ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 398/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 07 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 về sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực
phòng, chống tham nhũng áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Có phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG ÁP DỤNG CHUNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 398/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
1
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm
quyền tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm quyền
trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
|
5
|
Thủ tục thực hiện giải trình
|
Phòng,
chống tham nhũng
|
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm quyền
trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước 2: Bộ phận phụ trách
công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh sách Người có nghĩa vụ
kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối tượng thuộc cấp ủy
quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý;
+ Gửi danh sách Người có nghĩa vụ
kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu
nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê
khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Người có nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời
điểm kê khai, người có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời
hạn vì lý do khách quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau
thời điểm quy định của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao
lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận dược Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ
về nội dung phải kê khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu)
thì yêu cầu kê khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai
như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban
kiểm tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc
diện cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan
tổ chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao
nếu người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị
nơi sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau
khi công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ
quan mình.
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cách
thức thực hiện
|
Việc kê khai tài sản, thu nhập được
tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa vụ phải kê khai
|
Thời
gian thực hiện thủ tục hành chính
|
Thời gian kê khai chậm nhất là ngày
30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành
chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Kết quả thực hiện
|
Bản kê khai tài sản, thu nhập
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Các văn bản chỉ đạo tổ chức
triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh sách đối tượng phải kê khai
theo quy định;
3. Bản kê khai tài sản, thu nhập,
bản sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản
kê khai;
5. Danh sách những người đã kê
khai, báo cáo kết quả kê khai
Số lượng: 01 bộ.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Người có nghĩa vụ phải kê khai theo
quy định tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013
của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập.
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Người có nghĩa vụ kê khai tài
sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng, đúng thời hạn các
thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những biến động về tài
sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những thông tin đã kê
khai.
2. Tài sản, thu nhập phải kê khai
gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của bản thân, của vợ
hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp
luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị tài sản, thu nhập kê
khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển nhượng, xây dựng
hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê khai, giải trình nguồn
gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (phụ
lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục III) ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2. Thủ tục công khai Bản kê khai
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ phải xây dựng,
trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch công khai
Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch công khai
Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa chọn hình thức, phạm vi công
khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
+ Xác định các nhiệm vụ phải thực
hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần phải xác định vị trí niêm
yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị trí, phương án bảo vệ,
tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc
niêm yết.
+ Nếu công khai bằng hình thức công
bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm
vi công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này; thời gian, địa điểm
cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức tiếp nhận phản ánh,
trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời gian triển khai việc công
khai;
+ Phân công thực hiện;
+ Biện pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước 2: Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh sách và
bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước 3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo cáo việc thực hiện
gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo
cáo tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
|
Cách
thức thực hiện
|
1. Công khai Bản kê khai bằng
hình thức niêm yết:
- Niêm yết Bản kê khai được áp dụng
trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm niêm yết đảm bảo an
toàn, không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người trong cơ quan,
đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu là 30 ngày
liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô
nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô
lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi làm việc của từng đơn vị
trực thuộc;
+ Tại mỗi địa điểm niêm yết phải có
bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê khai tương ứng.
- Việc niêm yết Bản kê khai phải
lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời điểm bắt đầu, thời
điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội dung Bản kê khai
(nếu có); việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công
đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Công khai Bản kê khai tại
cuộc họp:
- Việc công khai tại cuộc họp phải
đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc họp công khai Bản kê khai
phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc họp tối thiểu 70% số người
thuộc phạm vi phải triệu tập;
b) Người được giao nhiệm vụ tổ chức
cuộc họp có thể phân công một người đọc các Bản kê khai hoặc từng người đọc
Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc họp với sự tham gia của đại diện
Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị; biên bản cuộc họp phải ghi
lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải trình về nội dung Bản kê khai
(nếu có);
c) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện công khai tại cuộc
họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức cuộc họp không đáp ứng yêu
cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm người được giao tổ chức cuộc
họp.
