Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Ngày 20/8/2019, Bảo hiểm xã hội Việt
Nam ban hành Công văn số 3045/BHXH-BT về hướng dẫn rà soát, điều tra, khai thác đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ - BNN). Để thống nhất trong tổ chức thực hiện, BHXH Việt Nam hướng
dẫn việc thanh quyết toán kinh phí rà soát, điều tra, khai
thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN như sau:
1. Chi xác minh,
cập nhật địa chỉ, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
1.1. Trong phạm vi dự toán được giao,
căn cứ vào điều kiện cụ thể và khối lượng công việc, Giám
đốc BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) thỏa
thuận với cơ quan Bưu điện về phương án rà soát, điều tra
để xác định mức khoán tiền công đối với mỗi đơn vị sử dụng lao động thực hiện điều tra, xác minh cho phù hợp với từng địa bàn điều
tra xác minh, nhưng không vượt quá mức tiền công theo ngày quy định tại văn bản
này.
1.2. Cán bộ trực tiếp đi xác minh địa
chỉ doanh nghiệp, phân loại danh sách doanh nghiệp còn hoạt động tại địa chỉ
kinh doanh hoặc không còn hoạt động tại địa chỉ kinh doanh đã đăng ký được hưởng
tiền công theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia, cụ
thể:
a) Trường hợp thuê cơ quan Bưu điện
thực hiện: Mức chi tối đa được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất
tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến
hành rà soát, điều tra, đôn đốc đơn vị.
(Ví dụ: Mức lương tối thiểu vùng cao
nhất do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành rà soát,
điều tra, đôn đốc đơn vị là 4.180.000 đồng/tháng. Định mức
tiền công ngày đối với trường hợp thuê ngoài thực hiện là 4.180.000 đồng/22
ngày = 190.000 đồng/ngày).
b) Trường hợp cán bộ cơ quan BHXH tự
thực hiện trong giờ hành chính thì được thanh toán bằng 50% mức tiền công thuê
cơ quan Bưu điện thực hiện.
1.3. Trường hợp cán bộ cơ quan BHXH tự
thực hiện ngoài giờ hành chính thì được thanh toán tối đa không quá mức tiền công
quy định tại Mục 1.2, Điểm 1 Công văn
này và không được thanh toán tiền lương làm thêm ngoài giờ, phụ cấp công tác
phí theo quy định.
1.4. Hồ sơ thanh toán
Việc thanh toán phải căn cứ và số lượng,
chất lượng công việc được nghiệm thu gồm: Bảng kê chi thù lao (Phụ lục 01 kèm
theo Công văn này); Danh sách doanh nghiệp đã rà soát còn hoạt động tại nơi
đăng ký kinh doanh (Mẫu số D01-KS) có xác nhận của cơ quan Bưu điện và Danh
sách doanh nghiệp không còn hoạt động tại nơi đăng ký kinh doanh (Mẫu số
D02-KS) có xác nhận của cơ quan Bưu điện.
2. Chi phục vụ
công tác điều tra tình trạng lao động của doanh nghiệp, đôn đốc thu, hướng dẫn
đơn vị đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN sau khi gửi thông báo 2 lần doanh
nghiệp vẫn không thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN cho người lao động
Phòng/Tổ khai thác thu nợ cơ quan
BHXH và cán bộ Bưu điện thực hiện rà soát, điều tra tình
trạng sử dụng lao động tại doanh nghiệp, tuyên truyền, vận động, đôn đốc doanh
nghiệp tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN cho người lao động được hưởng
mức bồi dưỡng như sau:
2.1. Cán bộ cơ quan Bưu điện trực tiếp
thực hiện công việc được hưởng mức tiền công theo quy định tại Mục 1.2, Điểm 1 Công văn này.
2.2. Cán bộ cơ quan BHXH thực hiện
nhiệm vụ nêu trên thì được hưởng mức hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2, Điều
24 Quyết định số 298/QĐ-BHXH ngày 25/02/2016 của BHXH Việt Nam
ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và trích lập các quỹ đối với các đơn vị thuộc
hệ thống BHXH Việt Nam.
