BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 742/QĐ-QLD
|
Hà Nội,
ngày 10 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THAO TÁC
CHUẨN TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 9001:2015 ÁP DỤNG
VÀO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TẠI CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
CỤC
TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Nghị
định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y
tế;
Căn cứ Quyết
định số 1969/QĐ-BYT ngày 26/4/2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết
định số 388/QĐ-QLD ngày 29/5/2023 của Cục
trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của Văn phòng và các phòng thuộc Cục Quản lý Dược;
Căn cứ yêu
cầu thực tế công tác quản lý của Cục Quản lý Dược; Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Cục.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 01 Quy trình thao tác chuẩn
trong Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 áp dụng vào
hoạt động quản lý nhà nước tại Cục Quản lý Dược, cụ thể:
Quy trình
Đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
tại nước ngoài (mã số QT.CL.04.04 thay thế quy trình mã số QT.CL.04.03).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông/bà: Lãnh đạo Cục, Lãnh đạo Ban QMS, Chánh Văn phòng,
Trưởng các phòng thuộc Cục Quản lý Dược chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Website Cục QLD;
- Lưu: VT, VP (LH).
|
CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cường
|
MÃ
SỐ: QT.CL.04.04
QUY
TRÌNH
ĐÁNH GIÁ VIỆC ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ
SẢN XUẤT THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC TẠI NƯỚC NGOÀI
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
ÁP DỤNG
3. TÀI
LIỆU THAM CHIẾU
4. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN
5. ĐỊNH
NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT
5.1. Định
nghĩa
5.2. Chữ
viết tắt
6. NỘI
DUNG QUY TRÌNH
6.1. Sơ đồ
quy trình
6.2. Mô tả
quy trình
6.3. Lưu
hồ sơ
7. HỒ SƠ
CỦA QUY TRÌNH
8. PHỤ LỤC
1.
MỤC ĐÍCH
Quy trình
này quy định trình tự, thủ tục tiến hành việc tiếp nhận, xem xét đánh giá đáp
ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP) của các cơ sở sản xuất thuốc, nguyên
liệu làm thuốc tại nước ngoài theo quy định các Điều 95 -100 Nghị
định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ và Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 về việc đánh giá
các cơ sở sản xuất thuốc nước ngoài có đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam nhằm
đảm bảo:
- Tiêu
chuẩn hóa, thống nhất việc tiếp nhận, xem xét và công bố các cơ sở sản xuất
thuốc nước ngoài đáp ứng GMP cùng theo một phương pháp;
- Các bước
cần thiết, trách nhiệm và thời gian thực hiện để tiếp nhận, xem xét, đánh giá
và công bố các cơ sở sản xuất thuốc nước ngoài đáp ứng GMP theo quy định hiện
hành của Bộ Y tế một cách đầy đủ và có hệ thống; đảm bảo công khai, minh bạch
trong quá trình công bố;
- Mọi
chuyên viên tiếp nhận hồ sơ dễ dàng thực hiện nhiệm vụ;
- Có thể
thay đổi khi thiết lập và ban hành một quy trình mới.
2.
PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng
cho hoạt động của Cục Quản lý Dược về việc tiếp nhận, rà soát, thẩm định hồ sơ
để xác nhận, công nhận, thừa nhận và công bố việc đáp ứng GMP của các cơ sở sản
xuất thuốc tại nước ngoài để phục vụ cho hoạt động cấp, gia hạn Giấy đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam và công bố các Danh sách
phục vụ công tác đấu thầu thuốc (Danh sách cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc,
tiêu chuẩn EU-GMP hoặc cơ sở sản xuất thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn tương
đương EU-GMP; Danh sách cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn PIC/s-GMP;
Danh sách cơ sở sản xuất đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn WHO-GMP) và để thống nhất
việc áp dụng các thủ tục hành chính:
- Đánh giá
việc đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài
theo hình thức công nhận, thừa nhận kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước về dược;
- Đánh giá
việc đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài
theo hình thức thẩm định hồ sơ liên quan đến điều kiện sản xuất;
- Đánh giá
việc đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo hình thức
kiểm tra tại cơ sở sản xuất.
3.
TÀI LIỆU THAM CHIẾU
1. Luật Dược 2016
2. Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật dược.
3. Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
4. Thông
tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 quy định
việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập; Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12/3/2023 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT.
5. Thông
tư số 35/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 quy định
về Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Thông tư số 12/2022/TT-BYT ngày 21/11/2022 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 35/2018/TT-BYT.
6. Nguyên
tắc tiêu chuẩn GMP (WHO-GMP, EU-GMP, PIC/S-GMP và các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP
khác do Bộ trưởng Bộ Y tế công nhận phù hợp).
7. Quy
trình đánh giá đáp ứng GMP, SOP mã số: QT.CL.04.04
8. Tiêu
chuẩn ISO 9001 - 2020.
4. TRÁCH
NHIỆM THỰC HIỆN
- Lãnh đạo
Cục phụ trách phòng Quản lý chất lượng thuốc có trách nhiệm kiểm tra và bảo đảm
những quy định trong quy trình này được thực hiện và tuân thủ.
- Lãnh đạo
Phòng có liên quan đến quy trình có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, hướng dẫn
triển khai nhằm bảo đảm những quy định trong quy trình này được thực hiện và
tuân thủ.
- Chuyên
viên liên quan đến quy trình có trách nhiệm thực hiện và tuân thủ những quy
định trong quy trình này.
- Chuyên
gia thẩm định tham gia Ban đánh giá, chuyên gia tư vấn theo quyết định của Cục
trưởng Cục QLD có trách nhiệm thực hiện và tuân thủ những quy định trong quy
trình này.
5. ĐỊNH
NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT
a. Định
nghĩa
Ngày: ngày
làm việc.
Chuyên viên
thụ lý hồ sơ: chuyên viên, cán bộ hợp đồng chuyên gia của Phòng QLCL thuốc;
Chuyên
viên đầu mối: chuyên viên được Lãnh đạo phòng QLCL thuốc giao tổng hợp kết quả
thẩm định để trình Lãnh đạo Cục xem xét, công bố.
b. Chữ
viết tắt
- SOP
(Standard Operating Procedure): Quy trình thao tác chuẩn;
- GMP
(Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất thuốc;
- PIC/S
(Pharmaceutical Inspection Co-Operation Scheme): Hệ thống hợp tác về thanh tra
trong lĩnh vực thực hành tốt sản xuất thuốc;
- EU
(European Union): Liên minh Châu Âu;
- SRA
(Stringent Regulatory Authorities): Cơ quan quản lý dược chặt chẽ
- ICH (The
International Conference on Harmonisation of Technical Requirements for
Registration of Pharmaceuticals for Human Use): Hội nghị hợp tác quốc tế về các
yêu cầu kỹ thuật trong vấn đề đăng ký dược phẩm;
- CPP
(Certificate of pharmaceutical product): Giấy chứng nhận dược phẩm;
- QLCL:
Quản lý chất lượng;
- QLD:
Quản lý Dược;
- CSSX: Cơ
sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài.
6. NỘI
DUNG QUY TRÌNH
6.1.
Sơ đồ quy trình
6.2.
Mô tả quy trình
6.2.1.
Tiếp nhận, chuyển hồ sơ và phân công thụ lý
* Thời
gian thực hiện tối đa: 02 ngày.
- Bộ phận
một cửa -Văn phòng Cục tiếp nhận và chuyển hồ sơ đánh giá đáp ứng GMP của cơ sở
sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài. Đối với các hồ sơ đăng ký
thuốc có kèm hồ sơ đánh giá GMP của cơ sở sản xuất nước ngoài, bộ phận một cửa
sẽ tách phần hồ sơ đánh giá GMP và chuyển cho phòng QLCL thuốc.
Trường
hợp, trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc nước ngoài đã tiếp nhận
có kèm theo hồ sơ đánh giá đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu
làm thuốc tại nước ngoài, Phòng Đăng ký thuốc tách và chuyển cho phòng QLCL
thuốc phần hồ sơ đánh giá đáp ứng GMP.
- Văn thư
phòng QLCL thuốc nhận và vào sổ công văn đến của Phòng. Trong vòng 1 ngày, Lãnh
đạo phòng phân công hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ
- Chuyên
viên/cán bộ hợp đồng chuyên gia (viết tắt: chuyên viên) thụ lý hồ sơ ký, nhận
hồ sơ theo sự phân công của Trưởng phòng QLCL thuốc.
6.2.2.
Phân loại hình thức đánh giá
* Thời
gian thực hiện tối đa: 2 ngày.
- Chuyên
viên thụ lý hồ sơ tiến hành kiểm tra tính pháp lý của cơ sở đứng tên nộp hồ sơ
(cơ sở đăng ký thuốc), phân loại hồ sơ theo hình thức đánh giá:
+ Hình
thức 2: Đánh giá theo hình thức công nhận, thừa nhận về kết quả thanh tra, kiểm
tra thực hành tốt sản xuất của cơ quan quản lý dược nước ngoài; áp dụng đối với
các CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Malaysia, Singapore, Indonesia, Thái
Lan và Philippines; CSSX thuộc các nước là thành viên ICH, Australia và được
một trong các cơ quan quản lý dược của Hoa Kỳ (US-FDA), các nước thuộc Liên
minh Châu Âu (EMA), Australia (TGA), Nhật Bản (PMDA) hoặc Canada (Health
Canada) kiểm tra, đánh giá GMP.
+ Hình
thức 1: Đánh giá theo hình thức thẩm định hồ sơ liên quan đến điều kiện sản
xuất, áp dụng đối với cơ sở sản xuất không thuộc Hình thức 2 và Hình thức 3.
+ Hình
thức 3: Đánh giá theo hình thức kiểm tra tại cơ sở sản xuất; áp dụng đối với
các cơ sở:
Cơ sở sản
xuất có hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc có dấu hiệu sửa chữa hoặc có
nghi ngờ về tính xác thực đối với thông tin, dữ liệu của hồ sơ;
Cơ sở sản
xuất có thuốc vi phạm chất lượng mức độ 1 theo kết luận của BYT;
Cơ sở sản
xuất có hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện sản xuất được kết luận không đủ căn cứ
chứng minh cơ sở sản xuất đáp ứng GMP (cơ sở sau khi đánh giá theo Hình thức
1 và Hình thức 2, được kết luận phải đánh giá thực tế tại cơ sở).
6.2.3.
Tiến hành xem xét, đánh giá hồ sơ
- Sau khi
phân loại, chuyên viên thụ lý hồ sơ thực hiện các bước sau:
+ Điền
thông tin về hồ sơ đề nghị đánh giá đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc nước ngoài vào Danh mục hồ sơ đánh giá cơ sở sản xuất
thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài (Biểu mẫu BM.CL.04.0../05) trên
dữ liệu chung của phòng QLCL thuốc, bao gồm các thông tin liên quan đến cơ sở
đứng tên nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, cơ sở sản xuất, hồ sơ, hình thức thẩm định
đánh giá sẽ thực hiện. Xuất in bản cứng Biên bản thẩm định tương ứng. Biểu
mẫu BM.CL.04.04/01-04.
+ Trường
hợp trong hồ sơ đề nghị có đưa ra bằng chứng/ đường dẫn website về việc Giấy
chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất của cơ sở sản xuất đã được công bố trên
website của cơ quan quản lý dược sở tại/website công bố thông tin GMP của các
nước EU (eudragmdp.ema.europa.eu): chuyên viên in bản cứng Giấy chứng nhận/
Giấy phép sản xuất dưới định dạng thể hiện được ngày tháng ở thời điểm in (và
đường dẫn website nếu có), ký nháy và kẹp cùng Biên bản thẩm định tương ứng.
- Chuyển
hồ sơ tới chuyên gia thẩm định.
- Chuyên
gia thẩm định tiến hành rà soát các tài liệu trong hồ sơ, đánh giá tính hợp
pháp của các tài liệu pháp lý, tính phù hợp phạm vi chứng nhận và tính phù hợp
về điều kiện sản xuất theo các yêu cầu của GMP, GLP, GSP và các quy định, hướng
dẫn hiện hành; ghi các nhận xét tương ứng với từng đề mục trên Biên bản thẩm
định tương ứng và đánh giá đạt, không đạt hoặc bổ sung giải trình (ghi rõ lý do
không đạt và nội dung cần giải trình) và ký tên trên Biên bản. Biểu mẫu
BM.CL.04.04/01-04.
- Trường
hợp cần tham vấn thêm về hồ sơ, chuyên gia thẩm định xin ý kiến Trưởng ban/Phó
trưởng ban đánh giá trước khi tham vấn thêm ý kiến của chuyên gia Nhóm tư vấn.
Trường hợp chuyên gia Nhóm tư vấn có ý kiến bổ sung, chuyên gia ký tên vào Biên
bản thẩm định - mục Nhóm tư vấn.
- Trưởng
ban/Phó trưởng ban đánh giá:
+ Rà soát
các ý kiến thẩm định, đề xuất kết luận của chuyên gia thẩm định, ý kiến của
chuyên gia Nhóm tư vấn (nếu có), đối chiếu nội dung Giấy chứng nhận GMP/Giấy
phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP và kết luận (nếu thống nhất). Trường hợp
phát hiện có sai lệch về thông tin liên quan đến CSSX, phạm vi chứng nhận,
thông tin về Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP thì
Trưởng ban/Phó trưởng ban yêu cầu chuyên gia điều chỉnh/giải trình.
+ Trường
hợp, ý kiến của các chuyên gia thẩm định không thống nhất, Trưởng ban/Phó
trưởng ban thảo luận với các chuyên gia đánh giá hồ sơ và ghi ý kiến kết luận
(nếu thống nhất). Trường hợp không thống nhất được ý kiến kết luận, Trưởng ban
và Phó trưởng ban thực hiện đánh giá toàn bộ hồ sơ, kết luận đánh giá, báo cáo
Lãnh đạo Cục phụ trách về trường hợp này.
- Chuyên
gia thẩm định và Trưởng ban/Phó trưởng ban ký Biên bản thẩm định và các Giấy
chứng nhận được in ra từ website của cơ quan quản lý dược theo từng hồ sơ đề
nghị công bố.
- Chuyên
viên thụ lý hồ sơ tập hợp, cập nhật ý kiến của thành viên Ban thẩm định, kết
luận của Trưởng ban/Phó trưởng ban ghi trên biên bản vào Danh mục hồ sơ đánh
giá cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài.
- Chuyên
viên thụ lý hồ sơ sẽ bấm nút upload hồ sơ để tạo Danh sách các CSSX thuốc,
nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài đã được đánh giá (đợt…).
Nội dung
xem xét hồ sơ được thực hiện như sau:
6.2.3.1
Trường hợp đánh giá theo Hình thức 1
* Thời
gian thực hiện tối đa: 31 ngày
A. Trường
hợp cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất:
Nội dung
xem xét gồm:
- Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP: Tính hợp pháp và Tính
phù hợp về phạm vi chứng nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép
sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP với dạng bào chế của thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đăng ký.
- Hồ sơ
tổng thể nhà máy: Tính phù hợp của Hồ sơ tổng thể nhà máy với phạm vi chứng
nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo
kiểm tra GMP với dạng bào chế của thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký.
- Danh mục
các đợt kiểm tra GMP và báo cáo kiểm tra GMP trong 3 năm gần nhất kể từ ngày
nộp hồ sơ của cơ quan quản lý nước sở tại hoặc cơ quan quản lý dược nước khác
đã tiến hành có bao gồm phạm vi kiểm tra bao gồm thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký hoặc dạng bào chế của thuốc đăng ký.
- Báo cáo
rà soát chất lượng định kỳ đối với trường hợp thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng
ký lưu hành là thuốc, nguyên liệu làm thuốc dạng vô trùng.