- Phạm vi công khai:
a.) Cán bộ, công chức giữ chức vụ
từ Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch,
Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; thường trực cấp ủy,
ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của cấp ủy, trưởng các
ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của cấp ủy, của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã công khai trước đối tượng ghi phiếu tín nhiệm
để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm theo quy định tại Quy định số 165 QĐ/TW ngày
18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Giám đốc, Phó giám đốc sở, ngành
và tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương
đương trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
c) Chủ tịch hội đồng thành viên,
Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán trưởng
các công ty, doanh nghiệp nhà nước công khai trước ủy viên hội đồng thành
viên, Giám đốc, phó giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán
trưởng, trưởng các đoàn thể thuộc công ty, doanh nghiệp nhà nước.
d) Người đại diện phần vốn của Nhà
nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và
tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, vốn của
doanh nghiệp nhà nước thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử mình làm đại diện
mà công khai Bản kê khai tại công ty. Việc công khai
được thực hiện trước ủy viên hội đồng thành viên (quản trị), Giám đốc, Phó
giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm soát viên), Kế toán trưởng. Trường hợp người đại
diện phần vốn của Nhà nước là cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản
kê khai theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập.
e) Người có nghĩa vụ kê khai không
thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công khai trước toàn thể công chức,
viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên chế của phòng, ban, đơn vị có từ
50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì công khai trước tổ, đội, nhóm trực
thuộc phòng, ban, đơn vị đó.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc
công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch công
khai;
4. Danh sách và bản kê khai công
khai;
5. Biên bản công khai và kết thúc
công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 01 bộ.
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời điểm công khai được thực hiện
trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng
năm.
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Báo cáo tình hình thực hiện công
khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Bộ phận tổ chức cán bộ, người được
giao nhiệm vụ.
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Bản kê khai của Người có nghĩa
vụ kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công chức, viên chức của cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc; trường hợp cơ quan,
tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như quy định tại Điều
9, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Bản kê khai của người ứng cử đại
biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường
xuyên làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội
đồng bầu cử.
3. Bản kê khai của người dự kiến
được bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân công khai với đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Thường trực Hội đồng nhân dân.
4. Bản kê khai của Người có nghĩa
vụ kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của doanh nghiệp nhà nước và
giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp
có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì công khai tại cơ quan,
doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.
5. Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công
khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai đang công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ
chức công khai và quyết định phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3. Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp
quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện
cấp mình quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng. Ban
thường vụ đảng ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được
xác minh là cán bộ thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức (theo phân cấp quản
lý cán bộ) quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác minh thuộc thẩm
quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xác
minh đối với người dự kiến được xác minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước 2: Tiến hành xác minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập,
người xác minh tiến hành các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có
liên quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc trực tiếp với người được
xác minh.
+ Xác minh tại chỗ đối với tài sản,
thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập được xác minh để đánh giá,
giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động khác cần thiết cho việc
xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết
quả xác minh tài sản, thu nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước 4: Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận được giải trình đã rõ
ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được xác minh thì người
đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải ban hành Kết luận về sự
minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Kết luận về sự minh
bạch). Kết luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền yêu cầu xác minh và người được xác minh.
- Bước 5: Công khai kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về sự minh bạch của cơ quan,
tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết luận xác minh phải công khai
bản Kết luận đó.
|
Cách
thức thực hiện
|
Xác minh tài sản, thu nhập được
thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
- Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập.
- Kết luận sự minh bạch trong kê
khai tài sản, thu nhập.
|
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xác minh gồm có:
1. Quyết định xác minh; biên bản
làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết quả xác minh.
2. Kết luận về sự minh bạch trong
kê khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản yêu cầu, kiến nghị của
người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh giá, giám định
trong quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài liệu khác có liên quan
đến việc xác minh.
- Số lượng: 01 bộ.
|
|
Thời
hạn thực hiện TTHC
|
Thời hạn xác minh là 15 ngày làm
việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc.
|
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, Đoàn xác
minh, người được giao nhiệm vụ xác minh.
|
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
1. Trong trường hợp người được xác
minh do cấp ủy đảng quản lý thì cơ quan có thẩm quyền xác minh là cơ quan
Kiểm tra đảng cùng cấp, được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Trong trường hợp người được xác
minh công tác tại các cơ quan của Đảng mà không thuộc diện cấp ủy quản lý thì
đơn vị có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 2, Điều 14 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP.
3. Đối với người được xác minh
không thuộc diện cấp ủy quản lý, không công tác tại các cơ quan của Đảng thì cơ
quan có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 3 Điều 14, Thông tư số
08/2013/TT-TTCP.
|
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Khi có tố cáo về việc không
trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét thấy cần thêm thông tin
phục vụ cho việc bầu cử miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ nhiệm, kỷ luật đối với
người có nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có căn cứ cho rằng việc giải
trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có yêu cầu của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
|
|
Mẫu
đơn, tờ khai
|
Ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ.
|
|
Phí,
lệ phí
|
Không
|
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tải sản, thu nhập.
