ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2018/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 30 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN TỈNH TÂY NINH BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số
quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 52/TTr-KHCN ngày 21 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định về hoạt động sáng kiến tỉnh Tây Ninh ban hành kèm
theo Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh như sau:
1. Khoản 1 Điều 1 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về điều kiện,
thủ tục công nhận sáng kiến cấp cơ sở, cấp tỉnh và các biện pháp quản lý, hỗ trợ
hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
b) Quy định này không áp dụng đối với
các đề tài khoa học và công nghệ đã được công nhận.”
2. Điều 3 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 3. Điều kiện xét và công nhận
sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải đáp ứng
các điều kiện sau:
1. Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó:
Một giải pháp được coi là có tính mới
nếu tính đến trước ngày nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, hoặc ngày bắt đầu áp
dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn), trong phạm vi
cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Không trùng với nội dung của giải
pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp trước;
b) Chưa bị bộc lộ công khai trong các
văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện
ngay được;
c) Không trùng với giải pháp của người
khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến
hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ biến;
d) Chưa được quy định thành tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
2. Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại
cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, cụ thể: Việc áp dụng giải
pháp đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (nâng cao năng suất lao động, giảm
chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ
thuật), hoặc lợi ích xã hội (nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều
kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người).
3. Các đối tượng sau đây không được
công nhận là sáng kiến:
a) Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải
pháp trái với các quy định của pháp luật hoặc đạo đức xã hội;
b) Giải pháp là đối tượng đang được bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công
nhận sáng kiến.”
3. Điều 4 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 4. Hội đồng sáng kiến
Hội đồng sáng kiến các cấp gồm Chủ tịch
Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên, thư ký, các chuyên gia hoặc những người
có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đại diện của
tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên (nếu có) và các
thành phần khác theo
quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị xét công nhận sáng kiến.
1. Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
a) Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập để xét duyệt và công nhận sáng kiến cấp tỉnh;
b) Chủ tịch Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách công tác khoa học và công nghệ.
Các Phó Chủ tịch Hội đồng gồm: lãnh
đạo Sở Khoa học và Công nghệ, Lãnh đạo Sở Nội vụ, trong đó lãnh đạo Sở Khoa học
và Công nghệ là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng và một số chuyên
gia, người có trình độ chuyên môn, quản lý, có năng lực đánh giá, thẩm định về
lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến do cơ quan thường trực Hội đồng đề xuất. Số
lượng thành viên Hội đồng từ 11 hoặc 13 thành viên tùy từng lĩnh vực sáng kiến;
c) Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan
thường trực của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh, được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền
Quyết định thành lập các Hội đồng chuyên môn để tổ chức xét duyệt sáng
kiến thuộc các lĩnh vực khác nhau;
d) Căn cứ kết quả xét duyệt công nhận
sáng kiến của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh, Thường trực Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh
trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
2. Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các
đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp
quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở để xét duyệt,
công nhận sáng kiến trong phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương mình phụ
trách;
b) Số lượng thành viên Hội đồng từ 5
hoặc 7 thành viên có trình độ chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung
sáng kiến, đại diện tổ chức công đoàn nơi tác giả là đoàn viên công đoàn và các
thành phần khác do thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ sở quyết định;
c) Cơ quan thường trực của Hội đồng
sáng kiến cấp cơ sở do thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng đầu cơ sở quyết định;
d) Căn cứ kết quả xét công nhận sáng
kiến, Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở hoàn tất thủ tục trình thủ trưởng cơ quan,
đơn vị; người đứng đầu cơ sở ban hành quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở.”.
4. Khoản 2 Điều 5 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Thủ tục hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến cấp tỉnh
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng
đầu cơ sở có trách nhiệm xem xét, lựa chọn những sáng kiến của cá nhân
thuộc địa phương, đơn vị mình đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có phạm vi ảnh
hưởng lớn trên địa bàn tỉnh; lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh, gửi
về cơ quan thường trực của Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh 14 bộ. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị của Hội đồng sáng
kiến cấp cơ sở;
b) Hồ sơ đề nghị của cá nhân có sáng
kiến kèm theo Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
c) Biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (theo mẫu 04/SK).”
5. Khoản 1 Điều 6 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thời gian nhận hồ sơ xét công
nhận sáng kiến
1. Đối với cấp tỉnh: trước ngày 30
tháng 12 hàng năm”.
6. Khoản 2 Điều 7 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Trình tự xét duyệt sáng kiến
2. Hội đồng sáng kiến các cấp tổ chức
họp
a) Thư ký Hội đồng sáng kiến có trách
nhiệm trình bày trước Hội đồng về báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất, hiệu quả
của sáng kiến và các tài liệu, bằng chứng (có liên quan) về kết quả, lợi ích của
sáng kiến mang lại (nếu có);
b) Các thành viên Hội đồng tham gia ý
kiến nhận xét, đánh giá, chấm điểm bằng phiếu (mẫu 03/SK);
c) Thư ký Hội đồng kiểm phiếu, thông
báo công khai kết quả tại buổi họp, lập biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội đồng
sáng kiến (mẫu 04/SK);
d) Chủ tịch Hội đồng kết luận đánh
giá, nhận xét chung.”