(Các tiêu
chí và yêu cầu của việc xem xét hồ sơ được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 1
PL.CL.04.04/01).
B. Trường
hợp cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ nang:
Nội dung
xem xét gồm:
- Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP của cơ quan quản lý
nước sở tại hoặc cơ quan quản lý dược các nước khác: Tính hợp pháp
và Tính
phù hợp về phạm vi chứng nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép
sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP với dạng bào chế của thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đăng ký.
- Hồ sơ
tổng thể nhà máy: Tính phù hợp của Hồ sơ tổng thể nhà máy với phạm vi chứng
nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo
kiểm tra GMP với dạng bào chế của thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký.
(Các tiêu
chí và yêu cầu của việc xem xét hồ sơ được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục
PL.CL.04.04/01).
C. Trường
hợp hồ sơ bổ sung theo yêu cầu:
* Thời
gian thực hiện tối đa: tùy thuộc vào tài liệu được yêu cầu bổ sung, nhưng không
quá 31 ngày.
Nội dung
xem xét: Việc xem xét tài liệu trong hồ sơ bổ sung tùy thuộc vào yêu cầu bổ
sung và được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 1 PL.CL.04.04/01.
D. Trường
hợp cập nhật tình trạng đáp ứng GMP:
* Thời
gian thực hiện tối đa: 11 ngày
Nội dung
xem xét gồm:
- Giấy chứng
nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP của cơ quan quản lý nước sở
tại hoặc cơ quan quản lý dược các nước khác: Tính hợp pháp và Tính phù hợp về
phạm vi chứng nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất
hoặc Báo cáo kiểm tra GMP
- Tính phù
hợp phạm vi chứng nhận ghi trên Giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất/Báo cáo
kiểm tra GMP cập nhật với phạm vi chứng nhận đáp ứng GMP đã được công bố.
(Các tiêu
chí và yêu cầu của việc xem xét hồ sơ được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 1
PL.CL.04.04/01).
6.2.3.2.
Trường hợp đánh giá theo Hình thức 2
* Thời
gian thực hiện tối đa: 11 ngày
Nội dung
xem xét gồm:
- Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP: Tính hợp pháp của tài
liệu; tính phù hợp về phạm vi chứng nhận, thời hạn hiệu lực được ghi trên Giấy
chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP với dạng bào
chế của thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký.
- Hồ sơ
tổng thể nhà máy: Tính phù hợp của Hồ sơ tổng thể nhà máy với phạm vi chứng
nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo
kiểm tra GMP với dạng bào chế của thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký và với
các quy định của GMP.
(Các tiêu
chí và yêu cầu của việc xem xét hồ sơ được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 1
PL.CL.04.04/01).
6.2.3.3
Trường hợp đánh giá theo Hình thức 3
* Thời
gian thực hiện tối đa: 81 ngày tối đa (và tùy thuộc vào mức độ cần khắc phục
của cơ sở).
Việc kiểm
tra được thực hiện theo Phụ lục 2 PL.CL.04.04/02 Trình tự đánh giá đáp ứng GMP
của CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo hình thức kiểm tra thực tế tại cơ sở
và Quy trình QT.CL.01.
6.2.4.
Tổng hợp hồ sơ công bố
* Thời
gian thực hiện tối đa: 2 ngày.
- Chuyên
viên tổng hợp rà soát Danh sách các CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước
ngoài đã được đánh giá (đợt…); lập các danh sách sau (file .pdf):
+ Danh
sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài đáp ứng GMP;
+ Danh
sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài đáp ứng GMP được điều
chỉnh thông tin công bố;
+ Danh
sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài phải bổ sung, giải trình
hồ sơ và CSSX không đáp ứng GMP/phải tiến hành kiểm tra thực tế.
- Chuyên
viên tổng hợp dự thảo Phiếu trình Lãnh đạo Cục với các nội dung về số lượng hồ
sơ thẩm định, hồ sơ đạt yêu cầu, hồ sơ không đạt, hồ sơ cần bổ sung, giải
trình; hồ sơ cần kiểm tra thực tế, hồ sơ Trưởng ban/Phó trưởng ban trực tiếp
thẩm định lại và các nội dung cần xin ý kiến khác; kèm theo dự thảo công văn
công bố kết quả đánh giá đáp ứng GMP của CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại
nước ngoài (đợt....) (gửi Sở Y tế, các cơ sở đăng ký, sản xuất, kinh doanh
thuốc nước ngoài). Chuyển Trưởng phòng/Phó trưởng phòng được ủy quyền toàn bộ
Phiếu trình, các danh sách và dự thảo công văn.
- Trưởng
phòng QLCL/Phó trưởng phòng được ủy quyền rà soát các Danh sách, công văn công
bố và Phiếu trình Lãnh đạo Cục; ký phê duyệt trên hệ thống V-office Phiếu trình
Lãnh đạo Cục kèm theo dự thảo công văn công bố, các Danh sách CSSX đáp ứng GMP
hoặc cần bổ sung, giải trình, không đáp ứng hoặc điều chỉnh thông tin đã công
bố.
6.2.5. Xem
xét của Lãnh đạo Cục phụ trách phòng Quản lý chất lượng thuốc
* Thời
gian thực hiện tối đa: 02 ngày.
Lãnh đạo
Cục phụ trách phòng Quản lý chất lượng thuốc rà soát Phiếu trình, công văn công
bố, các danh sách CSSX đáp ứng GMP hoặc cần bổ sung, giải trình, không đáp
ứng/đề nghị đánh giá thực tế hoặc điều chỉnh thông tin đã công bố.
- Nếu
không đồng ý với các nội dung tổng hợp, đề xuất của phòng, trả lại bước 6.2.3
để điều chỉnh hoặc giải trình;
- Nếu đồng
ý, Lãnh đạo Cục phê duyệt các danh sách, ký công văn công bố.
- Trường
hợp CSSX đáp ứng GMP hoặc điều chỉnh thông tin đã công bố hoặc phải bổ sung
giải trình hoặc không đáp ứng GMP, chuyển tiếp bước 6.2.6
- Trường
hợp CSSX phải tiến hành kiểm tra thực tế, chuyển tiếp bước 6.2.7
6.2.6.
Công bố danh sách
* Thời
gian thực hiện: 01 ngày.
6.2.6.1.Trình
tự thực hiện công bố
- Văn
phòng tiếp nhận trên V-office Phiếu trình và công văn công bố kết quả đánh giá
đáp ứng GMP của CSSX, các danh sách, ghép số và đóng dấu công văn; công bố công
văn và các danh sách (dạng pdf.) nêu tại mục 6.2.4 trên Website của Cục QLD tại
địa chỉ: https://www.dav.gov.vn/Thực hành tốt - GxP.
- Chuyên
viên tổng hợp của Phòng QLCL gộp Danh sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc
tại nước ngoài đáp ứng GMP (tất cả các đợt công bố), dự thảo công văn trình
Lãnh đạo phòng phê duyệt và gửi Văn phòng Cục đề nghị tiến hành công bố trên
trang thông tin Cục QLD.
Văn phòng
Cục tiến hành công bố danh sách tổng hợp cơ sở sản xuất nước ngoài đáp ứng GMP
(dạng pdf. và excel) trên trang thông tin điện tử của Cục QLD tại địa chỉ: https://www.dav.gov.vn/Thực
hành tốt - GxP.
6.2.6.2.
Thông tin công bố
a) Tên và
địa chỉ:
- Theo
thông tin trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP
(trường hợp không có Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất)
- Trường
hợp, trên tài liệu GMP ghi tên, địa chỉ theo tiếng Anh và tiếng sở tại, công bố
theo cả hai ngôn ngữ.
- Địa chỉ
đầy đủ các thông tin về số nhà, phố/làng, xã /phường, quận/huyện/thành phố,
tỉnh/thành phố/bang, nước.
Trường hợp
trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP ghi rõ
các thông tin về khu vực/tòa nhà/tầng hoặc phạm vi chứng nhận chỉ là một phần
trong phạm vi hoạt động sản xuất của CSSX (áp dụng cho CSSX có nhiều dây chuyền
sản xuất của cùng dạng bào chế -xác định qua SMF) thì thông tin về khu vực/tòa
nhà/tầng nhà được ghi rõ tại cột phạm vi chứng nhận.
b) Tiêu
chuẩn GMP:
- Được công
bố theo tiêu chuẩn áp dụng ghi trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc
Báo cáo kiểm tra GMP.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP không thể hiện
tiêu chuẩn GMP áp dụng, ghi theo tiêu chuẩn GMP nước đó áp dụng nếu có tài liệu
chứng minh; trường hợp không xác định được tiêu chuẩn GMP đang áp dụng tại nước
đó ghi GMP và tên nước.
- Nếu trên
Giấy chứng nhận GMP ghi tiêu chuẩn GMP theo PIC/s-GMP, EU-GMP và tương đương:
+ Đối với
Giấy chứng nhận GMP do Cơ quan quan lý dược SRA cấp: ghi EU-GMP hoặc EU-GMP
tương đương;
+ Đối với
Giấy chứng nhận GMP không do Cơ quan quản lý dược SRA cấp: ghi theo tiêu chuẩn
GMP của Cơ quan quản lý nước cấp, kèm theo tên nước cấp. (Ví dụ EU-GMP
(Moldova)…).
c) Công bố
phạm vi chứng nhận:
- Phạm vi
chứng nhận được công bố theo dạng bào chế chung, được xác định trên cơ sở Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất và/hoặc Báo cáo kiểm tra GMP và thông tin
trên SMF. Trường hợp trên Giấy chứng nhận GMP không ghi rõ dạng bào chế, xác
định dạng bào chế trên Báo cáo kiểm tra GMP, đối chiếu với thông tin trên SMF.
- Dạng bào
chế được công bố theo hướng dẫn về công bố phạm vi chứng nhận tại Phụ lục
PL.CL.04.04/04.
- Trường
hợp cơ sở sản xuất thuốc có yêu cầu sản xuất trên dây chuyền riêng biệt, ghi rõ
dạng bào chế kèm theo loại sản phẩm (Penicillin, Cephalosporin, độc tế bào,
hormone sinh dục ngừa thai….).
- Trường
hợp cơ sở có cả dây chuyền thuốc thông thường và dây chuyền sản xuất thuốc có
yêu cầu riêng biệt này, công bố “bao gồm cả …(thuốc yêu cầu riêng biệt)”.
d) Thời
hạn hiệu lực:
- Theo
thời gian ghi trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất không ghi rõ thời hạn hiệu lực thì
xác định theo tần suất kiểm tra và ngày kiểm tra (EU-GMP, một số nước PIC/S…):
03 năm kể từ ngày kiểm tra GMP đối với các Giấy chứng nhận GMP do EU cấp, FDA
Thai land cấp …
- Đối với
cơ sở do FDA Hoa Kỳ kiểm tra: theo thông tin tại Website Drug Establishments
Current Registration Site (fda.gov) (Giấy phép sản xuất của Hoa kỳ): 31/12 hàng
năm.
- Đối với
cơ sở do Nhật bản kiểm tra: 5 năm.
- Đối với
cơ sở do Indonesia kiểm tra: 5 năm.
- Đối với
cơ sở do Canada kiểm tra: thường 01 năm kể từ ngày cấp.
e) Cơ quan
cấp:
Ghi theo
theo thông tin trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm
tra GMP trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.
*Ghi
chú: Thông tin hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục PL.CL.04.04/01.
6.3
Lưu hồ sơ
Sau khi
kết thúc xử lý, danh sách cơ sở được công bố, hồ sơ lưu tại Phòng QLCL thuốc.
- Đối với
các hồ sơ của CSSX đánh giá theo hình thức 1 và 2: nhập dữ liệu vào máy tính và
lưu trữ hồ sơ đề nghị công bố của các đơn vị theo thứ tự, theo từng đợt và theo
từng nhóm để theo dõi.
- Đối với
hồ sơ của CSSX đánh giá theo hình thức 3: Trường hợp thư ký Đoàn đánh giá là
chuyên viên Phòng QLCL thuốc, thư ký đoàn nhập dữ liệu (mã số cơ sở, tên và địa
chỉ CSSX, thời hạn đánh giá, thành phần đoàn đánh giá, phạm vi đánh giá, kết
luận mức độ đánh giá) vào máy tính và lưu trữ hồ sơ đề nghị công bố, hồ sơ đánh
giá cơ sở, các báo cáo khắc phục của cơ sở. Trường hợp thư ký Đoàn là chuyên
viên các phòng chuyên môn khác, chuyên viên thụ lý hồ sơ được phân công ban đầu
thực hiện việc nhập dữ liệu vào máy tính và lưu trữ hồ sơ đề nghị công bố, hồ
sơ đánh giá cơ sở, các báo cáo khắc phục của cơ sở.
7. HỒ SƠ
CỦA QUY TRÌNH
Hồ sơ được
lưu tại phòng QLCL thuốc:
- Hồ sơ đề
nghị đánh giá đáp ứng GMP của CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài;
- Biên bản
đánh giá hồ sơ đề nghị đáp ứng GMP;
- Phiếu
trình Lãnh đạo Cục về việc thẩm định và công bố kết quả thẩm định CSSX thuốc,
nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài;
- Công văn
về việc công bố các danh sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài
đáp ứng GMP hoặc được điều chỉnh thông tin công bố hoặc phải bổ sung, giải
trình hồ sơ, không đáp ứng/phải tiến hành kiểm tra thực tế;
- Công văn
gửi Văn phòng Cục về công bố Danh sách tổng thể CSSX thuốc, nguyên liệu làm
thuốc tại nước ngoài đáp ứng GMP;
- Danh
sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài đáp ứng GMP.
- Danh
sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài đáp ứng GMP được điều
chỉnh thông tin công bố.
- Danh
sách CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài phải bổ sung, giải trình
hồ sơ và CSSX không đáp ứng GMP/phải tiến hành kiểm tra thực tế.
8. PHỤ LỤC
và BIỂU MẪU
PL.CL.04.04/01
Hướng dẫn thẩm định hồ sơ đánh giá cơ sở sản xuất nước ngoài
PL.CL.04.04/02
Trình tự đánh giá đáp ứng GMP của CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo Hình
thức kiểm tra thực tế tại cơ sở.
PL.CL.04.04/03
Phân loại mức độ tồn tại và mức độ đáp ứng GMP của CSSX thuốc, nguyên liệu làm
thuốc.
PL.CL.04.04/04
Hướng dẫn về công bố phạm vi chứng nhận đáp ứng GMP của CSSX nước ngoài
BM.CL.04.04/01
Biên bản đánh giá đáp ứng GMP của CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược
chất theo Hình thức công nhận, thừa nhận.
BM.CL.04.04/02
Biên bản đánh giá đáp ứng GMP của CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược
chất theo Hình thức thẩm định hồ sơ liên quan đến điều kiện sản xuất.
BM.CL.04.04/03
Biên bản đánh giá đáp ứng GMP của CSSX nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ
nang.
BM.CL.04.04/04
Biên bản đánh giá đáp ứng GMP của CSSX - hồ sơ bổ sung/cập nhật
BM.CL.04.04/05
Danh sách hồ sơ đề nghị đánh giá CSSX thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại nước
ngoài.
BM.CL.04.04/06
Các nội dung công bố trên website Cục QLD (danh sách các CSSX đáp ứng GMP đạt,
không đạt, giải trình).
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG GMP CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT
A.
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ LẦN ĐẦU
1.