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực
tiếp đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Bước 2: Cán bộ, công chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu
cầu giải trình. Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì
cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình
bày nội dung yêu cầu. Người đại diện phải là người có yêu cầu giải trình.
Việc cử người đại diện được lập thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm
theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày 29/4/2014).Việc cử người đại diện được thực
hiện như sau:
+ Trường hợp có từ 05 đến 10 người
yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp có từ 10 người yêu cầu
giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện, nhưng không quá 05 người
- Bước 3: cơ quan nhà nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ
chối giải trình và nêu rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc
trách nhiệm thì hướng dẫn người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm
giải trình. Trường hợp nội dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người
khác yêu cầu giải trình thì cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người
đó.
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực tiếp hoặc gửi bằng văn bản
|
Thành
phần, số lượng, hồ sơ
|
1. Văn bản yêu cầu giải trình của
cá nhân, tổ chức
2. Thông tin, tài liệu liên quan
đến yêu cầu giải trình.
3. Thông báo đồng ý hoặc từ chối
giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận
hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu
số 02, 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu
cầu giải trình
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 01, 02, 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí,
lệ phí
|
Không
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải
trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền.
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân yêu cầu giải trình phải
có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người đại diện hợp pháp; cơ
quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại diện hợp pháp.
2. Nội dung yêu cầu giải trình liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
3. Nội dung yêu cầu giải trình
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5. Thủ tục thực hiện giải trình
Trình
tự thực hiện
|
- Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước 2: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
- Bước 3: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội
dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên
bản có chữ ký của các bên.
- Bước 4: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình;
kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý
để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước 5: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường
hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp
luật.
|
Cách
thức thực hiện
|
- Người giải trình thực hiện giải trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc
điểm chỉ xác nhận vào biên bản thực hiện việc giải trình.
- Người giải trình có trách nhiệm
công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức sau đây:
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc
nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình;
+ Thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng;
+ Đăng tải trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
|
Thành
phần, số lượng, hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1 .Văn bản yêu cầu giải trình hoặc
bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản cử người đại diện (nếu
có);
3. Thông tin, tài liệu liên quan
đến nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo thu thập, xác minh thông
tin, tài liệu;
5. Văn bản giải trình;
6. Các tài liệu khác có liên quan.
- Số lượng: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời hạn thực hiện việc giải trình
không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình.
Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình. Thời
gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn
và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
Cơ quan hành chính nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có thẩm
quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 05, 06, 07, 08 ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phí,
lệ phí
|
Không
|
Yêu
cầu điều kiện thực hiện TTHC
|
1. Nội dung yêu cầu giải trình liên
quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
yêu cầu giải trình.
2. Nội dung, yêu cầu giải trình
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu
3. Nội dung giải trình không thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung thông tin liên quan đến
bí mật nhà nước;
b) Những nội dung liên quan đến
việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà
nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan
hành chính cấp dưới;
c) Nội dung thông tin thuộc bí mật
đời tư;
d.) Nội dung thông tin thuộc bí mật
kinh doanh;
đ) Các nội dung đã được giải trình
hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu cầu giải trình sau 90
ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết
định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp
pháp của mình.
|
Căn
cứ pháp lý để thực hiện TTHC
|
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
MẪU
ĐƠN, MẪU TỜ KHAI TRONG LĨNH VỰC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
MẪU
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN
KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
NĂM:……………….
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: …………………………….Năm sinh:
............................................................
- Chức vụ/chức danh công tác: ....................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: ..........................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................
2. Vợ hoặc chồng
của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên: ………………………………………Năm sinh:
................................................
- Chức vụ/chức danh công tác: ....................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: ..........................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a) Con thứ nhất:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: ..........................................................................................................
b) Con thứ hai (trở lên): Kê khai như
con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, công trình xây dựng:
a) Nhà ở:
- Nhà thứ nhất: ............................................................................................................
+ Loại nhà: ……………………….Cấp công trình .............................................................
+ Diện tích xây dựng: ..................................................................................................
+ Giá trị: .....................................................................................................................
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu: ...............................................................................
+ Thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
- Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai
tương tự như nhà thứ nhất.
b) Công trình xây dựng khác:
- Công trình thứ nhất: ...................................................................................................
+ Loại công trình ………………….Cấp công trình ...........................................................
+ Diện tích: .................................................................................................................
+ Giá trị: .....................................................................................................................