7. Khoản 1 Điều 9 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Cách tính điểm
1. Thang điểm
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm (tối
đa)
|
I
|
Sáng kiến có tính mới
|
|
1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên
|
40
|
2
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ khá
|
35
|
3
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ trung bình khá
|
29
|
4
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ trung bình
|
20
|
5
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ ít hơn trung bình
|
15
|
6
|
Không có yếu tố mới hoặc
sao chép từ các giải pháp đã có trước đây
|
9
|
II
|
Sáng kiến có khả
năng áp dụng
|
|
1
|
Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh
hoặc ngoài tỉnh
|
20
|
2
|
Có khả năng áp dụng trong đơn vị và
có thể nhân ra ở một số đơn vị trong tỉnh
|
15
|
3
|
Có khả năng áp dụng ít trong đơn vị
|
5
|
4
|
Không khả năng áp dụng trong đơn vị
|
0
|
III
|
Sáng kiến có khả
năng mang lại hiệu quả thiết thực
|
|
1
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ tốt
|
40
|
2
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ khá
|
30
|
3
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ trung bình
|
20
|
4
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ ít hơn trung bình
|
10
|
5
|
Không có hiệu quả kinh tế hoặc lợi
ích xã hội
|
0
|
|
Tổng cộng
(là
điểm cộng của
03 mục: I, II và III)
|
|
Điều 2.
1. Thay thế mẫu 03/SK
kèm theo Quy định về hoạt động sáng kiến tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết
định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh bằng
mẫu 03/SK kèm theo Quyết định này.
2. Bãi bỏ mẫu 05/SK
kèm theo Quy định về hoạt động sáng kiến tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết
định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển
khai thực hiện Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày
09
tháng 12
năm
2018.
2. Các nội dung khác chưa được quy định
trong Quy định về hoạt động sáng kiến tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo
Quyết định số 66/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và Quyết định sửa đổi, bổ sung này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến
và Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban
hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn
bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Tây Ninh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Sở Tư Pháp;
- Lưu: VTVP.UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
Mẫu 03/SK
ĐƠN VỊ …………………..
HỘI
ĐỒNG SÁNG KIẾN CẤP …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG ĐIỂM SÁNG KIẾN
(Tại phiên họp
ngày…/…/…… )
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………
Chức danh trong Hội đồng:
…………………………………………………………………………..
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………
Tên sáng kiến
|
Tiêu chí chấm
điểm
|
Tổng điểm
|
Đánh giá
|
Tính mới
|
Khả năng áp dụng
|
Tính hiệu quả
|
|
Sáng kiến đạt
yêu
cầu (xếp loại)
|
Sáng kiến
không đạt yêu cầu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú: Xếp loại sáng
kiến
a) Sáng kiến được xếp loại A (Xuất sắc):
có số tổng điểm đạt từ 85 trở
lên;
b) Sáng kiến được xếp loại B (Khá): có
tổng số điểm đạt từ 65 đến dưới 85;
c) Sáng kiến được xếp loại C (Trung
bình): có tổng số điểm đạt từ 50 đến
dưới 65;
d) Sáng kiến được đánh giá rơi vào một
(01) trong ba (03) trường hợp sau được đánh giá là không đạt yêu cầu:
- Có tổng số điểm đạt dưới 50 điểm;
- Sáng kiến có tính mới đạt số điểm dưới 25 điểm;
- Sáng kiến có khả năng mang lại
hiệu quả thiết thực đạt
số điểm dưới 20 điểm.
|
Thành viên
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03/SK
Thang điểm chấm sáng kiến
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm (tối
đa)
|
I
|
Sáng kiến có tính mới
|
|
1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên
|
40
|
2
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ khá
|
35
|
3
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ trung bình khá
|
29
|
4
|
Có cải tiến so với giải pháp trước
đây với mức độ trung bình
|
20
|
5
|
Có cải tiến so với giải
pháp trước đây với mức độ ít hơn trung bình
|
15
|
6
|
Không có yếu tố mới hoặc
sao chép từ các giải pháp đã có trước đây
|
9
|
II
|
Sáng kiến có khả
năng áp dụng
|
|
1
|
Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh
hoặc ngoài tỉnh
|
20
|
2
|
Có khả năng áp dụng trong đơn vị và
có thể nhân ra ở một số đơn vị trong tỉnh
|
15
|
3
|
Có khả năng áp dụng ít trong đơn vị
|
5
|
4
|
Không khả năng áp dụng trong đơn vị
|
0
|
III
|
Sáng kiến có
khả năng mang lại hiệu quả thiết thực
|
|
1
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ tốt
|
40
|
2
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ khá
|
30
|
3
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội
với mức độ trung bình
|
20
|
4
|
Có hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã
hội với mức độ ít hơn trung bình
|
10
|
5
|
Không có hiệu quả kinh tế hoặc
lợi ích xã hội
|
0
|
|
Tổng cộng (là điểm
cộng của 03 mục: I, ll và III)
|
|