Hồ sơ đề nghị:
a) Theo
quy định tại Khoản 5 Điều 98 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng
dẫn Luật Dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
b) Hồ sơ
đề nghị đánh giá cơ sở sản xuất làm thành 01 bộ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt,
trong đó các tài liệu trong hồ sơ được in rõ ràng, sắp xếp theo trình tự quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 98 Nghị định 54/2017/NĐ-CP và
sửa đổi tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP, giữa
các phần có phân cách, có trang bìa và danh mục tài liệu;
c) Cơ sở
đứng tên đề nghị đánh giá:
- Cơ sở có
ủy quyền đứng tên đăng ký thuốc của cơ sở sản xuất nước ngoài hoặc của chủ sở
hữu Giấy phép lưu hành tại nước cấp CPP.
+ Cơ sở
kinh doanh dược Việt Nam đứng tên đăng ký thuốc của cơ sở sản xuất nước ngoài ;
+ Văn
phòng đại diện Công ty nước ngoài đứng tên đăng ký thuốc của cơ sở sản xuất
nước ngoài/Công ty nước ngoài có Văn phòng đại diện tại Việt Nam
- Trường
hợp cơ sở sản xuất chỉ thực hiện một, một số giai đoạn của quá trình sản xuất
và tên cơ sở có trên CPP, không cần ủy quyền.
Lưu ý:
Việc tra cứu về cơ sở đứng tên đề nghị đánh giá: tra cứu danh mục thuốc đã được
cấp Giấy đăng ký lưu hành hoặc đối chiếu dữ liệu về nộp hồ sơ đăng ký thuốc.
Trường hợp trong hồ sơ có Giấy ủy quyền của nhà sản xuất thì chấp nhận, không
cần tra cứu.
d) Trong
hồ sơ phải có Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP do Cơ
quan quản lý có thẩm quyền nước sở tại cấp.
Có thể có
thêm Giấy chứng nhận GMP hoặc Báo cáo kiểm tra GMP do Cơ quan quản lý có thẩm
quyền nước SRA cấp, chứng nhận đáp ứng EU-GMP hoặc tương đương.
2.
Yêu cầu đối với Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP:
a) Hình
thức
- Giấy
chứng nhận GMP (hầu hết các nước); hoặc
- Giấy
phép sản xuất (Manufacturer’s License) có đủ các thông tin về các dạng bào chế
cụ thể hoặc sản phẩm cụ thể (Trung quốc…); hoặc
- Báo cáo
kiểm tra GMP (kèm theo văn bản của cơ quan quản lý dược nêu rõ cơ sở sản xuất
đáp ứng GMP nếu trong Báo cáo kiểm tra GMP không có thông tin kết luận về đáp
ứng GMP) (Hoa Kỳ…).
b) Tính
pháp lý của Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP:
- Bản
chính hoặc bản sao từ bản chính (bản giấy) có chứng thực, được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự; hoặc
- Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất là bản in từ Website của Cơ quan cấp và có
cung cấp đường link và tra cứu được; hoặc
- Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất là bản in từ Website của Tổ chức khu vực (ví
dụ EudraGMDP của EMA/EU…) mà Cơ quan cấp có văn bản thông báo không cấp “Bản
giấy” và Giấy chứng nhận được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định;
- Trường
hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo thỏa thuận tại hiệp định tương trợ tư pháp
(Tham khảo danh sách tại trang thông tin http://lanhsuvietnam.gov.vn/Thủ tục
lãnh sự trực tuyến/Hợp pháp hóa chứng nhận lãnh sự/ Danh mục miễn HPH -CNLS):
Liên bang Nga.
Đối với
các giấy chứng nhận GMP do các cơ quan có thẩm quyền thuộc các nước EU cấp,
tham khảo trang thông tin điện tử http://eudragmdp.ema.europa.eu/inspections/gmpc/index.do
để đối chiếu.
Đối với
các giấy phép sản xuất do các cơ quan có thẩm quyền thuộc các nước EU cấp, tham
khảo trang thông tin điện tử http://eudragmdp.ema.europa.eu/inspections/mia/searchMIA.do
để đối chiếu.
- Ngôn
ngữ: Tiếng Anh hoặc Tiếng Việt. Trường hợp không phải tiếng Anh, hoặc tiếng
Việt, thì phải là bản dịch công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt từ tài
liệu đã được chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự,
* Không
chấp nhận Giấy chứng nhận EU-GMP hoặc tương đương EU-GMP được download từ
EudraGMDP và chứng thực bởi nước không thuộc EU hoặc không phải nước cấp.
c) Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất phải thể hiện các thông tin:
- Tiêu đề
Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất; Cơ quan quản lý cấp giấy chứng
nhận/tiến hành thanh tra; Tên, chữ ký; Số giấy chứng nhận; Tên và địa chỉ cơ sở
sản xuất; Phạm vi chứng nhận: đầy đủ thông tin về dạng bào chế, dạng hoạt chất;
Thời gian hiệu lực, thời gian cấp/kiểm tra; Tiêu chuẩn GMP áp dụng: WHO-GMP,
EU-GMP, PIC/s-GMP, cGMP, Japan-GMP,…
- Tên và
chữ ký của người ký Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm
tra GMP có thể là chữ ký điện tử, được xác thực;
- Giấy
phép sản xuất có thể không thể hiện rõ tiêu chuẩn GMP (Trung quốc, Canada...);
Một số cơ
quan cấp Giấy chứng nhận GMP không thể hiện rõ tiêu chuẩn GMP, mà có thông tin
về Giấy phép sản xuất, hoặc văn bản quy phạm quy định về sản xuất thuốc.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất đã tra cứu được trên trang EudraGMDP
hoặc Website của cơ quan quản lý có thẩm quyền nước cấp Giấy chứng nhận/Giấy
phép sản xuất, có thể không có đầy đủ thông tin tên và chữ ký của người ký.
d) Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất:
- Phải còn
hiệu lực tới thời điểm, Cục Quản lý Dược nhận được hồ sơ đề nghị công bố (theo
ngày kèm theo số tiếp nhận).
- Trường
hợp không ghi hiệu lực, các tài liệu này phải được cấp hoặc ban hành trong thời
hạn không quá 03 năm kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận GMP của Nhật bản,
Indonesia…có thời hạn hiệu lực 05 năm.
* Ghi
chú cụ thể đối với một số nước:
Hoa Kỳ:
- Bản chụp
màn hình thông tin tại Website Drug Establishments Current Registration
Site (fda.gov) (Thông tin đăng ký cơ sở/Giấy phép sản xuất của Hoa kỳ): xác
định tình trạng đăng ký hoạt động của cơ sở sản xuất trong năm.
- Bản chụp
màn hình thông tin tra cứu tại Website FDA Dashboards - Inspections: xác
định thời gian kiểm tra GMP gần nhất
- Báo cáo
thanh tra GMP và Công văn của USFDA gửi công ty thông báo về việc gửi Báo cáo
thanh tra GMP này (bắt buộc phải có) được chứng thực, HPHLS.
- Trường
hợp Báo cáo kiểm tra GMP gần nhất liên quan đến thuốc/dạng bào chế thuốc đề
nghị cập nhật vượt quá 03 năm, cần có Báo cáo kiểm tra GMP tại cơ sở sản xuất
trong vòng 3 năm có liên quan đến hệ thống chất lượng của cơ sở.
- Trường hợp
Báo cáo kiểm tra GMP được HPHLS có nội dung bị che, cần bổ sung Báo cáo kiểm
tra GMP bản không che, hoặc Thông báo của FDA về việc gửi Báo cáo kiểm tra GMP
có nội dung thông tin bị che.
Nhật bản:
- Giấy
chứng nhận GMP (nếu có)
- Bản
Notification of GMP inspection có kèm theo danh sách các thuốc/dạng thuốc được
kiểm tra, đánh giá.
- Báo cáo
kiểm tra GMP
Trung
quốc:
- Giấy
phép sản xuất của cơ quan cấp tỉnh/trung ương.
- Báo cáo
kiểm tra GMP: để xác định thời hạn kiểm tra và hiệu lực.
Canada:
- Giấy phép sản
xuất
- Báo cáo
kiểm tra GMP
- Trường hợp
Giấy chứng nhận GMP (trên cơ sở biểu mẫu Giấy chứng nhận sản phẩm CPP - xác
nhận cơ sở được kiểm tra WHO-GMP), cần bổ sung Giấy phép sản xuất.
Argentina
Giấy chứng
nhận GMP/Giấy phép sản xuất phải có đủ thông tin về ngày tháng kiểm tra, các
dạng bào chế, phù hợp với Báo cáo kiểm tra GMP nộp cùng. ((Argentina cấp Giấy
chứng nhận GMP khi cơ sở đề nghị và có các định dạng khác nhau).
Italia
- Giấy chứng
nhận GMP/Giấy phép sản xuất thường được Đại sứ quán Việt Nam yêu cầu dịch công
chứng sang tiếng Việt và đóng dấu hợp pháp hóa lãnh sự trên bản tiếng Việt, kèm
theo bản tiếng Anh hoặc tiếng Italia
đ) Tính
phù hợp về phạm vi chứng nhận được ghi trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản
xuất/Báo cáo kiểm tra GMP với dạng bào chế của thuốc, nguyên liệu làm thuốc
đăng ký,
cụ thể:
- Dạng bào
chế dự kiến đăng ký lưu hành tại Việt Nam phải thuộc các dạng bào chế đã được
ghi trên giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất được cấp.
- Hồ sơ
tổng thể nhà máy phải thể hiện cơ sở có sản xuất các dạng bào chế đã được ghi
trên với Giấy chứng nhận GMP và dạng bào chế đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Trường hợp
cơ sở nộp Giấy chứng nhận GMP hoặc Giấy phép sản xuất nhưng không thể hiện đầy
đủ thông tin liên quan đến dạng bào chế, sản phẩm dự kiến đăng ký lưu hành tại
Việt Nam, phạm vi chứng nhận được xem xét trên thông tin trong Báo cáo kiểm tra
GMP và Hồ sơ tổng thể (CPP nếu có)
- Trường
hợp cơ sở sản xuất thuốc đăng ký thuốc chứa kìm tế bào… trên dây chuyền sản
xuất thuốc thông thường:
+ Đối với
cơ sở sản xuất thuộc EU: bổ sung CPP sản phẩm hoặc báo cáo đánh giá nguy cơ
trong thẩm định vệ sinh.
+ Đối với
cơ sở sản xuất không thuộc EU: bổ sung đánh giá nguy cơ và báo cáo thẩm định vệ
sinh thiết bị/ dây chuyền sản xuất.
3.
Yêu cầu đối với hồ sơ tổng thể của cơ sở sản xuất (SMF)
a) Nội
dung:
- Có đầy
đủ các nội dung theo hướng dẫn về Hồ sơ tổng thể của cơ sở sản xuất của EU hoặc
PIC/s hoặc WHO;
- Đối
chiếu từng phần trong hồ sơ tổng thể theo Mẫu biên bản thẩm định
b) Hình
thức:
- Tài liệu
sử dụng ngôn ngữ không phải tiếng Anh phải nộp kèm bản dịch công chứng sang
tiếng Việt;
- Là bản
chính có chữ ký của người có trách nhiệm của cơ sở sản xuất, hoặc bản sao có
chứng thực.
c) Tính
phù hợp:
- Dạng bào
chế: phải phù hợp với dạng bào chế ghi trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản
xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP và dạng bào chế đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
- Điều
kiện cơ sở nhà xưởng:
+ Phải có
mặt bằng tổng thể của cơ sở sản xuất tại địa chỉ sản xuất, với thông tin ghi rõ
từng khu vực/tòa nhà/tầng và hoạt động thực hiện tại khu vực/tòa nhà/tầng.
Không chấp nhận chỉ có mặt bằng khu vực/tòa nhà có dây chuyền đề nghị đánh giá,
công bố. (đặc biệt cẩn thận đối với các cơ sở sản xuất Ấn Độ có thể sản xuất
penicillin, cephalosporin cùng tại một dây chuyền thuốc/hoặc cùng thuốc thông
thường)
+ Bản vẽ
mặt bằng từng dây chuyền sản xuất, bản vẽ thể hiện đường di chuyển của nhân
viên, của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, của trang thiết bị sản
xuất, kiểm nghiệm, bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc đáp ứng các dạng bào
chế sản phẩm đang nộp hồ sơ đăng ký;
+ Bản vẽ
thể hiện cấp sạch của từng khu vực/phòng sản xuất; chênh lệch áp suất giữa các
khu vực/phòng sản xuất;
+ Danh mục
thiết bị sản xuất, danh mục thiết bị kiểm nghiệm: thiết bị đáp ứng các công
nghệ bào chế hiện nay và phù hợp với các dạng bào chế đang đăng ký lưu hành sản
phẩm.
+ Lược đồ
hệ thống phụ trợ (hệ thống xử lý không khí, hệ thống xử lý nước sản xuất, khí
nén)
+ Lược đồ
quy trình sản xuất của từng dạng bào chế.
*Chú ý :
kết hợp xem sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất, hệ thống xử lý không khí, danh mục
thiết bị…trong một số trường hợp:
+ Cơ sở có
sản xuất thuốc Pencillin - Cephalosporin - thuốc độc tế bào - thuốc hormone
tránh thai - vắc xin: khu vực/dây chuyền riêng biệt; hệ thống xử lý không khí
riêng biệt; hệ thống nước tách riêng/tách riêng phần lưu trữ cho dây chuyền.
+ Cơ sở có
sản xuất thuốc kìm tế bào, hormone sinh dục khác…: khu vực/dây chuyền hoặc
phòng sản xuất kèm thiết bị sản xuất dành riêng hoặc sản xuất chung trên dây
chuyền thuốc thông thường.
+ Cơ sở
sản xuất của India (một số bang cho phép sản xuất chung, kể cả Penicillin)
+ Cơ sở
sản xuất không thuộc nước SRA được cấp EU-GMP hoặc EU-GMP tương đương: theo
dạng bào chế, dây chuyền EU-GMP trùng với GMP sở tại hoặc là 1 trong các dây
chuyền GMP sở tại.
4.
Danh mục các đợt kiểm tra trong 3 năm:
- Liệt kê
tất cả các đợt kiểm tra GMP do Cơ quan quản lý dược sở tại và/hoặc nước ngoài
thực hiện.
- Báo cáo
kiểm tra GMP của đợt gần nhất.
5.
Báo cáo rà soát chất lượng định kỳ:
- Phải đáp
ứng các yêu cầu của WHO/ PIC/s hoặc EU.
- Cơ sở
nộp 01 báo cáo tương ứng với 01 dạng bào chế đăng ký (trong trường hợp thuốc)
hoặc 01 báo cáo tương ứng với 01 nguyên liệu vô trùng.
- Là báo
cáo trong vòng 3 năm trở lại kể từ ngày Cục QLD tiếp nhận hồ sơ.
6.
Nội dung công bố:
6.1 Tên và
địa chỉ:
- Theo
thông tin trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP
(trường hợp không có Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất)
- Trường
hợp, trên tài liệu GMP ghi tên, địa chỉ theo tiếng Anh và tiếng sở tại, công bố
theo cả hai ngôn ngữ.
- Địa chỉ
đầy đủ các thông tin về số nhà, phố/làng, xã /phường, quận/huyện/thành phố,
tỉnh/thành phố/bang, nước.
Trường hợp
trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP ghi rõ
các thông tin về khu vực/tòa nhà/tầng hoặc phạm vi chứng nhận chỉ là một phần
trong phạm vi hoạt động sản xuất của CSSX (áp dụng cho CSSX có nhiều dây chuyền
sản xuất của cùng dạng bào chế -xác định qua SMF) thì thông tin về khu vực/tòa
nhà/tầng nhà được ghi rõ tại cột phạm vi chứng nhận.
6.2 Tiêu
chuẩn GMP công bố:
- Được công
bố theo tiêu chuẩn áp dụng ghi trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc
Báo cáo kiểm tra GMP.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP không thể hiện
tiêu chuẩn GMP áp dụng, ghi theo tiêu chuẩn GMP nước đó áp dụng nếu có tài liệu
chứng minh; trường hợp không xác định được tiêu chuẩn GMP đang áp dụng tại nước
đó ghi GMP và tên nước.