+ Giấy chứng nhận
quyền sở hữu: ...............................................................................
+ Thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
- Công trình thứ hai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2. Quyền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Mảnh thứ nhất: ..........................................................................................................
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Diện tích: .................................................................................................................
+ Giá trị: .....................................................................................................................
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: .............................................................................
+ Thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ
nhất).
b) Các loại đất khác:
- Mảnh thứ nhất: ..........................................................................................................
+ Địa chỉ: ....................................................................................................................
+ Diện tích: .................................................................................................................
+ Giá trị: .....................................................................................................................
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: .............................................................................
+ Thông tin khác (nếu có): ...........................................................................................
- Mảnh thứ hai: (Mô tả như mảnh thứ
nhất).
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm
tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Ô tô, mô tô,
xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay,
thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật
phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng giá trị mỗi loại từ 50
triệu đồng trở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước
quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng
ký)
...................................................................................................................................
5. Kim loại quý, đá quý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại
giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50
triệu đồng trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển
nhượng khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các loại tài sản khác mà giá trị
quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây
cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác).
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài
gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ
Việt Nam.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải
trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá
trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt
Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu,
thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản
thu nhập khác.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. GIẢI TRÌNH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA
TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về tải sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại
tài sản, thu nhập
|
Tăng/giảm
|
Nội
dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng
(tăng, giảm về số lượng, diện tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so
với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về
số lượng, diện tích, thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ)
gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức
nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại
xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước
quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy
đăng ký)
5. Các loại tài sản:
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại giấy tờ có giá trị
chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
6. Các loại tài sản khác (như
cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh ảnh, đồ mỹ nghệ và các loại tài sản khác) mà
giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài
gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh
thổ Việt Nam.
8. Các khoản nợ gồm: các khoản phải
trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng giá trị quy đổi từ 50
triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi
thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định các
loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng
thêm).
Ngày
nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
……. ngày……..tháng………năm……..
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức
danh)
|
Ngày
hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
……..ngày……..tháng……..năm…….
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
MẪU
BÁO CÁO MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
BÁO
CÁO
Cơ
quan, tổ chức, đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
……………,
ngày tháng năm
|
Kết
quả minh bạch tài sản, thu nhập năm ....
Việc thực hiện minh bạch tài sản, thu
nhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ, Thông tư số
00/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số
……. của (tên cơ quan hướng dẫn) về minh bạch tài sản, thu nhập, (tên cơ
quan/tổ chức/đơn vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình như
sau:
1. Quá trình chỉ đạo, triển khai,
tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội dung phần báo cáo này nhằm phản
ánh những phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy, hoạt động và việc tổ chức thực
hiện công tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong
năm bao gồm:
- Phạm vi, đặc điểm tổ chức, hoạt
động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Các văn bản pháp luật áp dụng;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của
cấp trên;
- Các văn bản cơ quan, đơn vị đã
triển khai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức tuyên truyền;
- Phân công thực hiện;
- Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kê
khai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợp
báo cáo ...
- Những thuận lợi hay khó khăn, vướng
mắc.
2. Kết quả thực hiện minh bạch tài
sản, thu nhập
2.1 Kết quả kê khai
Tình hình chung triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời gian tiến
hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai thực hiện kê
khai tài sản, thu nhập (có thể chia thành các nhóm theo đặc điểm hoạt động);
tỷ lệ .... % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơn
vị chưa thực hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh
sách), lý do.
Số liệu về số người kê khai gồm:
- Số người phải kê khai tài sản, thu
nhập trong năm; trong đó số người phải kê khai tăng/giảm so với năm trước, lý
do.
- Số người đã kê khai tài sản, thu
nhập trong năm; tỷ lệ … % số người kê khai;
- Số lượng bản kê khai tài sản, thu
nhập lưu giữ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Số lượng và danh sách bản kê khai
thuộc diện cấp ủy quản lý;
- Số lượng và danh sách bản kê khai
do tổ chức cấp trên quản lý;
2.2 Kết quả công khai
Tình hình chung triển khai việc công
khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị bao gồm thời
gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã triển khai
thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷ lệ .... % số cơ quan, tổ
chức, đơn vị đã thực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực hiện công khai bằng
hình thức niêm yết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số cơ quan, tổ
chức, đơn vị chưa thực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời gian quy
định (danh sách), lý do.
Tình hình thông tin phản ánh sau khi
công khai các bản kê khai tài sản, thu nhập trong năm.
