ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 177/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Kế hoạch công tác cải cách
hành chính (CCHC) năm 2018 (ban hành kèm theo Quyết định số 8956/QĐ-UBND ngày
28/12/2017 của UBND Thành phố), UBND Thành phố ban hành Kế
hoạch sơ kết Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về CCHC
nhà nước Thành phố giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số
158/KH-UBND) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Đánh giá kết quả triển khai thực hiện
Kế hoạch số 158/KH-UBND trong thời gian qua; khẳng định những
kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp để
hoàn thành các mục tiêu đến năm 2020.
- Phát hiện những sáng kiến, cách làm
hay, những điển hình tốt trong công tác CCHC để nhân rộng.
2. Yêu cầu
- Việc sơ kết bảo đảm thực hiện
nghiêm túc, đúng nội dung, tiến độ đề ra, hiệu quả, thiết thực, tránh hình thức.
- Việc sơ kết được tính từ khi ban
hành Kế hoạch số 158/KH-UBND (riêng số liệu
báo cáo tính từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/8/2018).
II. NỘI DUNG SƠ KẾT
1. Nội dung sơ kết chung
a) Đánh
giá khái quát tình hình triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch số 158/KH-UBND
tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố.
b) Đánh
giá công tác chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị:
- Việc tổ chức quán triệt Kế hoạch số
158/KH-UBND;
- Việc xây dựng và ban hành các văn bản
cụ thể hóa Kế hoạch số 158/KH-UBND để triển khai thực hiện
ở cấp mình và các đơn vị trực thuộc;
- Việc củng cố, kiện toàn tổ chức và
nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC (nếu có) tại các cơ quan,
đơn vị; công tác tuyên truyền; công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
c) Đánh
giá kết quả tổ chức thực hiện theo các mục tiêu, nhiệm vụ trên 06 nội dung tại Kế hoạch số 158/KH-UBND: cải cách thể chế; cải cách thủ
tục hành chính (TTHC); cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải cách tài chính
công; hiện đại hóa hành chính (báo cáo đánh giá cần xác định mức độ hoàn thành
so với chỉ tiêu đề ra tại Kế hoạch số 158/KH-UBND).
d) Nêu rõ
ưu điểm, khuyết điểm và nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghiệm (Qua sơ kết,
phát hiện những sáng kiến và cách làm hay trong công tác CCHC đồng thời chỉ rõ
những vấn đề không phù hợp, còn bất cập, những vấn đề mới nảy sinh trong quá
trình thực hiện).
đ) Kiến
nghị, đề xuất trong công tác CCHC.
2. Nội dung sơ kết chuyên đề
- Chuyên đề 1 (Sở Nội vụ):
Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành CCHC trong thời gian qua của UBND Thành phố
và các cấp, các ngành; công tác cải cách tổ chức bộ máy; xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
- Chuyên đề 2 (Sở Tư pháp):
Đánh giá kết quả tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong cải cách thể chế,
trọng tâm là công tác rà soát, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), công
tác tuyên truyền phổ biến pháp luật; đánh giá tác động của cơ chế, chính sách
đã đề xuất với Trung ương và cơ chế, chính sách được quy định trong Luật Thủ đô
đối với việc xây dựng, phát triển và quản lý Thủ đô.
- Chuyên đề 3 (Văn phòng UBND
Thành phố): Đánh giá công tác kiểm soát TTHC, việc tổ chức thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố gắn
với kết quả thực hiện Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND và Quyết định số
10/2018/QĐ-UBND của UBND Thành phố.
- Chuyên đề 4 (Sở Kế hoạch và Đầu
tư): Đánh giá kết quả triển khai thực hiện phân cấp quản lý trong thời gian
qua trên địa bàn Thành phố; việc đầu tư, nâng cấp trụ sở làm việc của các cơ
quan, đơn vị đặc biệt là UBND các xã, phường, thị trấn.