- Nếu trên
giấy chứng nhận GMP ghi tiêu chuẩn GMP theo PIC/s-GMP, EU-GMP và tương đương:
+ Đối với
Giấy chứng nhận GMP do Cơ quan quan lý dược SRA cấp: ghi EU-GMP hoặc EU-GMP
tương đương;
+ Đối với
Giấy chứng nhận GMP không do Cơ quan quản lý dược SRA cấp: ghi theo tiêu chuẩn
GMP của Cơ quan quản lý nước cấp, kèm theo tên nước cấp. (Ví dụ EU-GMP
(Moldova)).
Lưu ý đối
với cơ sở sản xuất India
- Giấy
chứng nhận GMP ghi rõ “đáp ứng/tuân thủ hoặc được kiểm tra theo WHO-GMP”: công
bố theo WHO-GMP.
- Trường
hợp chỉ ghi “Giấy chứng nhận này theo format của WHO-GMP”: công bố theo
India-GMP; không công bố đáp ứng WHO-GMP.
- Trường
hợp Giấy chứng nhận GMP không có thông tin về đáp ứng/tuân thủ WHO-GMP nhưng có
kèm theo Báo cáo kiểm tra GMP theo hình thức Joint Inspections và có kèm theo
Danh mục các thuốc được kiểm tra đáp ứng WHO-GMP: công bố theo WHO-GMP kèm theo
tên thuốc trong danh mục.
6.3 Công
bố phạm vi chứng nhận:
- Phạm vi
chứng nhận được công bố theo dạng bào chế chung, được xác định trên cơ sở Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất và/hoặc Báo cáo kiểm tra GMP và thông tin
trên SMF. Trường hợp trên Giấy chứng nhận GMP không ghi rõ dạng bào chế, xác
định dạng bào chế trên Báo cáo kiểm tra GMP, đối chiếu với thông tin trên SMF.
- Dạng bào
chế được công bố theo hướng dẫn về công bố phạm vi chứng nhận tại Phụ lục PL.CL.04.03/02.
- Trường
hợp cơ sở sản xuất thuốc có yêu cầu sản xuất trên dây chuyền riêng biệt, ghi rõ
dạng bào chế kèm theo loại sản phẩm (Penicillin, Cephalosporin, độc tế bào,
hormone sinh dục ngừa thai….).
Trường hợp
cơ sở có cả dây chuyền thuốc thông thường và dây chuyền sản xuất thuốc có yêu
cầu sản xuất riêng biệt, công bố “bao gồm cả …(thuốc yêu cầu riêng biệt)”.
- Trường
hợp cơ sở sản xuất thuốc chống ung thư không thuộc loại độc tế bào, thuốc
hormone sinh dục, thuốc hoạt tính mạnh khác được sản xuất trên dây chuyền sản
xuất thuốc thường (có tài liệu đánh giá theo hướng dẫn của EU, PIC/S, WHO), ghi
rõ hoạt chất thuốc.
- Cơ sở
sản xuất Hoa kỳ thường chỉ sản xuất toàn bộ một số sản phẩm, còn là thực hiện
một hoặc một vài công đoạn sản xuất; việc kiểm tra GMP theo nguyên tắc đánh giá
nguy cơ/ khiếu nại sản phẩm, nên phạm vi công bố bao gồm dạng bào chế, có thể
có thêm tên sản phẩm và công đoạn sản xuất.
- Có thể
công bố phạm vi chứng nhận rộng hơn đề nghị của cơ sở nộp hồ sơ, nhưng phải phù
hợp với hồ sơ tổng thể và Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm
tra GMP.
- Trường
hợp phạm vi chứng nhận ghi trên Giấy chứng nhận GMP rộng hơn phạm vi kiểm tra
ghi trên Báo cáo kiểm tra GMP: cần đọc Báo cáo kiểm tra GMP để xác định loại
hình kiểm tra (thường quy, rút gọn…). Công bố theo phạm vi ghi trên Báo cáo
kiểm tra GMP và yêu cầu bổ sung Báo cáo kiểm tra GMP thường quy gần nhất.
6.4 Thời
hạn hiệu lực:
- Theo
thời gian ghi trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất. Trường hợp Giấy
chứng nhận chỉ ghi tháng năm thì công bố ngày cuối cùng của tháng.
- Trường
hợp, Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất không ghi rõ thời hạn hiệu lực thì
xác định theo tần suất kiểm tra và ngày kiểm tra (EU-GMP, một số nước PIC/S…):
03 năm kể từ ngày kiểm tra GMP đối với các Giấy chứng nhận GMP do EU cấp, FDA
Thai land cấp …
- Đối với
cơ sở do FDA Hoa Kỳ kiểm tra: theo thông tin tại Website Drug Establishments
Current Registration Site (fda.gov) (Giấy phép sản xuất của Hoa kỳ): 31/12 hàng
năm.
- Đối với
cơ sở do Nhật bản kiểm tra: 5 năm
- Đối với
cơ sở do Indonesia kiểm tra: 5 năm
- Đối với
cơ sở do Canada kiểm tra: thường 01 năm kể từ ngày cấp.
6.5 Cơ
quan cấp:
Ghi theo
theo thông tin trên Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm
tra GMP trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận.
7.
Các yêu cầu khác:
- Cần chú
ý xem xét báo cáo đánh giá của cơ quan quản lý dược của nước sở tại hoặc cơ
quan quản lý dược nước khác, những tồn tại được phát hiện và hoạt động khắc
phục phòng ngừa của cơ sở sản xuất, đối chiếu xem xét với Hồ sơ tổng thể nhà
máy mà cơ sở gửi kèm.
- Giấy
chứng nhận GMP do cơ quan quản lý dược nước sở tại hoặc cơ quan quản lý dược
nước khác phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ. Báo cáo kiểm tra GMP thể
hiện việc đánh giá được tiến hành trong vòng 03 năm kể từ ngày nộp hồ sơ (trừ trường
hợp Giấy chứng nhận GMP của một số nước có hiệu lực 5 năm, VD: Nhật,
Indonesia..)
- Giấy
chứng nhận GMP nộp kèm với danh mục các đợt kiểm tra của cơ quan quản lý các
nước phải là bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản sao có chứng thực của
các giấy chứng nhận đạt được sau các đợt kiểm tra nói trên (và Báo cáo kiểm tra
GMP, Báo cáo khắc phục nếu có) trừ trường hợp đã được công bố trên website của
cơ quan quản lý dược;
- Tài liệu
bằng tiếng Anh hoặc được dịch sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt có công chứng đối
với các tài liệu không phải bằng tiếng Anh.
8.
Một số trường hợp hồ sơ cần bổ sung, làm rõ
8.1. Tên
cơ sở sản xuất:
- Tên
không theo tiếng Anh và không theo chữ Latin
- Tên trên
Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất không trùng với tên ghi trên Báo cáo
kiểm tra GMP/SMF ; hoặc trên Báo cáo kiểm tra GMP không trùng với tên ghi trên
SMF.
*Ghi
chú : Trường hợp thông tin trên các tài liệu có sự khác nhau, tham khảo Phụ
lục II - Hướng dẫn thẩm định tên và địa chỉ cơ sở của EMA đính kèm công văn số
12816/QLD-ĐK ngày 01/12/2022 của Cục Quản lý Dược.
8.2. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
- Trường
hợp địa chỉ trên giấy chứng nhận GMP không trùng với địa chỉ ghi trên Giấy phép
sản xuất/ Báo cáo kiểm tra GMP: doanh nghiệp cần bổ sung các bản sao các tài
liệu đã được Cơ quan quản lý nhà nước sở tại đồng ý thay đổi, bổ sung/xác định
các cách viết khác nhau có liên quan tới thông tin công bố GMP (thay đổi tên
nhà sản xuất, thay đổi địa chỉ nhà sản xuất,..) và công bố theo tên, địa chỉ đã
được phê duyệt thay đổi.
- Trường hợp
địa chỉ trên Giấy chứng nhận GMP/Báo cáo kiểm tra GMP/Giấy phép sản xuất không
trùng với thông tin ghi trên CPP trong hồ sơ đăng ký thuốc (đối với hồ sơ đăng
ký đầu tiên) hoặc trên Giấy phép lưu hành tại Việt Nam (MA) do Cục QLD cấp (cơ
sở có thuốc đã được cấp MA tại VN): công bố theo địa chỉ ghi trên Giấy chứng
nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc Báo cáo kiểm tra GMP (theo thứ tự ưu tiên);
đồng thời yêu cầu bổ sung có xác nhận của cơ quan quản lý dược hoặc chính quyền
sở tại về cách viết khác nhau đối với cùng địa chỉ.
* Ghi
chú: Trường hợp thông tin trên các tài liệu có sự khác nhau, tham khảo Phụ
lục II - Hướng dẫn thẩm định tên và địa chỉ cơ sở của EMA đính kèm công văn số
12816/QLD-ĐK ngày 01/12/2022 của Cục Quản lý Dược.
8.3. Phạm
vi chứng nhận:
- Trường
hợp trong Giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất không ghi rõ dạng bào chế
hoặc không rõ giai đoạn thực hiện, đồng thời biên bản kiểm tra GMP không thể
hiện rõ dạng bào chế hoặc giai đoạn thực hiện (cơ sở sản xuất Canada (Giấy phép
sản xuất): Tài liệu pháp lý thể hiện rõ dạng bào chế được cấp sau thời gian cấp
Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất hoặc ngày kiểm tra GMP.
- Báo cáo
kiểm tra của một số bang của India (chỉ là bản liệt kê các tồn tại)….): Bổ sung
báo cáo đầy đủ/Quy định của nước/bang sở tại về mẫu Báo cáo kiểm tra GMP.
8.4. Thời
hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận:
- Một số
Giấy chứng nhận GMP của Nhật Bản không có thông tin về hạn hiệu lực: doanh
nghiệp phải bổ sung Thông báo kết quả thanh tra GMP hoặc Báo cáo kiểm tra GMP
của PMDA đối với thuốc đề nghị công bố.
8.5. Tính
pháp lý của hồ sơ:
- Giấy
chứng nhận GMP không được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp tra cứu đối
chiếu được trên mạng thông tin điện tử của cơ quan quản lý nước sở tại/nước
cấp).
- Bản scan
hoặc bản sao Giấy chứng nhận không có chứng thực hợp lệ.
- Thiếu hồ
sơ pháp lý
- Doanh
nghiệp đề nghị công bố chưa được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc đối với doanh nghiệp trong nước hoặc giấy phép hoạt động trong lĩnh vực
thuốc đối doanh nghiệp nước ngoài hoặc không phải cơ sở sản xuất.
- Hồ sơ đề
nghị chỉ có Giấy chứng nhận GMP của nước thứ 3, không có Giấy chứng nhận
GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP do cơ quan quản lý nước sở tại cấp,
trừ trường hợp cơ sở sản xuất đã được đánh giá và công bố trên cơ sở chứng nhận
do cơ quan quản lý nước sở tại cấp.
- Các nội
dung khác theo ý kiến của chuyên gia.
9. Các
trường hợp hồ sơ công bố không đáp ứng yêu cầu
- Phạm vi
chứng nhận GMP của cơ sở sản xuất không phù hợp với dạng bào chế của thuốc nộp
hồ sơ đăng ký hoặc đã được cấp số đăng ký của cơ sở sản xuất này.
- Giấy
chứng nhận đạt EU-GMP hoặc tương đương của cơ sở sản xuất thuộc các nước thứ 3
do Cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước khác các nước EU, Nhật bản, Hoa kỳ,
Canada và Australia cấp (trừ trường hợp EU-GMP là tài liệu GMP được quy định áp
dụng tại nước sở tại).
- Giấy
chứng nhận GMP không phải bản tiếng Anh hoặc tiếng Việt mà không được dịch có
công chứng sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
- Giấy
chứng nhận đạt GMP không có tên, chức danh của người có thẩm quyền ký giấy
chứng nhận mà không có xác nhận lại của cơ quan cấp (trừ trường hợp Giấy chứng
nhận GMP đã được công bố trên website của Cơ quan quản lý dược);
- Giấy
chứng nhận đạt GMP (hoặc Giấy phép sản xuất) đã hết thời hạn hiệu lực tính tại
thời điểm Cục Quản lý Dược nhận được hồ sơ đề nghị;
- Giấy
chứng nhận đạt GMP cho thuốc nhập khẩu hoặc thuốc sản xuất phục vụ công tác
nghiên cứu lâm sàng.
- Thời hạn
nộp tài liệu bổ sung vượt quá 90 ngày đối với SMF hoặc 06 tháng đối với Giấy
chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP, tính từ ngày thông báo
trên Website của Cục. (Giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất hết hạn vào thời
điểm thẩm định, hoặc báo cáo kiểm tra GMP quá 03 năm kể từ ngày kiểm tra hoặc
SMF không đầy đủ nội dung theo quy định, và được yêu cầu bổ sung).
B.
HỒ SƠ CẬP NHẬT TÌNH TRẠNG ĐÁP ỨNG GMP
1.
Hồ sơ:
1.1 Cơ sở
đánh giá theo hình thức 1: Giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất + Báo cáo
kiểm tra GMP.
1.2. Cơ sở
đánh giá theo hình thức 2: Giấy chứng nhận GMP/Giấy phép sản xuất/ Báo cáo kiểm
tra GMP.
1.3 Một số
trường hợp cụ thể:
a) Cơ sở
sản xuất do USFDA kiểm tra:
- Bản chụp
màn hình thông tin tại Website Drug Establishments Current Registration Site
(fda.gov) (Giấy phép sản xuất của Hoa kỳ).
- Bản chụp
màn hình thông tin tra cứu tại Website FDA Dashboards - Inspections
- Báo cáo
kiểm tra GMP gần nhất tại cơ sở (trường hợp có thông tin về kiểm tra cập nhật
trên Website FDA Dashboards - Inspections).
b) Cơ sở
sản xuất do PMDA Nhật bản kiểm tra:
- Bản
Notification of GMP inspections.
1.4. Mỗi
địa chỉ sản xuất, một hồ sơ riêng biệt.
Ghi chú: để thuận
lợi cho rà soát, cập nhật, các cơ sở cung cấp bản chụp Giấy chứng nhận GMP/Giấy
phép sản xuất đã được nộp trong lần đánh giá trước đó (không bắt buộc).
2.
Nội dung đánh giá:
2.1. Tính
pháp lý, Phạm vi chứng nhận tương tự như hồ sơ đánh giá lần đầu.
2.2.
Trường hợp đề nghị gia hạn tự động hiệu lực GMP:
- Kiểm tra
văn bản quy định của nước cấp GMP. Đối chiếu tính phù hợp của đề nghị với điều
kiện được gia hạn tự động.
- Đối với
Giấy chứng nhận EU-GMP do Các cơ quan quản lý thuộc EEA cấp:
+ Tra cứu
trang EudraGMDP có thông tin về Giấy chứng nhận GMP cập nhật: yêu cầu bổ sung
Giấy chứng nhận EU-GMP cập nhật .
+ Trường
hợp cơ sở sản xuất đã được kiểm tra, nhưng chưa có thông tin trên EudraGMDP: cơ
sở cung cấp Báo cáo kiểm tra GMP làm căn cứ xem xét. Nếu cơ sở không có vi phạm
nghiêm trọng hoặc nhiều vi phạm nặng: cập nhật tình trạng đáp ứng theo chính
sách của EMA.
+ Trường
hợp tra cứu trang EudraGMDP không có thông tin về Giấy chứng nhận GMP cập nhật
hoặc thông tin về đã được kiểm tra: cập nhật tình trạng đáp ứng theo chính sách
của EMA.