Số liệu về số bản kê khai được công
khai:
- Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ
....% so với số bản đã kê khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo
hình thức niêm yết; tỷ lệ ....% so với số bản đã công khai;
- Số bản kê khai đã công khai theo
hình công bố tại cuộc họp; tỷ lệ ....% so với số bản đã công khai,
2.3 Kết quả thực hiện giải trình,
xác minh tài sản, thu nhập
Tình hình thực hiện giải trình, xác
minh tài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu
của công tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có thẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét giải trình trong minh bạch
tài sản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh, kết luận về minh bạch tài
sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về giải trình, xác minh tài
sản, thu nhập
- Số người yêu cầu giải trình kê
khai, nguồn gốc tài sản, thu nhập;
- Số người được xác minh tài sản, thu
nhập;
- Số người đã có kết luận về Minh
bạch tài sản, thu nhập;
- Số người đã có kết luận không trung
thực trong minh bạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quả xử lý kỷ luật trong xác
minh tài sản, thu nhập
Tình hình vi phạm và xem xét xử lý
các vi phạm về minh bạch tài sản, thu nhập trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số liệu về xử lý vi phạm
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê
khai tài sản, thu nhập không trung thực; chia theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo;
khiển trách; hình thức khác).
- Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi
phạm thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập (chậm tổ chức kê khai, chậm kê
khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch tài sản) và chia theo hình thức
xử lý kỷ luật.
- Số người đã bị xử lý trách nhiệm
trong xác minh tài sản, thu nhập chia theo các lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3. Đánh giá chung.
- Các mặt thuận lợi, khó khăn khi
triển khai công tác minh bạch, tài sản trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
- Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
MẪU SỐ
01-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày ….. tháng .....
năm…..
VĂN
BẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1. Họ và tên:
………………………..(1)............................................................................
Địa chỉ: ………………………………(2)
...........................................................................
Số CMND: ………………………..Ngày cấp:
………………..Nơi cấp: ...............................
Thống nhất cử ông/bà:
1. Họ và tên: …………………………(1)
..........................................................................
Địa chỉ: ……………………………….(2)
..........................................................................
Số CMND: ……………………………Cấp ngày:
………………………….Nơi cấp: ………………..làm người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội dung, phạm vi được đại diện:
……………………………..(3)......................................
Các nội dung khác có liên quan (nếu có):
.....................................................................
...................................................................................................................................
Trong quá trình thực hiện yêu cầu
giải trình, người đại diện có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung được đại
diện./.
Người
đại diện
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Những
người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
________________
(1) Nếu người yêu cầu giải trình là
đại diện cho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức vụ của người yêu cầu giải
trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ
cơ quan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một
số nội dung yêu cầu giải trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
MẪU SỐ 02-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
……(1)……
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-………..
|
…….., ngày …… tháng …… năm ………
|
THÔNG
BÁO
Về
việc tiếp nhận để giải trình
Kính
gửi: …………………(3)………………..
Ngày ..... tháng
….. năm ...(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình
của ……………………..(3)
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ………………………….(4)..................................
Yêu cầu giải trình về việc …………………………(5).........................................................
...................................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải
trình, căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng và Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình
của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu
cầu giải trình của ...(3)... đủ điều kiện tiếp nhận để giải
trình.
Vậy thông báo để ...(3)... được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về
việc tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
MẪU SỐ
03-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính
phủ)
…….(1)…….
……(2)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
………., ngày ….. tháng ….. năm ……..
|
THÔNG
BÁO
Về việc từ chối yêu cầu giải trình
Kính
gửi: ……………(3)……………..
Ngày ... tháng ... năm ..., ...(2)...
đã nhận được văn bản yêu cầu giải trình của ………(3)………
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(4)................................
Yêu cầu giải trình về việc ……………………..(5).............................................................
Sau khi xem xét nội dung yêu cầu giải
trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của
Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao, yêu cầu giải trình của
...(3)... không đủ điều kiện tiếp nhận để giải trình vì lý do sau đây:
…………………………………..(6)...................................................................................
Vậy thông báo để ....(3).... được
biết./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về
việc không tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải
trình.
(6) Lý do của việc không tiếp nhận
yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ
04-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ)
.......(1).......
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤY
BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ...
năm …, tại ………………………(4) .............................
Bên nhận thông tin, tài liệu:
……………………………..(5)
.........................................................................................
Bên giao thông tin, tài liệu:
………………………….. (6)
...........................................................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu sau
đây:
1 …………………………..(7)..........................................................................................