- Chuyên đề 5 (Sở Tài chính):
Đánh giá kết quả thực hiện cải cách tài chính công (trọng tâm là cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; việc
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ
phần).
- Chuyên đề 6 (Sở Khoa học và Công
nghệ): Đánh giá kết quả việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN
ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành
phố (tập trung đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu); việc chuyển đổi thực hiện
theo ISO 9001:2015; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong điện tử hóa các quy
trình ISO.
- Chuyên đề 7 (Sở Thông tin và
Truyền thông): Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng
Công nghệ thông tin trong công tác quản lý hành chính nhà
nước; công tác thông tin, tuyên truyền về CCHC trên địa bàn Thành phố (tập
trung đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các Sở,
ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã báo cáo kết quả sơ kết (theo Đề
cương gợi ý và biểu Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) về Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 20/9/2018. Việc tổ chức sơ kết được triển
khai thực hiện với các hoạt động, hình thức phù hợp với cơ quan, đơn vị, địa
phương.
2. Các Sở,
ban, ngành được phân công xây dựng báo cáo chuyên đề ngoài gửi báo cáo sơ kết của
cơ quan, đơn vị, đồng thời, gửi báo cáo chuyên đề (theo nội dung tại mục 2) về Sở Nội vụ để tổng hợp
trước ngày 20/9/2018.
3. Sở Nội
vụ chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc
Kế hoạch này; tổng hợp, xây dựng Báo cáo sơ kết trình UBND Thành phố trước
ngày 10/10/2018./.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Các Sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Các phòng: NC, TKBT, KGVX, KT, HC-TC;
- Cổng giao tiếp điện tử HN, Báo Hà Nội Mới, Báo Kinh tế Đô thị;
- Lưu: VT, NC(B), SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO SƠ KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 177/KH-UBND ngày 14/9/2018 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội)
Căn cứ Chương trình tổng thể CCHC Nhà
nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011 của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch số
158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về CCHC nhà
nước Thành phố giai đoạn 2016-2020, các cơ quan, đơn vị xây dựng báo cáo theo Đề
cương với nội dung chủ yếu sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH
HÌNH
- Nêu khái quát những đặc điểm nổi bật
có tác động đến việc chỉ đạo tổ chức thực hiện cải cách hành chính (CCHC) và chất
lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị;
- Tình hình, kết quả tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Công tác lãnh, chỉ đạo
- Việc xây dựng và ban hành các
chương trình, đề án, quy định, quy chế, kế hoạch nhằm cụ thể hóa Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố ở cơ quan,
đơn vị mình (thống kê cụ thể tổng số các loại văn bản đã ban hành);
- Việc phân công lãnh đạo, chỉ đạo,
phụ trách lĩnh vực CCHC; việc củng cố, kiện toàn tổ chức và nâng cao chất lượng
hoạt động của Ban Chỉ đạo CCHC (nếu có); việc xây dựng ban hành, thực hiện quy
chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.
- Việc kiểm tra, giám sát thường
xuyên, định kỳ; việc sơ kết đánh giá kết quả thực hiện
chương trình, đề án, kế hoạch để rút ra kinh nghiệm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo; việc báo cáo định kỳ về UBND Thành phố;
- Những thuận lợi, khó khăn (xác định
rõ nguyên nhân) trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo (nhấn mạnh
những yếu tố tác động trực tiếp đến việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện
Kế hoạch).
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt
- Việc tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt, triển khai Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố,
các văn bản của Trung ương, Thành phố, cơ quan, đơn vị về CCHC;
- Việc tổ chức giao ban (có thể lồng
ghép các nội dung khác) tháng, quý, hàng năm về CCHC; việc
xây dựng các chuyên đề về thông tin, tuyên truyền về CCHC; việc tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác CCHC đối với cán bộ, công
chức, viên chức;
- Kết quả công tác
vận động, phổ biến, tuyên truyền tới đội ngũ cán bộ, công chức về Kế hoạch số
158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố (số hoạt động, hình thức, nội
dung tuyên truyền, quán triệt; số lượt người tham dự...);
- Đánh giá kết quả đạt được về thay đổi
nhận thức trong đội ngũ cán bộ, công chức; những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai;...