2.3. Hồ sơ thanh toán: Biên bản làm
việc tại đơn vị có xác nhận của đại diện cơ quan BHXH và đại diện cơ quan Bưu
điện (Mẫu 04h-KS)
3. Chỉ cập nhật dữ
liệu rà soát, điều tra, khai thác lên hệ thống TST của cơ quan BHXH.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước đối với chi phí nhập các trường dữ liệu, cụ thể:
3.1. Mức chi quy định tại Phụ lục số
02 kèm theo Công văn này được áp dụng trong việc tính toán chi phí để thuê các
cá nhân, tổ chức bên ngoài (không bao gồm công chức viên chức trong cơ quan,
đơn vị BHXH) thực hiện cập nhật dữ liệu kết quả điều tra,
khai thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ - BNN lên hệ thống TST.
Thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định mức chi cụ thể căn cứ trên cơ sở nguồn
kinh phí và nhu cầu, thanh toán theo thực tế và số trường dữ liệu đã được nghiệm
thu bảo đảm không vượt quá mức chi quy định.
3.2. Cán bộ cơ quan BHXH thực hiện cập
nhật dữ liệu lên hệ thống TST được thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định
hoặc áp dụng mức chi cụ thể quy định tại phụ lục đính kèm Công văn này nhưng tối
đa không quá 50% mức chi áp dụng cho đối tượng thuê ngoài.
4. Chi bồi dưỡng
đối với cán bộ cơ quan BHXH được giao nhiệm vụ thanh tra về đóng BHXH, BHYT,
BHTN
Thực hiện theo quy định tại Khoản
1 Điều 24 Quyết định số 298/QĐ-BHXH.
5. Các nội dung
chi thanh toán theo thực tế phát sinh
5.1. Chi chuyển phát hồ sơ và các mẫu
biểu từ cơ quan Bưu điện cho cơ quan BHXH và ngược lại, từ cơ quan Bưu điện đến
doanh nghiệp (bao gồm nộp các mẫu: Mẫu 04a-KS, 04b-KS, 04e-KS do cơ quan Bưu điện
gửi đến doanh nghiệp, các báo cáo D01-KS, D02-KS)
Thực hiện thanh toán theo mức cước
phí chuyển phát bưu phẩm trong nước của cơ quan Bưu điện.
5.2. Chi in ấn, văn phòng phẩm phục vụ
công việc rà soát, điều tra, khai thác đối tượng
Thanh toán theo chi phí thực tế và
giá cả tại địa phương bảo đảm tuân thủ quy định về hóa đơn chứng từ và quy định
về đấu thầu, mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ.
6. Tổ chức thực
hiện
6.1. Giám đốc BHXH tỉnh chỉ đạo các
phòng liên quan phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển khai, chịu trách nhiệm
trong quản lý, sử dụng kinh phí được giao phục vụ cho công việc rà soát, điều tra, khai thác đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, chất
lượng công việc và tuân thủ các quy trình, hồ sơ tài liệu theo đúng hướng dẫn tại
Công văn số 3045/BHXH-BT .
6.2. Hàng năm, BHXH các tỉnh căn cứ
vào các nội dung chi và mức chi hướng dẫn tại Công văn này để xây dựng dự toán
kinh phí thực hiện; tổng hợp vào dự toán chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN của
đơn vị và gửi BHXH Việt Nam theo đúng quy định. Căn cứ dự toán kinh phí được
giao, Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện phân bổ kinh phí cho các đơn vị trực thuộc.
6.3. Các mức chi quy định tại Công
văn này là mức chi tối đa. BHXH tỉnh xác định khối lượng công việc, địa bàn cụ
thể và các nhiệm vụ để hợp đồng với cơ quan Bưu điện thực hiện đảm bảo tuân thủ
các quy trình, quy định của BHXH Việt Nam và quy định của pháp luật. Thanh toán
trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được nghiệm thu đảm bảo chất
lượng, đúng với hợp đồng đã ký kết và hóa đơn, chứng từ theo quy định.
