa
|
7.800
|
3.364
|
4.436
|
2.496
|
381
|
381
|
381
|
381
|
417
|
38
|
Phú Yên
|
19.600
|
393
|
19.207
|
1.000
|
500
|
1.300
|
2.000
|
3.000
|
11.407
|
39
|
Kon Tum
|
2.200
|
144
|
2.056
|
240
|
140
|
200
|
363
|
500
|
613
|
40
|
Đắk Lắk
|
18.800
|
0
|
18.800
|
1.255
|
3.158
|
3.334
|
3.509
|
3.684
|
3.860
|
41
|
Đắk Nông
|
3.000
|
0
|
3.000
|
108
|
0
|
100
|
200
|
500
|
2.092
|
42
|
Gia Lai
|
3.700
|
0
|
3.700
|
0
|
503
|
840
|
1.000
|
650
|
707
|
43
|
Lâm Đồng
|
2.200
|
99
|
2.101
|
402
|
94
|
210
|
543
|
531
|
321
|
44
|
Bình Định
|
12.900
|
4.427
|
8.473
|
4.132
|
738
|
700
|
913
|
909
|
1.081
|
45
|
Bình Phước
|
44.200
|
350
|
43.850
|
1.600
|
5.033
|
6.761
|
7.416
|
8.977
|
14.063
|
46
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12.500
|
313
|
12.187
|
1.919
|
1.340
|
2.365
|
2.316
|
2.312
|
1.935
|
47
|
Đồng Nai
|
22.500
|
1.660
|
20.840
|
2.608
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
4.000
|
5.232
|
48
|
Bình Thuận
|
9.800
|
399
|
9.401
|
4.355
|
841
|
925
|
1.009
|
1.093
|
1.178
|
49
|
Ninh Thuận
|
6.500
|
848
|
5.652
|
350
|
722
|
1.084
|
1.263
|
1.359
|
874
|
50
|
Tây Ninh
|
11.900
|
2.400
|
9.500
|
1.743
|
721
|
1.898
|
2.192
|
2.092
|
854
|
51
|
Bình Dương
|
86.900
|
2.045
|
84.855
|
8.247
|
14.509
|
15.316
|
16.122
|
16.928
|
13.733
|
52
|
Đồng Tháp
|
6.100
|
0
|
6.100
|
665
|
483
|
508
|
791
|
983
|
2.670
|
53
|
Long An
|
71.200
|
460
|
70.740
|
2.000
|
12.594
|
13.293
|
13.993
|
14.693
|
14.167
|
54
|
Tiền Giang
|
7.800
|
203
|
7.597
|
809
|
1.122
|
1.352
|
2.000
|
1.109
|
1.206
|
55
|
An Giang
|
6.300
|
1.809
|
4.491
|
535
|
760
|
760
|
760
|
760
|
916
|
56
|
Hậu Giang
|
1.400
|
0
|
1.400
|
198
|
280
|
202
|
247
|
172
|
301
|
67
|
Vĩnh Long
|
5.900
|
0
|
5.900
|
736
|
930
|
981
|
1.033
|
1.084
|
1.136
|
58
|
Sóc Trăng
|
6.400
|
0
|
6.400
|
60
|
516
|
748
|
1.150
|
1.745
|
2.181
|
59
|
Kiên Giang
|
3.500
|
990
|
2.510
|
450
|
161
|
756
|
698
|
252
|
193
|
60
|
Bến Tre
|
4.700
|
0
|
4.700
|
240
|
700
|
820
|
820
|
820
|
1.300
|
61
|
Bạc Liêu
|
1.900
|
0
|
1.900
|
338
|
150
|
253
|
253
|
253
|
653
|
62
|
Cà Mau
|
2.900
|
45
|
2.855
|
263
|
340
|
520
|
600
|
600
|
532
|
63
|
Trà Vinh
|
27.900
|
0
|
27.900
|
1.439
|
500
|
400
|
600
|
800
|
24.161
|
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU HOÀN THÀNH NHÀ Ở XÃ HỘI CỦA BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ
CÔNG AN VÀ TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM TRONG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên đơn vị
|
Chỉ tiêu giao
|
Khởi công năm
2025
(căn hộ)
|
Hoàn thành năm
2026
(căn hộ)
|
Hoàn thành năm
2027
(căn hộ)
|
Hoàn thành năm
2028
(căn hộ)
|
Hoàn thành năm
2029
(căn hộ)
|
Hoàn thành năm
2030
(căn hộ)
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
252
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Bộ Công an
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
3
|
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
|
1.600
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
Quyết định 444/QĐ-TTg giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong năm 2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 444/QĐ-TTg giao chỉ tiêu hoàn thành nhà ở xã hội trong ngày 27/02/2025 và các năm tiếp theo đến năm 2030 để các địa phương bổ sung vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|