3. Công tác kiểm tra, giám sát
- Việc cơ quan, đơn vị đã ban hành kế
hoạch hoặc quyết định kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC;
- Tổng số cuộc kiểm tra, giám sát đã
thực hiện (thống kê từ 01/01/2017 đến 31/8/2018); số cuộc kiểm tra đột xuất; số
đơn vị được kiểm tra/tổng số đơn vị;
- Kết quả kiểm tra: Số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra; Số vấn đề đã xử lý giải quyết; Số CB,CC,VC được biểu dương, khen
thưởng; Số CB, CC, VC bị xử lý trách nhiệm; hình thức xử lý;
- Đánh giá chung kết quả đạt được
trong công tác kiểm tra, giám sát;...
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
tính từ khi ban hành Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày
24/8/2016 của UBND Thành phố (riêng số liệu báo cáo tính từ 01/01/2017 đến
31/8/2018).
1. Cải cách thể chế
- Việc thực hiện quy trình xây dựng,
ban hành, tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ,
cụ thể, kịp thời và khả thi;
- Việc ban hành và đề nghị sửa đổi bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Việc công khai, minh bạch các thông
tin về thủ tục hành chính (TTHC) (đầy đủ, kịp thời, thường
xuyên, rõ ràng). Việc áp dụng các hình thức công khai để người
dân dễ tiếp cận, khai thác, sử dụng và giám sát việc thực hiện;
- Việc rà soát, đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, nhất là các TTHC liên
quan tới người dân, doanh nghiệp và gắn việc rà soát các
TTHC với việc rà soát chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị;
- Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ, hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ TTHC và quy định có liên quan đến TTHC không
hợp pháp, hợp lý;
- Việc thực hiện rút ngắn thời gian
giải quyết hồ sơ hành chính; việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng, hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị;
việc phối hợp với các cơ quan thuộc Thành phố để giải quyết
các TTHC liên thông; việc triển khai lắp đặt Camera giám sát tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả;
- Việc xử lý các phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về TTHC (số lượng phản ánh, kiến nghị; đã xử lý; chưa xử
lý...);
- Đánh giá, nhận xét về trách nhiệm
phục vụ của cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Việc tiếp tục kiện toàn, tổ chức bộ
máy nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền; việc thực
hiện đúng quy định của Trung ương, Thành phố về chức năng, nhiệm vụ các phòng,
ban, đơn vị trực thuộc.
- Việc thực hiện xã hội hóa trong các
lĩnh vực: giao thông đô thị, vệ sinh môi trường, y tế,
giáo dục, đào tạo, văn hóa và thể thao tại địa phương, đơn
vị;
- Việc triển khai thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với cơ quan hành
chính và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Việc xây dựng, đào tạo nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức một cách đồng bộ,
thực sự trong sạch, vững mạnh, có đủ phẩm chất năng lực để thực thi nhiệm vụ được
giao; việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, ý thức trách nhiệm đối với
nhiệm vụ được giao;
- Việc bố trí công chức theo đúng vị
trí việc làm đã được phê duyệt;
- Việc thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức thực hiện công việc liên quan đến CCHC;
- Việc tổ chức thực hiện các biện
pháp để phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực và công tác kiểm tra, giám sát cán bộ,
công chức, viên chức; việc xử lý các trường hợp sai phạm,
những người không đủ phẩm chất và năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ được
giao.
5. Cải cách tài chính công
- Đánh giá việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính: phân tích các nội dung
khoán chi (kinh phí giao, nội dung chi, tình hình sử dụng kinh phí được giao,
tình hình sử dụng kinh phí tiết kiệm, chi trả thu nhập tăng thêm cho công chức
và người lao động ...)