+ Trường
hợp Giấy chứng nhận EU-GMP có ghi thời hạn hiệu lực cụ thể, không gia hạn tự
động.
2.3.
Trường hợp cập nhật tình trạng đáp ứng EU-GMP hoặc EU-GMP tương đương đối với
các cơ sở sản xuất không thuộc SRA:
- Trường
hợp cơ sở được cấp Giấy chứng nhận EU - GMP mới: cập nhật tình trạng đáp ứng
EU-GMP theo thời gian ghi trên Giấy chứng nhận hoặc quy định chung.
- Trường
hợp cơ sở không được cấp Giấy chứng nhận EU-GMP nhưng đề nghị gia hạn tự động
do dịch Covid, cần đối chiếu tình trạng đáp ứng GMP nước sở tại.
+ Nếu còn
hạn hiệu lực, cập nhật tình trạng đáp ứng EU-GMP.
+ Nếu hết
hạn hiệu lực, yêu cầu bổ sung hồ sơ cập nhật tình trạng đáp ứng GMP của nước sở
tại.
- Trường
hợp cơ sở được cấp Giấy chứng nhận EU-GMP có ghi thời hạn hiệu lực cụ thể,
không gia hạn tự động.
3.
Nội dung công bố:
3.1 Phạm
vi chứng nhận:
a) Đối với
trường hợp cập nhật tình trạng GMP nước sở tại: phải đối chiếu với phạm vi công
bố trước.
+ Trường
hợp giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP có phạm vi
không thay đổi: phạm vi công bố theo lần công bố gần nhất (có đầy đủ nhất các
thông tin về dạng bào chế - do đã bổ sung/làm rõ một số trường hợp ví dụ: thuốc
kìm tế bào, viên bao phim, thuốc nhỏ mắt, hỗn dịch, nhũ dịch tiêm….).
+ Trường
hợp Trường hợp giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP mới
có phạm vi chứng nhận thay đổi, rộng hơn: công bố phạm vi theo lần công bố gần
nhất. Đối với phạm vi bổ sung: thực hiện đánh giá toàn bộ như đánh giá lần đầu.
+ Trường
hợp Giấy chứng nhận GMP/ Giấy phép sản xuất/Báo cáo kiểm tra GMP có phạm vi
chứng nhận thay đổi, thu hẹp thì công bố theo phạm vi thay đổi.
Riêng đối
với các nội dung về phạm vi không rõ ràng/có sự khác nhau giữa các cơ quan quản
lý (ví dụ: viên nén và viên nén bao phim, ...), công bố theo phạm vi đầy đủ
nhất trước đây. Cần chú ý kiểm tra thông tin trong báo cáo thanh tra. Trường
hợp báo cáo thanh tra không thể hiện, thì phải yêu cầu bổ sung.
b) Đối với
trường hợp cập nhật tình trạng đáp ứng EU-GMP hoặc EU-GMP tương đương đối với
các cơ sở sản xuất không thuộc SRA:
Nếu Giấy
chứng nhận GMP được cấp trên cơ sở đánh giá thực tế: cập nhật tình trạng đáp
ứng EU-GMP.
Nếu Giấy
chứng nhận GMP được cấp trên cơ sở gia hạn tự động do dịch Covid, cần đối chiếu
tình trạng đáp ứng GMP nước sở tại.
+ Nếu còn
hạn hiệu lực, cập nhật tình trạng đáp ứng EU-GMP.
+ Nếu hết
hạn hiệu lực, yêu cầu bổ sung hồ sơ cập nhật tình trạng đáp ứng GMP của nước sở
tại.
3.2 Thời
hạn hiệu lực :
- Tương tự
như hồ sơ đánh giá lần đầu.
- Trường
hợp gia hạn tự động: theo chính sách của Cơ quan quản lý nước cấp Giấy chứng
nhận GMP/Báo cáo kiểm tra GMP.
C.
HỒ SƠ THAY ĐỔI /BỔ SUNG THÔNG TIN CƠ SỞ
1. Thay
đổi tên/địa chỉ cơ sở đứng tên đề nghị công bố mà không thay đổi mã số thuế:
- Giấy
đăng ký kinh doanh cũ và giấy đăng ký kinh doanh cập nhật
2. Thay
đổi/bổ sung cách ghi tên, địa chỉ cơ sở sản xuất :
- Văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý dược nước sở tại; hoặc
- Giấy
phép hoạt động/đăng ký kinh doanh cũ và Giấy phép hoạt động/Giấy đăng ký kinh
doanh cập nhật có cùng mã số thuế.
3. Bổ sung
phạm vi chứng nhận:
- Hồ sơ đề
nghị đánh giá lần đầu
4. Bổ
sung/làm rõ phạm vi chứng nhận :
4.1. Làm
rõ dạng bào chế chi tiết:
- Báo cáo
kiểm tra GMP hoặc CPP của ít nhất 01 sản phẩm.
4.2. Làm
rõ phạm vi với các thuốc chống ung thư, thuốc hormon sinh dục, thuốc có hoạt
tính mạnh (không bao gồm betalactam, độc tế bào, hormon tránh thai…yêu cầu sản
xuất riêng biệt) sản xuất trên dây chuyền chung (thuốc thông thường):
- Báo cáo
đánh giá nguy cơ theo hướng dẫn của EMA, PIC/S hoặc WHO;
- Báo cáo
thẩm định vệ sinh (nếu giới hạn cho phép đối với thuốc này thấp hơn giới hạn
thấp nhất trong thẩm định vệ sinh áp dụng cho thuốc thông thường).
PHỤ LỤC 2
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ ĐÁP
ỨNG GMP CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC THEO HÌNH THỨC KIỂM TRA
THỰC TẾ TẠI CƠ SỞ
* Thời
gian thực hiện tối đa: 81 ngày tối đa (và tùy thuộc vào mức độ cần khắc phục
của cơ sở).
1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra dự kiến
* Thời
gian tối đa thực hiện: 1 ngày.
- Sau khi
có Danh sách các cơ sở sản xuất nước ngoài phải tiến hành đánh giá thực tế tại
cơ sở, chuyên viên thụ lý báo cáo Lãnh đạo phòng để xây dựng kế hoạch kiểm tra
thực tế, gồm:
● Địa điểm
dự kiến (nước đến, thành phố,..)
● Chương
trình kiểm tra dự kiến
● Thành phần
đoàn kiểm tra
● Kinh phí
dự kiến, nguồn kinh phí
● Quyết
định thành lập Đoàn kiểm tra
- Kế hoạch
kiểm tra phải cân nhắc trên địa điểm, thực tế của cơ sở (dây chuyền, dạng bào
chế đăng ký), phương tiện di chuyển để đảm bảo thuận tiện cho Đoàn và tiết kiệm
thời gian, chi phí.
- Thành phần
đoàn kiểm tra, do Lãnh đạo Cục quyết định, gồm: Phòng Quản lý chất lượng, phòng
Đăng ký thuốc, Viện Kiểm nghiệm thuốc TW/Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp. HCM/Viện
Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế, các phòng/đơn vị khác có liên
quan (Sở Y tế, Trung tâm KN, Trường ĐH Dược, các Vụ Cục thuộc Bộ Y tế) và
chuyên gia nếu cần.
- Thời
gian kiểm tra dự kiến: 2-3 ngày/một địa chỉ sản xuất, không bao gồm thời gian
đi lại. Thời gian kiểm tra có thể kéo dài đến 5 ngày, tùy theo quy mô của cơ sở
và phạm vi đánh giá GMP, ví dụ: cơ sở sản xuất vắc xin đa giá 5/1, 6/1.
2. Phê duyệt Kế hoạch
* Thời
gian thực hiện tối đa: 2 ngày
Trình Lãnh
đạo Cục phê duyệt Kế hoạch và Quyết định kiểm tra:
- Nếu đồng
ý, Lãnh đạo Cục phê duyệt kế hoạch kiểm tra và ký Quyết định kiểm tra, chuyển
bước 3.
- Nếu
không đồng ý, chuyển lại bước 1.
3. Chuẩn bị đợt đánh giá
* Thời
gian thực hiện tối đa: 2 ngày
Sau khi
Lãnh đạo Cục phê duyệt Kế hoạch kiểm tra, Chuyên viên thụ lý hồ sơ chuyển hồ sơ
cho thư ký đoàn kiểm tra. Thư ký Đoàn thực hiện các nội dung:
- Thông
báo chính thức cho cơ sở (qua văn thư/email/fax/tin nhắn,...), thời gian dự
kiến kiểm tra.
- Phối
hợp, cung cấp cho Văn phòng Cục các thông tin liên quan để Văn phòng Cục thực
hiện thủ tục cử cán bộ đi công tác nước ngoài.
4. Xây dựng Chương trình đánh giá thực tế tại cơ sở
* Thời
gian thực hiện tối đa: 1 ngày
- Thư ký
đoàn dự thảo chương trình cụ thể về kiểm tra GMP tại cơ sở (theo biểu mẫu
BM.CL.01.06/06) và gửi cho cơ sở 03 ngày trước đợt kiểm tra.
- Chương
trình kiểm tra cần phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của từng đơn vị, đáp ứng mục
đích và thời gian của đợt kiểm tra dựa trên: dây chuyền hay dạng snả phẩm cơ sở
đăng ký kiểm tra, các khu vực và thời gian dự kiến kiểm kiểm tra của từng khu
vực, danh mục các tài liệu cần phải kiểm tra (có thể là tài liệu riêng, đính
kèm kế hoạch kiểm tra).
- Chương
trình kiểm tra có thể được thay đổi trong quá trình thanh tra nếu phát hiện các
điểm cần kiểm tra kỹ hơn hoặc mở rộng đối tượng, phạm vi kiểm tra. Khi thực
hiện, cần xem xét tiến trình kiểm tra, các phát hiện trong quá trình kiểm tra,
đối chiếu với chương trình kiểm tra và điều chỉnh nếu cần.
- Trưởng
đoàn chịu trách nhiệm tổ chức họp đoàn kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra để
rà soát phân công trách nhiệm của các thành viên, chuẩn bị nội dung cần chú ý
trong kiểm tra và thống nhất chương trình kiểm tra tại cơ sở sản xuất và thông
báo chương trình kiểm tra cho cơ sở sản xuất.
5. Đánh giá thực tế tại cơ sở
* Thời
gian tối đa thực hiện: 6 ngày.
Bước 1.
Họp khai mạc với cơ sở:
- Đoàn
đánh giá công bố Quyết định thành lập Đoàn đánh giá, mục đích, nội dung và kế
hoạch đánh giá tại cơ sở sản xuất;
Bước 2. Cơ
sở báo cáo:
- Đại diện
Cơ sở giới thiệu thành phần tham dự họp, báo cáo tóm tắt (thời gian báo cáo
không quá 60 phút) với các nội dung sau:
● Giới
thiệu khái quát về cơ sở: Giới thiệu hoạt động chung của cơ sở, Sơ đồ tổ chức
● Tóm tắt
về nhân sự, sơ đồ tổ chức của cơ sở
● Sơ đồ
các khu vực sản xuất: Sơ đồ mặt bằng địa lý, Sơ đồ bố trí dây truyền sản xuất:
bố trí phòng sản xuất, cấp sạch, chênh lệch áp suất..., Đường di chuyển của
công nhân, của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm…
● Các hệ
thống phụ trợ: Hệ thống xử lý không khí; Hệ thống cung cấp nước sản xuất; hệ
thống xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải;Hệ thống phòng cháy, chữa
cháy và an toàn lao động,...
● Tình
hình hoạt động sản xuất: Dạng bào chế cơ sở sản xuất đăng ký kiểm tra, Kiểm tra
trong quá trình sản xuất, Đánh giá nhà cung cấp, Các hoạt động thẩm định,...
● Hoạt
động của phòng kiểm tra chất lượng.
● Hoạt
động của bảo quản thuốc.
Trong quá
trình trình bày hoặc kết thúc bài giới thiệu của cơ sở, các thành viên đoàn
kiểm tra nêu các câu hỏi về những điều cần làm rõ trong hồ sơ đăng ký và trong
nội dung báo cáo của cơ sở nhằm tìm hiểu thêm các thông tin cần thiết về cơ sở
trước khi đoàn kiểm tra thực tế.
Bước 3.
Kiểm tra thực tế cơ sở:
Đoàn đánh
giá tiến hành đánh giá thực tế việc triển khai áp dụng GMP tại cơ sở sản xuất
theo từng nội dung cụ thể. Trường hợp cơ sở thực hiện một hoặc một số công đoạn
của quá trình sản xuất thì nội dung đánh giá chỉ bao gồm các yêu cầu tương ứng
với công đoạn sản xuất mà cơ sở thực hiện. Cụ thể:
- Theo
hướng dẫn của đại diện cơ sở, đánh giá sơ bộ khu vực bên ngoài xung quanh cơ sở
sản xuất.
- Kiểm tra
trực tiếp tại các khu vực sản xuất, kiểm nghiệm, kho bảo quản nguyên liệu,
thành phẩm, bao bì, các hệ thống phụ trợ,...
- Kiểm tra
rà soát hồ sơ lưu trữ về các hoạt động của cơ sở sản xuất.
* Ghi chú:
Trong quá trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra có thể thực hiện các hoạt động:
+ Được
quyền ghi lại các dữ liệu từ việc đặt câu hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp tới
người quản lý hoặc nhân viên vận hành, xem xét các hồ sơ, quan sát quá trình
vận hành,...
+ Thành
viên đoàn kiểm tra phải ghi lại vào Bản ghi chép trong quá trình kiểm tra (biểu
mẫu BM.CL.01.06/07) hoặc sổ tay thanh tra viên các quan sát, các tài liệu đã
xem và thông báo những điểm không phù hợp cho nhân viên của cơ sở sản xuất
trước khi rời khỏi khu vực đã kiểm tra. Việc ghi chép cần phải sử dụng bút bi,
bút mực, không sử dụng bút chì. Thanh tra viên phải ghi lại và đưa vào báo cáo
kiểm tra/biên bản kiểm tra tất cả các điểm không phù hợp phát hiện được, kể cả
các điểm mà nhà sản xuất đã khắc phục ngay sau đó.
+ Thanh
tra viên có quyền được tiếp cận tất cả các khu vực sản xuất, kiểm tra chất
lượng, bảo quản, các hệ thống phụ trợ và các hồ sơ tài liệu liên quan đến các
hoạt động sản xuất, kiểm tra chất lượng, bảo quản thuốc, bao gồm các SOP, các
đề cương, sơ đồ, bản ghi chép, các dữ liệu và hệ thống máy tính. Trong trường
hợp cần thiết, thanh tra viên có thể yêu cầu cung cấp bản photocopy tài liệu
hoặc chụp ảnh, video
- Tóm tắt
các hoạt động kiểm tra đã thực hiện, các vướng mắc trong quá trình kiểm tra và
các các tồn tại phát hiện được của từng ngày. Trưởng Đoàn kiểm tra tập hợp ý
kiến của các thành viên, lập danh sách các điểm không phù hợp của từng ngày
kiểm tra và thông báo cho cơ sở sản xuất. Trường hợp cơ sở không thống nhất với
các nội dung phát hiện, cơ sở phải chuẩn bị và cung cấp các bằng chứng cho đoàn
vào ngày kiểm tra kế tiếp.
Bước 4.
Họp tổng kết đợt kiểm tra:
Đoàn đánh
giá họp với cơ sở sản xuất để thông báo về tồn tại phát hiện trong quá trình
đánh giá (nếu có); đánh giá mức độ của từng tồn tại; thảo luận với cơ sở sản
xuất trong trường hợp cơ sở sản xuất không thống nhất với đánh giá của Đoàn
đánh giá đối với từng tồn tại hoặc về mức độ đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP
của cơ sở sản xuất;
Bước 5.