2 ................................................................................................................................
3 ................................................................................................................................
Giấy biên nhận này được lập thành
...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên
giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên
nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận
thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường hợp Giấy biên
nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận thông tin,
tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn
vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, đơn
vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật mang tin,
tên, số trang, tình trạng tài liệu.
MẪU SỐ
05-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
……..(1)……..
……(2)……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./QĐ-….
|
………, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn cứ Luật phòng, chống tham nhũng
số 55/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12
và Luật số 27/2012/QH13;
Căn cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ
quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ Thông tư số .../.../TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm ... của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính
phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn cứ ……………………….....(4) ................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao
....(5).... tiến hành thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu
giải trình của ....(6).... về việc ...(7)...
....(5).... báo cáo kết quả thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình nêu trên với ... (3)...
trước ngày ... tháng... năm ...
Điều 2. ….
(8) ….., ....(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận yêu
cầu giải trình.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền
ban hành quyết định giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến
yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình.
(6) Họ tên người yêu cầu giải trình
(hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao thu thập xác
minh.
8) Trường hợp là cơ quan, đơn vị thì
ghi là “Người đứng đầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì ghi “...(5)...ˮ
(9) Người đứng đầu cơ quan, đơn vị,
cá nhân liên quan.
MẪU SỐ
06-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra
Chính phủ)
……(1)……
….(2)….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-….
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thu thập, xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình
Kính
gửi: ……………(3)……………..
Thực hiện Quyết định số ………………………..(4) ..........................................................
Từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến hành thu thập, xác minh thông tin liên quan đến
yêu cầu giải trình của ...(6)... đối với... (7)...
Căn cứ vào thông tin, tài liệu đã
được thu thập, ...(5)... báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin liên quan
đến yêu cầu giải trình như sau:
1. Nội dung, căn cứ yêu cầu giải
trình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dung được giao thu
thập, xác minh và kết quả thu thập, xác minh đối với từng nội dung được giao
thu thập, xác minh:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Đề xuất nội dung giải trình:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Trên đây là báo cáo kết quả thu thập,
xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình, kính trình ...(3)...
xem xét, cho ý kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ
quan, đơn vị, cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập,
xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân báo
cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin.
(3) Người giao nhiệm vụ thu thập, xác
minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm vụ thu
thập, xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân được
giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
(6) Họ tên của người yêu cầu giải
trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ
07-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính
phủ)
…….(1)…….
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/VB-…..
V/v …(3)…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: …………………………..(4)…………………………..
...................................................................................................................................
Ngày …/…/…, ...(5)...
đã tiếp nhận văn bản yêu cầu giải trình của ...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:
…………………………………… (6) ................................................................................
2. Kết quả thu thập, xác minh
thông tin có liên quan đến yêu cầu giải trình:
……………………………………. (7)
...............................................................................
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
……………………………………..
(8) ..............................................................................
Từ những nhận định và căn cứ trên,
………………….(5)…………………………. giải trình như sau:
…………………………………(9).....................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người
giải trình
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị ban hành văn
bản giải trình.
(3) Trích yếu nội dung yêu cầu giải
trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người yêu cầu
giải trình (hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban hành văn bản
giải trình.
(6) Ghi rõ từng nội dung yêu cầu giải
trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung đã được thu
thập, xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung được yêu cầu
giải trình.
(9) Nội dung giải trình đối với từng
yêu cầu của người yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ
08-GT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
…….(1)…….
…..(2)…..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN
BẢN
Về việc thực hiện việc giải trình
Vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng
... năm ..., tại …………………(3)
................................... ;
Chúng tôi gồm:
Người giải trình:
…………………………………(4)............................................................
Người yêu cầu giải trình:
…………………………………(5)................................................
Cùng nhau ghi nhận việc giải trình
trực tiếp, cụ thể như sau:
Nội dung yêu cầu giải trình:
………………………………….(6)...........................................
Kết quả giải trình:
………………………………….(7).........................................................
Việc giải trình kết thúc vào hồi ...
giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên bản này đã được đọc cho những
người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội dung biên bản và xác nhận
dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản, mỗi
bên giữ 01 bản./.
Người
yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người
giải trình
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thực hiện
việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện việc giải
trình.
(4) Họ tên, chức danh của người giải
trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện
thoại liên hệ (nếu có) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan, tổ chức yêu
cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu giải trình
cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung giải trình.