ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1044/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 29 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1666/QĐ-BTP
ngày 17 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 105/TTr-STP ngày 14 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 13 (mười ba) thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên tỉnh Bạc
Liêu.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 13 (mười ba) thủ tục hành
chính lĩnh vực chứng thực mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC (để báo
cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, NCPC (T-164).
|
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Như Nguyện
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CHỨNG THỰC MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I.
DANH MỤC CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Chứng thực (13 thủ tục)
|
1
|
Cấp bản sao từ sổ gốc
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
|
3
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng
nhận
|
4
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản
|
5
|
Chứng thực chữ ký của nhiều người
trong cùng một giấy tờ, văn bản
|
6
|
Chứng thực chữ ký của người khai lý
lịch cá nhân
|
7
|
Chứng thực chữ ký trong giấy tờ,
văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật
|
8
|
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền
đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của
bên được ủy quyền và không có liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản,
quyền sử dụng bất động sản
|
9
|
Chứng thực việc sửa đổi hợp đồng,
giao dịch
|
10
|
Chứng thực việc bổ sung hợp đồng,
giao dịch
|
11
|
Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch
|
12
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
13
|
Cấp bản sao chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN.
1. Thủ tục: Cấp
bản sao từ sổ gốc
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người có yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi
đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ và thẩm định trình lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện giải
quyết.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì
công chức tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể
hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ,
chữ đệm, tên.
- Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc
để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung
đã ghi trong sổ gốc.
- Trong trường hợp không tìm thấy sổ
gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người
yêu cầu.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo địa chỉ do cá nhân cung cấp.
Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu
còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem
ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người đại
diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất
trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay
sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được cấp từ sổ gốc
Lệ phí:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Phải có sổ gốc
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Thủ tục: Chứng
thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản
sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để
chụp.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực
bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu
cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm
việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
Lệ phí: 2.000
đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên thì mức thu mỗi trang là 1.000 đồng/trang, nhưng
mức thu đối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 “Trong trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng
nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi
yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại”
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục: Chứng
thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính
để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để
chụp.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết:
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối
với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội
dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực
hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
Lệ phí:
Chứng thực bản sao từ bản chính: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi
trang thu 1.000 đồng/trang, mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 “Trong trường hợp bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước
khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có
lại”.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Thủ tục: Chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực chữ ký sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp
nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ
ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu
chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm
quyền ký chứng thực.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc
ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc
diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt
tù hoặc có lý do chính đáng khác.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
-Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng
thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định: “Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân”.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác: “Chứng thực chữ ký trong Giấy
ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi
thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
tài sản, quyền sử dụng bất động sản”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Thủ tục: Chứng
thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực chữ ký sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp
nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
* Số lượng hồ sơ: không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định: “Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân”.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác: “Chứng thực chữ ký trong Giấy
ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi
thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
tài sản, quyền sử dụng bất động sản”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Thủ tục: Chứng
thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyền hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực chữ ký sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp
nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
* Số lượng hồ sơ: không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định: “Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân”.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác: “Chứng thực chữ ký trong Giấy
ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi
thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
tài sản, quyền sử dụng bất động sản”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Thủ tục: Chứng
thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức
tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực chữ ký sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp
nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
* Số lượng hồ sơ: không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định: “Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân”.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác: “Chứng thực chữ ký trong Giấy
ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi
thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
tài sản, quyền sử dụng bất động sản”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
8. Thủ tục: Chứng
thực chữ ký trong giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao,
không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không có liên quan đến việc
chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực chữ ký sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp
nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản,
trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm
chỉ.
* Số lượng hồ sơ: không quy định
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
Lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu
chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định: “Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt
Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền
công dân”.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị
định hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác: “Chứng thực chữ ký trong Giấy
ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi
thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu
tài sản, quyền sử dụng bất động sản”.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
9. Thủ tục: Chứng
thực việc sửa đổi hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người yêu cầu chứng thực việc
sửa đổi hợp đồng, giao dịch chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện nơi đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
Việc sửa đổi hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực việc sửa đổi hợp đồng,
giao dịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn
thiện thì công chức tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi
hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
Lệ phí:
20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc sửa đổi hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
10. Thủ tục Chứng
thực việc bổ sung hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực việc bổ sung hợp đồng, giao dịch chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của
UBND cấp huyện nơi đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Việc bổ sung hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực việc bổ sung hợp đồng,
giao dịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn
thiện thì công chức tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc bổ sung
hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
Lệ phí:
20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc bổ sung hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
11. Thủ tục: Chứng
thực việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính của
UBND cấp huyện nơi đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn
thiện thì công chức tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời
chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng
thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trường hợp phải phiên dịch thì người
phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
Lệ phí:
20.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham
gia hợp đồng, giao dịch.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
12. Thủ tục: Sửa
lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục
hành chính của UBND cấp huyện nơi đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ yêu cầu sửa lỗi sai sót trong
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực sau khi đã được hướng dẫn theo quy định
mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp nhận từ chối nhận hồ sơ.
Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do
từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chánh và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính
để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai
sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong
ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ;
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
Lệ phí:
10.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
13. Thủ tục: Cấp
bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thủ tục hành chính của UBND cấp huyện.
Bước 2:
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp cấp huyện để thẩm định.
- Trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực sau khi đã được hướng
dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì công chức tiếp nhận từ
chối nhận hồ sơ. Việc từ chối nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
Bước 4: Đến
ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện, ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11
giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ
lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận nhận và trả kết quả UBND cấp huyện
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Tư pháp cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
Lệ phí:
2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang,
nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực còn
đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp cấp huyện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp quy định mức
thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.