- Việc đổi mới cơ chế quản lý và sử dụng
tài sản công của cơ quan, đơn vị;
- Việc thực hiện các quy định pháp luật
về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Công tác chỉ đạo để xây dựng cơ
quan hành chính các cấp thực sự trong sạch vững mạnh; tiếp tục đổi mới phương
thức làm việc của các cơ quan hành chính; đề cao kỷ luật,
kỷ cương, nâng cao ý thức trách nhiệm phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ công
chức, viên chức thực hiện giải quyết các TTHC ở cơ quan, đơn vị;
- Việc đổi mới phương thức hội họp. Kết
quả: giảm số hội nghị, giảm các giấy tờ hành chính; việc thực hiện các văn bản,
tài liệu trao đổi giữa các cơ quan hành chính dưới dạng thư điện tử;
- Việc đẩy mạnh triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng ISO TCVN, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý điều hành, giải quyết các TTHC, giải quyết các công việc trong nội
bộ cơ quan hành chính;
- Việc triển khai ứng dụng CNTT trong
quản lý, điều hành tại các cơ quan, đơn vị; mức độ ứng dụng CNTT đảm bảo an
toàn, hiệu quả và phục vụ tốt cho công tác quản lý, điều hành, giao dịch hành
chính với tổ chức, công dân và doanh nghiệp.
- Việc hiện đại hóa công sở: Việc xây dựng công sở theo hướng tập trung, có đủ điều kiện,
phương tiện làm việc, tạo điều kiện cho người dân, tổ chức đến liên hệ và giải
quyết công việc.
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Về ưu điểm
- Về lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra
đôn đốc của lãnh đạo đơn vị trong việc thực hiện Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày
24/8/2016 của UBND Thành phố;
- Về xây dựng, ban hành, triển khai tổ
chức thực hiện Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của cơ quan, đơn vị mình.
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị đối với công tác CCHC.
- Những nội dung, giải pháp, những
sáng kiến và cách làm hay, những điển hình tốt trong CCHC
cần được nhân rộng để triển khai thực hiện của cơ quan,
đơn vị trong công tác CCHC.
- Đánh giá mức độ hoàn thành (tỷ lệ
%) so với chỉ tiêu đề ra tại Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND
Thành phố.
* Nguyên nhân của ưu điểm. Phân tích, chỉ rõ nguyên nhân.
2. Về tồn tại, khuyết điểm:
- Trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra
đôn đốc của lãnh đạo cơ quan, đơn vị;
- Trong việc tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ CCHC;
- Trách nhiệm của người đứng đầu cơ
quan, đơn vị đối với công tác CCHC và chất lượng phục vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ liên quan đến giải quyết các TTHC của địa
phương, đơn vị.
* Nguyên nhân của khuyết điểm. Phân tích, chỉ rõ nguyên nhân.
V. BÀI HỌC KINH
NGHIỆM
Bài học kinh nghiệm về lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt công tác CCHC và giải quyết
các TTHC của địa phương, đơn vị...
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ
XUẤT
- Các biện pháp tăng cường lãnh đạo,
chỉ đạo và kiểm tra, giám sát nhằm thực hiện tốt công tác
CCHC tại địa phương, đơn vị.
- Kiến nghị với Trung ương, với Thành
phố về những nội dung cần bổ sung, sửa đổi hoặc ban hành mới các quy định, chế
độ, chính sách chưa phù hợp với thực tế hiện nay.
- Những kiến nghị khác (nếu có).
VII. PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Căn cứ Chương trình tổng thể CCHC Nhà
nước giai đoạn 2011-2020 theo Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế
hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016
của UBND Thành phố về CCHC nhà nước Thành phố giai đoạn
2016-2020, các đơn vị đề xuất phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp nhằm tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong công tác CCHC thời gian tiếp theo.
* Ghi chú: Ngoài những nội dung cơ
bản cần báo cáo (theo Đề cương nêu trên và bảng biểu đính kèm), các
cơ quan, đơn vị có thể bổ sung thêm những nội dung khác liên quan đến công tác
CCHC./.