6.4. Các nội dung chi nêu trên được tổng
hợp và quyết toán vào các mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách chi phí quản lý
BHXH, BHYT, BHTN của đơn vị ban hành kèm theo Công văn số 709/BHXH-TCKT ngày
05/3/2018 của BHXH Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh mục lục ngân sách chi hoạt động của Ngành BHXH.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc kịp thời báo cáo BHXH Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để nghiên
cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- PTGĐ Trần Đình Liệu;
- Bưu điện Việt Nam (để phối hợp t/h);
- Ban Thu;
- Lưu: VT, TCKT(03b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG KÊ CHI THÙ LAO RÀ SOÁT, XÁC MINH ĐƠN
VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4815/BHXH-TCKT ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
Từ ngày .... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm
...................
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ CMND
|
SỐ ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG THựC HIỆN RÀ SOÁT
|
ĐƠN GIÁ THANH
TOÁN
|
THÀNH TIỀN
|
KÝ NHẬN
|
GHI CHÚ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3=1*2
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền đề nghị chi:
.........................................(bằng chữ
............................................)
(Kèm theo danh sách số D01-KS, DO2-KS)
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BƯU ĐIỆN
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
|
Ví dụ: Huyện Y thuộc tỉnh X có 10 đơn
vị sử dụng lao động, theo phương án do cơ quan BHXH xác định một cán bộ Bưu điện
một ngày có thể rà soát được tối đa 2 doanh nghiệp, theo định mức thù lao tối
đa 190,000 đồng/người/ngày thì đơn giá thanh toán theo đơn vị sử dụng lao động
đối với địa bàn Y là 190,000/2=95,000 đồng.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỊNH MỨC NHẬP DỮ LIỆU RÀ SOÁT, ĐIỀU TRA, KHAI THÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN
(Phụ lục kèm theo Công văn số 4815/BHXH-TCKT ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Trường dữ liệu
|
Định mức tối đa
(đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Báo cáo kết quả rà soát, điều tra, khai thác đối
tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
|
1
|
Số thứ tự
|
(n) ≤ 15
|
300
|
2
|
Tên đơn vị
|
15 < (n) ≤ 50
|
375
|
3
|
Mã số thuế
|
(n) ≤ 15
|
300
|
4
|
Địa chỉ
|
15 <(n) ≤ 50
|
375
|
5
|
Số lao động quyết toán thuế
|
(n) ≤ 15
|
300
|
6
|
Tổng số lao động đang quản lý, sử dụng
|
(n) ≤ 15
|
300
|
7
|
HĐLĐ có thời hạn từ 01 tháng trở lên
|
(n) ≤ 15
|
300
|
8
|
HĐLĐ có thời hạn dưới 01 tháng, thử việc, hợp đồng
bằng lời nói
|
(n)≤ 15
|
300
|
9
|
Số lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
|
(n) ≤15
|
300
|
10
|
Số lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt
buộc
|
(n) ≤ 15
|
300
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
3150
|
II
|
Báo cáo đơn vị không có tại địa chỉ đăng ký
kinh doanh
|
1
|
Số thứ tự
|
(n)≤ 15
|
300
|
2
|
Tên đơn vị
|
15 < (n) ≤ 50
|
375
|
2.3
|
Mã số thuế
|
(n) ≤ 15
|
300
|
2.4
|
Địa chỉ cơ quan thuế cung cấp
|
15 < (n) ≤ 50
|
375
|
2.5
|
Số lao động quyết toán thuế
|
(n)≤ 15
|
300
|
2.6
|
Ngày gửi thông báo lần 1
|
(n) ≤ 15
|
300
|
2.7
|
Ngày gửi thông báo lần 2
|
(n) ≤ 15
|
300
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
2250
|