Lập và ký biên bản đánh giá:
Ngay sau
khi hoàn thành việc đánh giá thực tế tại cơ sở sản xuất, Đoàn đánh giá lập Biên
bản đánh giá theo Biểu mẫu BM.CL.04.01/05. Lãnh đạo cơ sở sản xuất và Trưởng
Đoàn đánh giá ký xác nhận vào Biên bản đánh giá. Biên bản đánh giá phải thể hiện
thành phần Đoàn đánh giá, địa điểm, thời gian, phạm vi đánh giá, vấn đề chưa
thống nhất giữa Đoàn đánh giá và cơ sở sản xuất (nếu có). Biên bản được làm
thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ sở sản xuất, 01 bản lưu tại Cục Quản lý Dược.
6. Xử lý sau khi kiểm tra
* Thời
gian tối đa thực hiện: 18 ngày.
- Đoàn
đánh giá có trách nhiệm hoàn thiện Báo cáo đánh giá GMP theo Biểu mẫu
BM.CL.04.01/06. Báo cáo đánh giá được rà soát, hoàn thiện ký bởi các thành viên
trong Đoàn và gửi cho cơ sở sản xuất. Báo cáo phải liệt kê và phân tích, phân
loại mức độ tồn tại mà cơ sở sản xuất cần khắc phục, sửa chữa; đối chiếu điều khoản
quy định tương ứng của văn bản pháp luật và nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP. Đánh
giá mức độ tuân thủ GMP của cơ sở sản xuất theo quy định tại Phụ lục PL.CL.04.03/02.
- Thư ký
Đoàn dự thảo báo cáo, trưởng đoàn ký trình Lãnh đạo Cục về đợt kiểm tra: đánh
giá chung về tình hình tại cơ sở, các điểm tồn tại, đánh giá mức độ đáp ứng của
cơ sở.
- Đối với
cơ sở đáp ứng điều kiện và cơ sở không đáp ứng điều kiện, tiếp tục thực hiện
bước 6.2.6
- Đối với
cơ sở phải báo cáo khắc phục sửa chữa: Dự thảo công văn đề nghị khắc phục sửa
chữa gửi cơ sở:
+ Sau khi
hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa, cơ sở sản xuất phải có văn bản báo cáo
khắc phục bao gồm kế hoạch và bằng chứng chứng minh (hồ sơ tài liệu, hình ảnh,
video, giấy chứng nhận hoặc các tài liệu chứng minh khác) khắc phục, sửa chữa
tồn tại được ghi trong Báo cáo đánh giá.
+ Trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản báo cáo khắc phục, Đoàn đánh giá
kết quả khắc phục của cơ sở sản xuất và kết luận về tình trạng đáp ứng GMP hoặc
không đáp ứng GMP của cơ sở sản xuất, báo cáo Lãnh đạo Cục và thực hiện việc
công bố kết quả theo bước 6.2.6.
- Trong
thời hạn 06 tháng, kể từ ngày Cục Quản lý Dược có yêu cầu về việc bổ sung, sửa
chữa, cơ sở sản xuất không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ
sơ đề nghị lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp
không còn giá trị.
PHỤ LỤC 3
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ TỒN
TẠI VÀ MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC
I.
Phân loại mức độ tồn tại:
1) Tồn tại
nghiêm trọng: Sai sót gây ra hoặc có thể sẽ gây ra những nguy cơ nghiêm trọng
đến việc sản xuất ra những sản phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng của
người sử dụng (sai sót dẫn đến kết quả là thuốc không đáp ứng các quy định hoặc
tạo ra một nguy cơ ngay lập tức hoặc chậm hơn đối với sức khoẻ). Nó bao gồm cả
những phát hiện về gian lận, giả mạo, sửa chữa số liệu/dữ liệu.
2) Tồn tại
nặng: là tồn tại không nghiêm trọng nhưng có thể dẫn đến việc sản xuất sản phẩm
không tuân thủ theo giấy phép lưu hành sản phẩm; hoặc liên quan tới một tồn tại
lớn được quy định trong GMP hoặc liên quan tới một sai lệch lớn so với các quy
định về điều kiện sản xuất; hoặc liên quan tới việc không tuân thủ các quy
trình xuất xưởng lô hoặc việc người có thẩm quyền không đáp ứng đủ yêu cầu về
trách nhiệm trong công việc; hoặc tổ hợp của các tồn tại khác, không tồn tại
nào trong tổ hợp đó được xem là tồn tại nặng, nhưng khi xuất hiện cùng nhau các
tồn tại này sẽ tạo thành một tồn tại nặng và cần được phân tích và báo cáo như
một tồn tại nặng.
3) Tồn tại
nhẹ: Là những tồn tại mà không xếp loại thành tồn tại nghiêm trọng hoặc tồn tại
nặng, nhưng là một sai lệch so với các tiêu chuẩn GMP.
II.
Phân loại mức độ đáp ứng GMP của cơ sở
1. Mức 1:
Cơ sở không có tồn tại nghiêm trọng hay tồn tại nặng nào.
2. Mức 2:
Cơ sở không có tồn tại nghiêm trọng nào và có từ 1 đến 6 tồn tại nặng.
3. Mức 3:
Cơ sở không có tồn tại nghiêm trọng nào và có từ 7-14 tồn tại nặng.
4. Mức 4:
Cơ sở có từ 01 trở lên tồn tại nghiêm trọng và/hoặc có từ 15 tồn tại nặng trở
lên.
CÁC NỘI DUNG CÔNG BỐ TRÊN WEBSITE CỤC
QUẢN LÝ DƯỢC
I. DANH
SÁCH CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC ĐƯỢC CHỨNG NHẬN GMP BỞI CƠ QUAN QUẢN LÝ DƯỢC NƯỚC
NGOÀI
STT
|
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
ĐỊA CHỈ
|
PHẠM VI CHỨNG NHẬN
|
NGUYÊN TẮC GMP
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
|
NGÀY CẤP
|
NGÀY HẾT HẠN
|
CƠ QUAN CÂP
|
NHÓM TIÊU CHÍ KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH
SÁCH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ GMP NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
STT
|
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
ĐỊA CHỈ
|
GIẤY CH. NHẬN
|
NGÀY CẤP
|
CƠ QUAN CẤP
|
DN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
|
LÝ DO KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DANH
SÁCH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ GMP NƯỚC NGOÀI CẦN BỔ SUNG GIẢI TRÌNH
STT
|
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
ĐỊA CHỈ
|
GIẤY CH. NHẬN
|
NGÀY CẤP
|
CƠ QUAN CẤP
|
DN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
|
NỘI DUNG CẦN BỔ SUNG GIẢI TRÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC
CẬP NHẬT/ĐIỀU CHỈNH TRÊN DANH SÁCH CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC ĐƯỢC CHỨNG NHẬN GMP BỞI
CƠ QUAN QUẢN LÝ DƯỢC NƯỚC NGOÀI
STT
|
ĐỢT CÔNG BỐ
|
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
|
NỘI DUNG ĐƯỢC CẬP NHẬT / ĐIỀU CHỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG BỐ
PHẠM VI CHỨNG NHẬN ĐÁP ỨNG GMP VÀ DẠNG BÀO CHẾ/ SẢN PHẨM TƯƠNG ỨNG
1
|
2
|
3
|
4
|
Dây chuyền sản xuất được chứng nhận tại Giấy chứng nhận
GMP
|
Phạm vi
công bố
|
Dạng bào
chế/ sản phẩm thuộc phạm vi chứng nhận
|
Ghi chú (số
tương ứng trong danh mục dạng bào chế ĐKT)
|
1.1.
Thuốc vô trùng
|
|
|
|
1.1.1.
Thuốc sản xuất vô trùng
|
|
|
|
1.1.1.1.
Thuốc vô trùng dạng lỏng thể tích lớn
|
Dung
dịch vô trùng thể tích lớn
|
Dung
dịch vô trùng có thể tích lớn hơn 100ml, bao gồm:
|
|
- Dung
dịch tiêm truyền
|
78
|
- Dung
dịch rửa vết thương
|
12
|
- Dung
dịch thẩm phân phúc mạc
|
|
- Thuốc
tiêm Liposome/ Nano
|
|
Nhũ dịch
tiêm truyền
|
Nhũ
dịch/Nhũ tương tiêm truyền/Nhu tương vô trùng thể tích lớn
|
42
(Emulsion)
|
1.1.1.2.
Thuốc đông khô
|
Thuốc
đông khô pha tiêm/nhỏ mắt
|
Thuốc
đông khô pha tiêm/truyền (để pha dung dịch) (pha dung dịch/hỗn dịch tiêm)
|
77
|
Thuốc
đông khô pha nhỏ mắt (để pha dung dịch/hỗn dịch nhỏ mắt)
|
|
Thuốc
bột đông khô pha tiêm/truyền (dung dịch) thuốc nhỏ mắt (dung dịch/hỗn dịch)
|
|
1.1.1.3.
Thuốc vô trùng dạng bào chế bán rắn
|
Thuốc vô
trùng dạng bán rắn
|
Thuốc mỡ
tra mắt
|
72
|
Thuốc
kem tra mắt
|
37
|
Gel tra
mắt
|
24
|
Thuốc
kem/thuốc mỡ/thuốc gel vô trùng dùng cho vết thương rộng
|
|
1.1.1.4.
Thuốc vô trùng dạng lỏng thể tích nhỏ
|
Dung
dịch tiêm/ tiêm truyền
|
Dung
dịch tiêm
|
16
|
Dung
dịch tiêm truyền (thể tích nhỏ hơn 100ml)
|
17
|
Dung
dịch đậm đặc để pha tiêm/tiêm truyền
|
18
|
Dung
dịch đậm đặc để pha tiêm truyền
|
19
|
Dung
dịch tiêm dầu
|
20
|
Thuốc
tiêm Liposome/ Nano
|
|
Hỗn
dịch/nhũ dịch tiêm
|
Hỗn dịch
tiêm
|
35
|
Nhũ
dịch/nhũ tương tiêm
|
41
|
Thuốc
nhỏ mắt (dung dịch)
|
Dung
dịch nhỏ mắt
|
15 -17
|
Dung
dịch thuốc nhỏ mũi/nhỏ tai vô trùng
|
|
Thuốc
nhỏ mắt (hỗn dịch/nhũ dịch)
|
Hỗn dịch
nhỏ mắt
|
31 -17
|
Nhũ dịch
nhỏ mắt
|
31 -17
|
Hỗn dịch
thuốc nhỏ mũi/nhỏ tai vô trùng
|
|
Nhũ dịch
thuốc nhỏ mũi/nhỏ tai vô trùng
|
74-75
|
Thuốc
tiêm/đặt trong dịch kính (thuốc tiêm/đặt nội nhãn)
|
Thuốc
tiêm/đặt trong dịch kính (thuốc tiêm/đặt nội nhãn)
|
74-75
|
|
Dung
dịch khí dung
|
Dung
dịch khí dung
|
|
1.1.1.5.
Thuốc vô trùng dạng rắn và cấy ghép
|
Thuốc
bột pha tiêm.
|
Thuốc
bột để pha dung dịch tiêm/truyền.
|
54
|
Thuốc
bột để pha hỗn dịch tiêm
|
|
Thuốc
bột để pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.
|
|
Thuốc
bột để pha tiêm truyền/Thuốc bột để pha dung dịch tiêm truyền.
|
55
|
Thuốc
bột đông khô pha tiêm (đóng lọ, đóng gói từ nguyên liệu bột đông khô)
|
77 (Italia:
thuốc dạng này nằm trong thuốc đông khô (đóng lọ, dán nhãn, đóng gói 2)
|
Thuốc
bột vô trùng khác
|
Thuốc
bột vô trùng dùng ngoài
|
49
|
Thuốc để
đặt/cấy dưới da
|
Thuốc
viên nang cấy/đặt dưới da
|
|
Thuốc
dạng pellet cấy/đặt dưới da
|
|
Hệ cài
đặt ở mắt
|
27
|
Thuốc
bột pha nhỏ mắt
|
Thuốc
bột pha dung dịch nhỏ mắt
|
|
Thuốc
bột pha hỗn dịch nhỏ mắt
|
|
1.1.1.6.
Thuốc sản xuất vô trùng khác
|
Thuốc
phóng xạ
|
Dung
dịch thuốc tiêm chứa phóng xạ
|
|
Các dạng
thuốc vô trùng khác
|
Bút tiêm
|
|
Bơm tiêm
|
|
Thuốc
viên vô trùng pha nhỏ mắt (dung dịch/hỗn dịch)
|
|
1.1.2.
Thuốc tiệt trùng cuối
|
|
|
|
1.1.2.1.
Thuốc vô trùng dạng lỏng thể tích lớn
|
Dung
dịch thể tích lớn
|
Dung
dịch tiêm truyền
|
78
|
Dung
dịch rửa vết thương
|
12
|
Dung
dịch thẩm phân phúc mạc
|
|
Thuốc
tiêm Liposome/ Nano
|
|
1.1.2.2.
Thuốc vô trùng dạng bào chế bán rắn
|
Thuốc vô
trùng dạng bán rắn (tiệt trùng cuối bằng iradiaton)
|
Thuốc
kem tra mắt
|
|
Thuốc mỡ
tra mắt
|
|
Gel tra
mắt
|
|
Thuốc
kem/thuốc mỡ/thuốc gel vô trùng dùng cho vết thương rộng
|
|
1.1.2.3.
Thuốc vô trùng dạng lỏng thể tích nhỏ
|
Dung
dịch tiêm thể tích nhỏ
|
Dung
dịch vô trùng có thể tích nhỏ hơn hoặc bằng 100ml, bao gồm:
|
|
Dung
dịch tiêm
|
18
|
Dung
dịch đậm đặc để pha tiêm/tiêm truyền
|
19
|
Dung
dịch tiêm dầu
|
20
|
Gel để
tiêm (Gel for injections)
|
|
Hỗn
dịch/nhũ dịch tiêm (tiệt trùng cuối bằng iradiaton)
|
Hỗn dịch
tiêm
|
(tiệt
trùng cuối bằng iradiaton)
|
Nhũ dịch
/nhũ tương tiêm
|
Thuốc
nhỏ mắt (Dung dịch) (tiệt trùng cuối bằng iradiaton)
|
Dung
dịch nhỏ mắt
|
15
|
Dung dịch
thuốc nhỏ mũi/nhỏ tai vô trùng
|
31
|
Thuốc
nhỏ mắt (Hỗn dịch/nhũ dịch) (tiệt trùng cuối bằng iradiaton)
|
Hỗn dịch
nhỏ mắt
|
(tiệt
trùng cuối bằng iradiation)
|
Nhũ dịch
nhỏ mắt
|
Hỗn
dịch/nhũ dịch thuốc nhỏ mũi/nhỏ tai vô trùng
|
Thuốc
tiêm/đặt trong dịch kính (thuốc tiêm/đặt nội nhãn)
|
Thuốc
tiêm/đặt trong dịch kính (thuốc
tiêm/đặt
nội nhãn)
|
|
1.1.2.4.
Thuốc vô trùng dạng rắn và cấy ghép
|
Thuốc
cấy/đặt dưới da (tiệt trùng bằng iradiation)
|
Thuốc
viên nang cấy/đặt dưới da
|
|
Thuốc
dạng pellet cấy/đặt dưới da
|
|
Hệ cài
đặt ở mắt
|
27
|
1.1.2.5.
Các thuốc trùng dạng bào chế khác
|
Các dạng
thuốc vô trùng khác (tiệt trùng cuối bằng iradiaton)
|
Bút tiêm
|
|
Bơm tiêm
|
1.2.
Thuốc không vô trùng
|
|
|
|
1.2.1.
Thuốc không vô trùng
|
|
|
|
1.2.1.1.
Viên nang cứng
|
Viên
nang cứng
|
Viên
nang
|
83
|
Viên
nang/nang cứng tan trong ruột (viên nang cứng giải phóng/phóng thích chậm)
|
84
|
Viên
nang cứng giải phóng/phóng thích kéo dài
|
85
|
Viên
nang cứng giải phóng/phóng thích nhắc lại
|
86
|
Viên
nang cứng
|
87
|
Viên
nang đặt trực tràng
|
88
|
Viên
nang đặt âm đạo
|
89
|
Viên
nang kháng dịch vị
|
90
|
Cachet
|
|
1.2.1.2.
Viên nang mềm
|
Viên
nang mềm
|
Viên
nang mềm (tác dụng ngay, tác dụng kéo dài, tan trong ruột)
|
91
|
Viên
nang mềm nhỏ giọt
|
|
Viên
nang mềm đặt âm đạo
|
|
Viên
nang mềm đặt trực tràng
|
|
1.2.1.3.
Viên nhai
|
Viên
nhai
|
Viên
nhai
|
103
|
1.2.1.4.
Khung thấm
|
|
Khung
thấm
|
|
Hệ trị
liệu qua da
|
28
|
Hệ cung
cấp thuốc qua da
|
29
|
1.2.1.5.
Thuốc dùng ngoài dạng lỏng
|
Dung
dịch thuốc dùng ngoài
|
Các dung
dịch trong nước hoặc dung môi khác
|
Thao tác
hòa tan các chất vào dung môi
|
Cồn
thuốc (bào chế từ dược liệu)
|
7
|
Dầu
xoa/dung dịch dầu xoa…
|
8
|
Dung
dịch thuốc (dùng ngoài)
|
9
|
Dung
dịch dùng ngoài (Lotions)
|
11
|
Dung
dịch rửa
|
12
|
Dung
dịch thụt trực tràng
|
13
|
Dung
dịch nhỏ tai
|
14
|
Gel bôi
ngoài da
|
|
Dung
dịch súc họng/thuốc xúc miệng
|
|
Thuốc
nhỏ tai
|
75
|
Thuốc
nhỏ mũi
|
74
|
Gel thụt
trực tràng
|
|
Hỗn
dịch, nhũ dịch dùng ngoài
|
Hỗn dịch
thuốc
|
30
|
Hỗn dịch
nhỏ tai
|
32
|
Hỗn dịch
dùng ngoài
|
34
|
Hỗn dịch
thụt trực tràng
|
36
|
Nhũ dịch
thuốc
|
|
Nhũ dịch
nhỏ tai
|
|
Nhũ dịch
dùng ngoài
|
|
Nhũ dịch
thụt trực tràng
|
|
Hỗn
dịch/nhũ dịch dùng trong khoang miệng
|
|
1.2.1.6.
Thuốc uống dạng lỏng
|
Dung
dịch thuốc uống
|
Dung
dịch uống
|
10
|
Siro
|
46
|
Rượu
thuốc
|
|
Gel uống
|
|
Hỗn
dịch, nhũ dịch uống
|
Hỗn dịch
thuốc
|
30
|
Hỗn dịch
uống
|
33
|
Nhũ
tương uống
|
40
|
Gel uống
|
|
Hỗn
dịch/nhũ dịch dùng trong khoang miệng
|
|
1.2.1.7.
Khí y tế
|
Khí y tế
|
Oxy y
tế…
|
|
1.2.1.8.
Dạng bào chế rắn khác
|
Thuốc
cốm, thuốc bột
|
Siro khô
|
47
|
Thuốc
bột
|
48
|
Thuốc
bột dùng ngoài
|
49
|
Thuốc
bột để hít/để xịt
|
50
|
Thuốc
bột để pha dung dịch uống
|
51
|
Thuốc
bột để pha dung dịch hay hỗn dịch dùng ngoài
|
52
|
Thuốc
bột để uống
|
56
|
Thuốc
cốm
|
58
|
Thuốc
cốm pha dung dịch uống
|
|
Thuốc
cốm pha hỗn dịch uống
|
60
|
Thuốc
cốm phóng thích kéo dài
|
|
Thuốc
cốm, thuốc bột sủi bọt
|
Thuốc
cốm sủi bọt
|
59
|
Thuốc
bột sủi bọt
|
57
|
Thuốc
đông khô
|
Viên
đông khô
|
|
Bột đông
khô
|
|
Thuốc
viên hoàn
|
Viên
hoàn cứng
|
108
|
Viên
hoàn mềm
|
|
Viên
hoàn nhỏ giọt
|
|
|
Hệ phân
phối thuốc đặt âm đạo
|
Hệ phân
phối thuốc đặt âm đạo
|
|
1.2.1.9.
Dạng bào chế có áp lực
|
Khí dung
(dùng khí nén tạo áp lực phun)
|
Thuốc
phun mù
|
66
|
Thuốc
phun mù dùng hít (định liều/không định liều)
|
67
|
Thuốc
phun mù dùng ngoài
|
68
|
Thuốc
phun mù thể rắn (định liều/không định liều)
|
69
|
Thuốc
phun mù tạo bọt
|
70
|
Thuốc
dạng bọt xịt ngoài da
|
|
Thuốc
xịt (dùng cơ học tạo áp lực xịt/phun)
|
Thuốc
xịt họng/miệng
|
80
|
Thuốc
xịt mũi
|
79
|
Thuốc
xịt tai
|
81
|
Thuốc
xịt ngoài da.
|
|
1.2.1.10.
Thuốc phóng xạ
|
Thuốc
phóng xạ (viên nang)
|
Thuốc
viên nang cứng
|
|
Thuốc
phóng xạ (viên nén)
|
Thuốc
viên nén
|
|
Thuốc
phóng xạ (thuốc bột)
|
Thuốc
bột
|
|
Thuốc
phóng xạ (dung dịch)
|
Dung
dịch uống
|
|
1.2.1.11.
Thuốc dạng bán rắn
|
Thuốc
dạng bán rắn
|
Bột nhão
|
1
|
Cao xoa
|
6
|
Elixir
|
23
|
Gel
|
24
|
Gel rà
miệng
|
25
|
Gel đặt/
thụt trực tràng
|
26
|
Kem
|
37
|
Thuốc mỡ
|
71
|
Thuốc
hít
|
65
|
Thuốc
dán qua da
|
61
|
Shampoo
|
|
Bột nhão
(pastes)
|
|
Thuốc
cao dán
|
Thuốc
cao dán (medicated plasters, custaneous patches…)
|
|
Poultices
|
|
1.2.1.12.
Thuốc đạn
|
Thuốc
đạn
|
Thuốc
đạn
|
62
|
Thuốc
đặt âm đạo
|
63
|
Thuốc
đặt trực tràng
|
|
Thuốc
trứng
|
|
Thuốc
đặt niệu đạo
|
|
1.2.1.13.
Viên nén
|
Viên nén
|
Viên nén
không bao các loại, bao gồm nhưng không giới hạn, các loại dưới đây:
|
|
Viên nén
|
92
|
Viên nén
đặc dưới lưỡi
|
97
|
Viên nén
đặt âm đạo
|
98
|
Viên nén
giải phóng/phóng thích kéo dài/chậm
|
99
|
Viên nén
kháng dịch vị
|
100
|
Viên nén
không bao
|
101
|
Viên nén
hòa tan (uống, dùng ngoài, xúc miệng)
|
102
|
Viên
nhai/viên nén nhai
|
102
|
Viên
ngậm/viên nén ngậm
|
104
|
Viên nén
phân tán
|
105
|
Viên nén
phân tán trong miệng
|
106
|
Viên nén
đa lớp
|
|
Viên nén
bao
|
Viên nén
bao các loại, bao gồm nhưng không hạn chế, các loại thuốc dưới đây:
|
|
Viên nén
bao
|
93
|
Viên nén
bao đường
|
94
|
Viên nén
bao phim
|
95
|
Viên nén
bao phim giải phóng/phóng thích kéo dài/tác dụng chậm/ biến đổi/ có kiểm soát
|
|
Viên bao
phim kháng dịch vị
|
|
Viên bao
phim tan trong ruột
|
|
Viên bao
phim giải phóng tại đích
|
|
Viên bao
phim đặt dưới lưỡi
|
|
Các loại
thuốc viên bao phim khác
|
|
Viên nén
|
|
Viên bao
đường
|
Viên bao
đường
|
Công
nghệ tạo viên theo bao từng lớp
|
Thuốc
viên sủi bọt
|
Viên nén
sủi bọt
|
107
|
1.2.1.14.
Miếng dán
|
Miếng
dán ngoài da
|
Cao dán
|
|
Miếng
dán
|
|
Hệ trị
liệu/hệ cung cấp thuốc qua da
|
|
1.2.1.15.
Dạng bào chế khác
|
Cao thuốc
|
Cao lỏng
|
3
|
Cao mềm
|
4
|
Cao khô
|
5
|
Dung
dịch thẩm phân
|
Dung
dịch thẩm phân
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Phạm vi
chứng nhận công bố đối với thuốc là dạng bào chế chung (không phụ thuộc vào
tính năng, tác dụng).
Đối với
nguyên liệu: tên nguyên liệu;
Đối với
vắc xin: tên vắc xin;
Đối với
các thuốc sinh học: Dạng bào chế theo bảng nêu trên + Thuốc sinh học (Chế phẩm
máu/ Thuốc điều trị tế bào/Thuốc điều trị gene/Thuốc công nghệ sinh học/Thuốc
chiết từ người hoặc động vật/ Thuốc nuôi cấy mô hoặc Thuốc sinh học khác).
2. Trường
hợp công bố dạng bào chế như cột 2 tại bảng trên, cơ sở sản xuất được/đủ điều
kiện sản xuất tất cả các dạng bào chế được liệt kê kèm theo tại cột 3 của bảng
(và các thuốc có dạng bào chế/ hoặc thuốc khác có quy trình sản xuất phù hợp
với điều kiện môi trường và điều kiện trang thiết bị sản xuất)
3. Trường
hợp công bố “dạng bào chế + thuốc có yêu cầu sản xuất riêng biệt”: cơ sở sản
xuất chỉ sản xuất thuốc có yêu cầu sản xuất riêng biệt với dạng bào chế được
công bố. Ví dụ: Viên nang cứng chứa Cephalosporin: cơ sở sản xuất chỉ sản xuất
thuốc viên nang cứng có chứa Cephalosporin, không sản xuất thuốc viên nang cứng
chứa thuốc thông thường.
4. Trường
hợp công bố “dạng bào chế (bao gồm cả+ thuốc có yêu cầu sản xuất riêng biệt)”:
cơ sở sản xuất có các dây chuyền riêng biệt để sản xuất thuốc thường và dây
chuyền sản xuất thuốc có yêu cầu sản xuất riêng biệt với dạng bào chế được công
bố. Ví dụ: Viên nang cứng (bao gồm cả thuốc chứa Cephalosporin): cơ sở sản xuất
được/đủ điều kiện sản xuất viên nang cứng chứa thuốc thông thường và viên nang
cứng chứa Cephalosporin.
5. Cơ sở
sản xuất thuốc chứa thuốc có yêu cầu sản xuất riêng biệt thì được phép sản xuất
bộ kit hoặc thuốc đa thành phần chứa thuốc có yêu cầu sản xuất riêng biệt và
thuốc thông thường khác.
6. Các
dạng bào chế thuốc vô trùng, thuốc bột, thuốc cốm (phân liều hoặc đa liều):
công đoạn đóng gói cấp 1(sơ cấp) thuộc công đoạn sản xuất (chế biến).
Trường hợp
thuốc bột, thuốc cốm ở dạng bán thành phẩm/chưa đóng gói cấp 1 để tạo thành đơn
vị đóng gói: ghi rõ bán thành phẩm thuốc bột, thuốc cốm.
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN,
THỪA NHẬN KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ DƯỢC NƯỚC NGOÀI
Trường hợp cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất
Số HS
|
Số CV đến của CQLD
|
Ngày CQLD nhận HS
|
Doanh nghiệp đề nghị công bố
|
|
|
|
|
Tên cơ
sở sản xuất:
|
|
Địa chỉ
cơ sở:
|
|
I. TÀI
LIỆU PHÁP LÝ
Pháp lý
của cơ sở nộp hồ sơ:
|
Giấy ủy
quyền
Tra
cứu được trên CSDL về cơ sở đăng ký
Khác:
………………………………………………………………
|
A - Đối
với đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất: …
1.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP sở tại
□ b. Giấy
phép sản xuất của nước sở tại
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP do cơ quan quản lý nước sở tại cấp
□ d. Giấy
CPP (trường hợp cơ quan quản lý sở tại không cấp GMP)
|
1.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
1.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng Anh
/ Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (1.1) : …
|
1.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
1.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
1.6. Cơ
quan cấp:
|
|
1.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
1.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
1.9.
Ngày cấp:
|
|
1.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
1.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương: …
2.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP
□ b. Giấy
phép sản xuất
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP
□ d. Giấy
CPP (trường hợp cơ quan quản lý sở tại không cấp GMP)
|
2.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính
/ Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
2.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (2.1) : …
|
2.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
2.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
2.6. Cơ
quan cấp:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
|
|
2.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
2.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
2.9.
Ngày cấp:
|
|
2.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
2.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
II. TÀI
LIỆU KỸ THUẬT
□ Tài liệu
kỹ thuật của cơ sở đã được thẩm định tại hồ sơ: ………… - Đợt …
D - Hồ sơ
tổng thể: Version: …………… (Ngày ……………) □ Không có
tài liệu này
1. Thông
tin chung về cơ sở sản xuất
|
Nhận xét (nếu có)
|
1.1.
Giấy phép sản xuất
|
|
1.2. Các
hoạt động sản xuất được cấp phép tại cùng địa chỉ.
|
|
1.3.
Danh mục các dạng bào chế được sản xuất
|
|
2. Quản
lý chất lượng
|
|
3. Nhân
sự
|
|
Sơ đồ tổ
chức
|
|
Nội dung
khác
|
|
4. Nhà
xưởng
|
|
Layout
nhà máy
|
|
Thông
tin chung
|
|
Hệ thống
xử lý không khí
|
|
Hệ thống
xử lý nước
|
|
Các hệ
thống phụ trợ khác
|
|
5. Thiết
bị
|
|
Danh mục
thiết bị sản xuất
|
|
Danh mục
thiết bị kiểm nghiệm
|
|
6. Hồ sơ
tài liệu
|
|
7. Sản
xuất
|
|
Các dạng
sản phẩm được sản xuất
|
|
Thẩm
định quy trình
|
|
Quản lý
nguyên vật liệu và lưu trữ bảo quản
|
|
8. Kiểm
tra chất lượng
|
|
9. Phân
phối, khiếu nại, sản phẩm không đạt chất lượng và thu hồi
|
|
10. Hoạt
động hợp đồng
|
|
III. Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH
A - Đối
với đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không đạt
□
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không đạt
□
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
IV. Ý KIẾN
CỦA THÀNH VIÊN NHÓM TƯ VẤN (NẾU CẦN)
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
V. KẾT
LUẬN CỦA TRƯỞNG BAN ĐÁNH GIÁ
|
Trưởng ban
|
Chữ ký
|
Ngày thẩm định
|
Đề xuất
|
|
|
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐÁP ỨNG GMP
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT
Trường hợp cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất
Số HS
|
Số CV đến của CQLD
|
Ngày CQLD nhận HS
|
Doanh nghiệp đề nghị công bố
|
|
|
|
|
Tên cơ
sở sản xuất
|
|
Địa chỉ
cơ sở
|
|
Tên sản
phẩm đăng ký
|
|
I. TÀI
LIỆU PHÁP LÝ
A - Đối
với đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất: …
1.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP sở tại
□ b. Giấy
phép sản xuất của nước sở tại
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP do cơ quan quản lý nước sở tại cấp
□ d. Giấy
CPP (trường hợp cơ quan quản lý sở tại không cấp GMP)
|
1.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
1.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (1.1) : …
|
1.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
1.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
1.6. Cơ
quan cấp:
|
|
1.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
1.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
1.9.
Ngày cấp:
|
|
1.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
1.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương: …
2.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP
□ b. Giấy
phép sản xuất
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP
□ d. Giấy
CPP (trường hợp cơ quan quản lý sở tại không cấp GMP)
|
2.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
2.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (2.1) : …
|
2.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
2.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
2.6. Cơ
quan cấp:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
|
|
2.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
2.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
2.9.
Ngày cấp:
|
|
2.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
2.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
II. TÀI
LIỆU KỸ THUẬT
□ Tài liệu
kỹ thuật của cơ sở đã được thẩm định tại hồ sơ: ………… - Đợt …
D - Hồ sơ
tổng thể: Version: …………… (Ngày ……………) □ Không có
tài liệu này
1. Thông
tin chung về cơ sở sản xuất
|
Nhận xét (nếu có)
|
1.1.
Giấy phép sản xuất
|
|
1.2. Các
hoạt động sản xuất được cấp phép tại cùng địa chỉ.
|
|
1.3.
Danh mục các dạng bào chế được sản xuất
|
|
2. Quản
lý chất lượng
|
|
3. Nhân
sự
|
|
Sơ đồ tổ
chức
|
|
Nội dung
khác
|
|
4. Nhà
xưởng
|
|
Layout
nhà máy
|
|
Thông
tin chung
|
|
Hệ thống
xử lý không khí
|
|
Hệ thống
xử lý nước
|
|
Các hệ
thống phụ trợ khác
|
|
5. Thiết
bị
|
|
Danh mục
thiết bị sản xuất
|
|
Danh mục
thiết bị kiểm nghiệm
|
|
6. Hồ sơ
tài liệu
|
|
7. Sản
xuất
|
|
Các dạng
sản phẩm được sản xuất
|
|
Thẩm
định quy trình
|
|
Quản lý
nguyên vật liệu và lưu trữ bảo quản
|
|
8. Kiểm
tra chất lượng
|
|
9. Phân
phối, khiếu nại, sản phẩm không đạt chất lượng và thu hồi
|
|
10. Hoạt
động hợp đồng
|
|
E - Danh mục
đợt thanh tra GMP trong 3 năm gần đây: □ Không có
tài liệu này
Có đủ
các thông tin của từng đợt:
|
□ Thời
gian đợt thanh tra
□ Cơ quan
tiến hành thanh tra
|
Đối
chiếu Báo cáo thanh tra ở phần G
|
|
Nhận xét
(nếu có):
|
|
G - Báo
cáo thanh tra GMP đợt gần nhất: □ Không có
tài liệu này
|
Cơ quan sở tại
|
Cơ quan SRA, PICS
|
Thời
gian đợt thanh tra
|
|
|
Cơ quan
tiến hành thanh tra
|
|
|
Đối
chiếu phạm vi thanh tra
|
|
|
Nhận xét
(nếu có):
|
|
H - Báo
cáo rà soát chất lượng sản phẩm thuốc vô trùng: □ Không có
tài liệu này
Thời
gian tiến hành báo cáo:
|
|
Sản phẩm
được báo cáo:
|
|
Đánh giá
kết quả báo cáo:
|
|
Nhận xét
(nếu có):
|
|
III. Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH
A - Đối
với đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc là dược chất: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
IV. Ý KIẾN
CỦA THÀNH VIÊN NHÓM TƯ VẤN (NẾU CẦN)
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
V. KẾT
LUẬN CỦA TRƯỞNG BAN ĐÁNH GIÁ
|
Trưởng ban
|
Chữ ký
|
Ngày thẩm định
|
Đề xuất
|
|
|
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐÁP ỨNG GMP
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT
Trường hợp cơ sở sản
xuất nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ nang
Số HS
|
Số CV đến của CQLD
|
Ngày CQLD nhận HS
|
Doanh nghiệp đề nghị công bố
|
|
|
|
|
Tên cơ
sở sản xuất
|
|
Địa chỉ
cơ sở
|
|
Tên sản
phẩm đăng ký
|
|
I. TÀI
LIỆU PHÁP LÝ
A - Đối
với đăng ký nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ nang: …
1.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP sở tại
□ b. Giấy
phép sản xuất của nước sở tại
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP do cơ quan quản lý nước sở tại cấp
|
1.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
1.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (1.1) : …
|
1.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
1.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
1.6. Cơ
quan cấp:
|
|
1.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
1.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
1.9.
Ngày cấp:
|
|
1.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
1.11. Phạm
vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng EU-GMP, PIC/S-GMP và tương đương: …
2.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP
□ b. Báo
cáo thanh tra GMP
|
2.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
2.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG
TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (2.1) : …
|
2.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
2.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
2.6. Cơ
quan cấp:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
|
|
2.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
2.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
2.9.
Ngày cấp:
|
|
2.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
2.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
II. TÀI
LIỆU KỸ THUẬT
□ Tài liệu
kỹ thuật của cơ sở đã được thẩm định tại hồ sơ: ………… - Đợt …
D - Hồ sơ
tổng thể nhà máy / Sổ tay chất lượng □ Không có
tài liệu này
3.1.
Phạm vi sản xuất phù hợp với phạm vi sản xuất trong hồ sơ đăng ký và phạm vi
trong GCN GMP nộp kèm hồ sơ.
|
|
3.2. Có
đầy đủ thông tin theo hướng dẫn của EU hoặc PIC/s hoặc WHO hoặc của ISO/TR
10013:2001 hoặc bản cập nhật)
|
|
3.3. Điều
kiện sản xuất
|
|
Điều
kiện cơ sở vật chất, nhà xưởng
|
|
Điều
kiện thiết bị
|
|
3.4. Điều
kiện kiểm nghiệm (GLP)
|
|
3.5. Điều
kiện bảo quản (GSP)
|
|
III. Ý KIẾN
THẨM ĐỊNH
A - Đối
với đăng ký nguyên liệu làm thuốc là tá dược, vỏ nang: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
IV. Ý KIẾN
CỦA THÀNH VIÊN NHÓM TƯ VẤN (NẾU CẦN)
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
V. KẾT
LUẬN CỦA TRƯỞNG BAN ĐÁNH GIÁ
|
Trưởng ban
|
Chữ ký
|
Ngày thẩm định
|
Đề xuất
|
|
|
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN, THỪA
NHẬN KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ DƯỢC NƯỚC NGOÀI
Trường hợp cơ sở sản xuất nguyên liệu
làm thuốc là dược liệu
Số HS
|
Số CV đến của CQLD
|
Ngày CQLD nhận HS
|
Doanh nghiệp đề nghị công bố
|
|
|
|
|
Tên cơ
sở sản xuất:
|
|
Địa chỉ
cơ sở:
|
|
Tên sản
phẩm đăng ký:
|
|
I. TÀI
LIỆU PHÁP LÝ
A - Đối
với đăng ký nguyên liệu làm thuốc là dược liệu: …
1.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP sở tại
□ b. Giấy
phép sản xuất của nước sở tại
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP do cơ quan quản lý nước sở tại cấp
|
1.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
1.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (1.1) : …
|
1.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
1.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
1.6. Cơ
quan cấp:
|
|
1.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
1.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
1.9.
Ngày cấp:
|
|
1.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
1.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương: …
2.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP
□ b. Giấy
phép sản xuất
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP
|
2.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính
/ Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
2.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (2.1) : …
|
2.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
2.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
2.6. Cơ
quan cấp:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
|
|
2.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
2.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
2.9.
Ngày cấp:
|
|
2.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
2.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
II. TÀI
LIỆU KỸ THUẬT
□ Tài liệu
kỹ thuật của cơ sở đã được thẩm định tại hồ sơ: ………… - Đợt …
D - Tài
liệu, thông tin về vùng trồng, khai thác dược liệu đã cung cấp hoặc dự định
cung cấp: □ Không có tài liệu này
Tài liệu
pháp lý:
|
|
Thông
tin về vùng trồng dược liệu:
|
|
Khác:
|
|
III. Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH
A - Đối
với đăng ký nguyên liệu làm thuốc là dược liệu: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
IV. Ý KIẾN
CỦA THÀNH VIÊN NHÓM TƯ VẤN (NẾU CẦN)
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
V. KẾT
LUẬN CỦA TRƯỞNG BAN ĐÁNH GIÁ
|
Trưởng ban
|
Chữ ký
|
Ngày thẩm định
|
Đề xuất
|
|
|
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐÁP ỨNG GMP CỦA CƠ
SỞ SẢN XUẤT
Trường hợp cơ sở sản xuất nguyên liệu
làm thuốc là dược liệu
Số HS
|
Số CV đến của CQLD
|
Ngày CQLD nhận HS
|
Doanh nghiệp đề nghị công bố
|
|
|
|
|
Tên cơ
sở sản xuất
|
|
Địa chỉ
cơ sở
|
|
Tên sản
phẩm đăng ký
|
|
I. TÀI
LIỆU PHÁP LÝ
A - Đối
với đăng ký nguyên liệu làm thuốc là dược liệu: …
1.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP sở tại
□ b. Giấy
phép sản xuất của nước sở tại
□ c. Báo
cáo thanh tra GMP do cơ quan quản lý nước sở tại cấp
|
1.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính / Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
1.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (1.1) : …
|
1.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
1.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
1.6. Cơ
quan cấp:
|
|
1.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
1.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
1.9.
Ngày cấp:
|
|
1.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
1.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
B - Đối
với cơ sở đáp ứng PIC/S-GMP, EU-GMP và tương đương: …
2.1.
Hình thức chứng nhận:
□ Không có
tài liệu chứng nhận
|
□ a. Giấy
chứng nhận GMP
□ b. Báo
cáo thanh tra GMP
|
2.2.
Tính pháp lý:
|
□ Bản
chính
/ Bản sao công chứng có HPHLS
□ CSSX đã
được công bố trên Website của Cơ quan quản lý Dược có thẩm quyền (In đính
kèm).
Khác:
………………………………………………………………
|
2.3.
Ngôn ngữ trình bày:
|
□ Tiếng
Anh / Dịch công chứng Việt, Anh □ Ngôn ngữ khác
|
THÔNG TIN TRÊN TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN (2.1) : …
|
2.4. Tên
cơ sở sản xuất:
|
|
2.5. Địa
chỉ cơ sở sản xuất:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
□ Nước
khác
|
|
2.6. Cơ
quan cấp:
□ SRA □ PIC/S
& ICH
|
|
2.7. Tài
liệu GMP áp dụng:
|
|
2.8. Số
Giấy chứng nhận:
|
|
2.9.
Ngày cấp:
|
|
2.10.
Thời hạn hiệu lực:
Tính đến
thời gian ghi trên dấu nhận hồ sơ của Cục QLD
|
□ Còn hiệu
lực
□ Hết hiệu
lực
|
|
2.11.
Phạm vi chứng nhận:
□ Toàn bộ
quá trình sản xuất
□ Một hoặc
một số giai đoạn sản xuất
|
|
II. TÀI
LIỆU KỸ THUẬT (Hồ sơ tổng thể hoặc Sổ tay chất lượng)
□ Tài liệu
kỹ thuật của cơ sở đã được thẩm định tại hồ sơ: ………… - Đợt …
D - Hồ sơ
tổng thể: □ Không có
tài liệu này
1. Thông
tin chung về cơ sở sản xuất
|
Nhận xét (nếu có)
|
1.1.
Giấy phép sản xuất
|
|
1.2. Các
hoạt động sản xuất được cấp phép tại cùng địa chỉ.
|
|
1.3.
Danh mục các dược liệu được sản xuất
|
|
2. Quản
lý chất lượng
|
|
3. Nhân
sự
|
|
Sơ đồ tổ
chức
|
|
Nội dung
khác
|
|
4. Nhà
xưởng
|
|
Layout
nhà máy
|
|
Thông
tin chung
|
|
Hệ thống
xử lý không khí
|
|
Hệ thống
xử lý nước
|
|
Các hệ
thống phụ trợ khác
|
|
5. Thiết
bị
|
|
Danh mục
thiết bị sản xuất
|
|
Danh mục
thiết bị kiểm nghiệm
|
|
6. Hồ sơ
tài liệu
|
|
7. Sản
xuất
|
|
Các dạng
sản phẩm được sản xuất
|
|
Thẩm
định quy trình
|
|
Quản lý
nguyên vật liệu và lưu trữ bảo quản
|
|
8. Kiểm
tra chất lượng
|
|
9. Phân
phối, khiếu nại, sản phẩm không đạt chất lượng và thu hồi
|
|
10. Hoạt
động hợp đồng
|
|
E - Sổ tay
chất lượng của cơ sở theo hướng dẫn tại ISO/TR 10013:2001 hoặc bản cập nhật: □ Không có
tài liệu này
Thông
tin chung của cơ sở
|
|
Thông
tin mô tả về các quá trình của hệ thống quản lý chất lượng
|
|
G - Tài
liệu, thông tin về vùng trồng, khai thác dược liệu đã cung cấp hoặc dự định
cung cấp: □ Không có tài liệu này
Tài liệu
pháp lý
|
|
Thông
tin về vùng trồng dược liệu
|
|
Khác
|
|
III. Ý
KIẾN THẨM ĐỊNH
A - Đối
với đăng ký nguyên liệu làm thuốc là dược liệu: …
Phạm vi
chứng nhận được rà soát và chấp nhận công bố:
Ý kiến của
thành viên thẩm định:
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
IV. Ý KIẾN
CỦA THÀNH VIÊN NHÓM TƯ VẤN (NẾU CẦN)
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
V. KẾT LUẬN
CỦA TRƯỞNG BAN ĐÁNH GIÁ
|
Trưởng ban
|
Chữ ký
|
Ngày thẩm định
|
Đề xuất
|
|
|
|
Đạt □
Bổ sung □
Không
đạt □
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ BỔ SUNG/ĐIỀU
CHỈNH CỦA
HỒ SƠ ĐÁP ỨNG GMP CỦA
CƠ SỞ SẢN XUẤT
Số HS
|
Số CV đến của CQLD
|
Ngày CQLD nhận HS
|
Doanh nghiệp đề nghị công bố
|
|
|
|
|
Tên cơ
sở sản xuất:
|
|
Địa chỉ
cơ sở sản xuất:
|
|
Cơ quan
cấp:
|
|
Tài liệu
GMP áp dụng:
|
|
Số Giấy
chứng nhận:
|
|
Ngày
cấp:
|
|
Thời hạn
hiệu lực:
|
|
Phạm vi
chứng nhận:
|
|
Nhóm
thầu:
|
|
I. NỘI
DUNG BỔ SUNG / ĐIỀU CHỈNH
Phạm vi
chứng nhận được chấp nhận sửa đổi (nếu có): …
II. Ý KIẾN
THẨM ĐỊNH
Ký:
…
Ngày:
|
□ Đạt
|
|
□ Điều
chỉnh
|
|
□ Giải
trình
|
|
□ Không
đạt
|
|
Ký:
…
Ngày:
|
□ Đạt
|
|
□ Điều
chỉnh
|
|
□ Giải
trình
|
|
□ Không
đạt
|
|
III. Ý
KIẾN CỦA THÀNH VIÊN NHÓM TƯ VẤN (NẾU CẦN)
|
Ký:
…
Ngày:
|
Đạt □
Điều chỉnh
□
Giải
trình □
Không
đạt □
|
IV. KẾT
LUẬN CỦA TRƯỞNG BAN ĐÁNH GIÁ
|
Trưởng ban
|
Chữ ký
|
Ngày thẩm định
|
Đề xuất
|
|
|
|
Đạt □
Điều
chỉnh □
Giải
trình □
Không
đạt □
|